Hàng gấp tiếng Trung là gì

近期交货/Jìnqí jiāo huò /giao hàng vào thời gian gần ;giao hạn gần 远期交货/Yuǎn qí jiāo huò /giao hàng về sau ;giao sau 定期交货/Dìngqí jiāo huò /giao hàng định kỳ 交货时间/Jiāo huò shíjiān /thời gian giao hàng 交货地点/Jiāo huò dìdiǎn/địa điểm giao hàng 交货方式/Jiāo huò fāngshì /phương thức giao hàng 货物运费/Huòwù yùnfèi /phí vận chuyển hàng hóa 货物保管费/Huòwù bǎoguǎn fèi /phí bảo quản hàng hóa

提(货)单/Tí (huò) dān /vận đơn ( B/L )

联运提单/Liányùn tídān /vận đơn liên hiệp (承运人的)发货通知书;托运单/(Chéngyùn rén de) fā huò tōngzhī shū; tuōyùn dān /phiếu vận chuển 保险单;保单/Bǎoxiǎn dān; bǎodān /chứng nhận bảo hiểm 产地证书;原产地证明书/Chǎndì zhèngshū; yuán chǎndì zhèngmíng shū /chứng nhận xuất xứ ( 货物) 品质证明书/(Huòwù) pǐnzhí zhèngmíng shū /chứng nhận chất lượng

装箱单;包装清单;花色码单/Zhuāng xiāng dān; bāozhuāng qīngdān; huāsè mǎ dān/ danh sách đóng gói

价格谈判/Jiàgé tánpàn/đàm phán giá cả 定单 /Dìngdān /đơn đặt hàng 长期定单/Chángqí dìngdān /đơn đặt hàng dài hạn 丝绸定货单/Sīchóu dìnghuò dān /đơn đặt hàng tơ lụa 购货合同 /Sīchóu dìnghuò dān /hợp đồng mua hàng 销售合同/Xiāoshòu hétóng /hợp đồng tiêu thụ ,hợp đồng bán 互惠合同/Hùhuì hétóng /hợp đồng tương hỗ 合同的签定/Hétóng de qiān dìng /ký kết hợp đồng 合同的违反/Hétóng de wéifǎn /vi phạm hợp đồng

合同的终止/Hétóng de zhōngzhǐ /đình chỉ hợp đồng

支付方式/Zhīfù fāngshì /phương thức chi trả 现金支付/Xiànjīn zhīfù /chi trả bằng tiền mặt 信用支付/Xìnyòng zhīfù /chi trả bằng tín dụng 易货支付/Yì huò zhīfù /chi trả bằng đổi hàng 支付货币/Zhīfù huòbì /tiền đã chi trả 发票;发单;装货清单/Fāpiào; fā dān; zhuāng huò qīngdān /hóa đơn

商业发票/Shāngyè fāpiào /hóa đơn thương mại

远期汇票/Yuǎn qí huìpiào /hối phiếu có kỳ hạn 光票/ Guāng piào /hối phiếu trơn 跟单汇票/ Gēn dān huìpiào /hối phiếu kèm chứng từ 执票人汇票;执票人票据/Zhí piào rén huìpiào; zhí piào rén piàojù /hối phiếu trả cho người cầm phiếu 承兑;接受/ Chéngduì; jiēshòu /chấp nhận hối phiếu 背书;批单/Bèishū; pī dān /ký hậu hối phiếu 空白背书;不记名背书/ Kòngbái bèishū; bù jìmíng bèishū /ký hậu để trắng

限制性背书/Xiànzhì xìng bèishū /ký hậu hạn chế

临时发票/Línshí fāpiào /hóa đơn tạm 确定发票/ Quèdìng fāpiào/hóa đơn chính thức 最终发票/Zuìzhōng fāpiào /hóa đơn chính thức 形式发票/Xíngshì fǎ piào /hóa đơn chiếu lệ 假定发票/Jiǎdìng fāpiào /hóa đơn chiếu lệ 领事发票/ Lǐngshì fāpiào /hóa đơn lãnh sự 领事签证发票/Lǐngshì qiānzhèng fāpiào /hóa đơn lãnh sự

汇票/ Huìpiào/hối phiếu

索赔/Suǒpéi /đòi bồi thường 索赔期 /Suǒpéi qí/thời hạn ( kỳ hạn ) đòi bồi thường 索赔清单/Suǒpéi qīngdān / phiếu đòi bồi thường 赔偿/Péicháng / bồi thường 结算/Jiésuàn /kết toán 结算方式/Jiésuàn fāngshì /phương thức kết toán 现金结算/Xiànjīn jiésuàn /kết toán tiền mặt 双边结算/Shuāngbiān jiésuàn /kết toán song phương 多边结算/ Duōbiān jiésuàn/kết toán đa phương 国际结算/Guójì jiésuàn /kết toán quốc tế

结算货币/Jiésuàn huòbì /tiền đã kết toán

Chúc các bạn học tốt tiếng Trung. Cám ơn các bạn đã ghé thăm website của chúng tôi

Nguồn: www.chinese.edu.vn Bản quyền thuộc về: Trung tâm tiếng Trung Chinese

Vui lòng không copy khi chưa được sự đồng ý của tác giả

Hàng gấp tiếng Trung là gì

Các bài trước chúng ta đã học tiếng Trung giao tiếp qua các chủ đề giao tiếp hằng ngày, hôm nay chúng ta sẽ đến với chủ đề giao tiếp tiếng Trung thương mại. Tình huống cụ thể mà tiếng Trung Thượng Hải muốn giới thiệu với các bạn đó là các mẫu câu giao tiếp bồi thường tổn thất khi đóng hàng. Các bạn hãy theo dõi nhé!

1 你放运来的货质量和数量与合同不相同。

Nǐ fàng yùn lái de huò zhìliàng hé shùliàng yǔ hétóng bù xiāngtóng.

Hàng hóa ông vận chuyển đến cả về số lượng và chất lượng đều không khớp với hợp đồng.
2 我们发 现大米里面还存着一量杂质。

Wǒmen fāxiàn dàmǐ lǐmiàn hái cúnzhe yī liàng zázhí.

Chúng tôi phát hiện trong gạo tồn tại một số tạp chất.
3 他们强烈要求你方赔偿损失。

Tāmen qiángliè yāoqiú nǐ fāng péicháng sǔnshī.

Họ yêu cầu các ông phải bồi thường cho sự mất mát này.
4 运货之前我们已经仔细地检查过了, 大米里面不可能存着杂质。

Yùn huò zhīqián wǒmen yǐjīng zǐxì de jiǎncháguòle, dàmǐ lǐmiàn bù kěnéng cúnzhe zázhí.

Trước khi vận chuyển hàng chúng tôi đã kiểm tra kĩ rồi. Trong gạo không thể tồn tại tạp chất được.
5 我们接受你们对10吨短缺 的索赔。

Wǒmen jiēshòu nǐmen duì 10 dūn duǎnquē de suǒpéi.

Chúng tôi chấp nhận bồi thường về việc thiếu hụt 10 tấn gạo.
6 布朗先生,我们想请您帮忙解决一下有关机器不工作的问题。

Bùlǎng xiānshēng, wǒmen xiǎng qǐng nín bāngmáng jiějué yīxià yǒuguān jīqì bù gōngzuò de wèntí.

Ông Brown, chúng tôi muốn nhờ ông giúp giải quyết vấn đề máy móc không hoạt động.
7 昨天我们的工人发现有些机器运行不好。

Zuótiān wǒmen de gōngrén fà xiàn yǒuxiē jīqì yùnxíng bù hǎo.

Hôm qua công nhân của chúng tôi lại phát hiện có một số máy móc vận hành không tốt.
8 那你们公司有没有进行调查原因?

Nà nǐmen gōngsī yǒu méiyǒu jìnxíng diàochá yuányīn?

Vậy các ông đã điều tra ra nguyên nhân chưa?
9 我们公司一向十分重视机器的质量。

Wǒmen gōngsī yīxiàng shí fèn zhòngshì jīqì de zhìliàng.

Công ty chúng tôi luôn coi trọng chất lượng máy móc.
10 他们说有些机器是使用不标准的工件来安设的。

Tāmen shuō yǒuxiē jīqì shì shǐyòng bù biāozhǔn dì gōngjiàn lái ān shè de.

Họ nói rằng có một số máy móc được lắp rắp bởi những linh kiện không đạt tiêu chuẩn.
11 如果你们的索赔理由充 足,我们理应照合同办。

Rúguǒ nǐmen de suǒpéi lǐyóu chōngzú, wǒmen lǐyīng zhào hétóng bàn.

Nếu các ông đưa ra đầy đủ lí do bồi thường, chúng tôi đồng ý làm theo hợp đồng.
12 希望这次损失不会影响我们公司之间的关系。

Xīwàng zhè cì sǔnshī bù huì yǐngxiǎng wǒmen gōngsī zhī jiān de guānxì.

Hi vọng tổn thất lần này không làm ảnh hưởng đến quan hệ của hai công ty chúng ta.

 2. Từ vựng

Hàng gấp tiếng Trung là gì

遗憾 Yíhàn Đáng tiếc, lấy làm tiếc
货物 Huòwù Hàng hóa
合同 Hétóng Hợp đồng
相符 Xiāngfú Phù hợp, khớp nhau
检查 Jiǎnchá Kiểm tra, kiểm soát, điều tra
Lìng Khiến, làm cho
Đường đi
丢失 Diūshi Tổn thất
强烈 Qiángliè Mạnh mẽ, mãnh liệt
赔偿 Péicháng Bồi thường
损失 Sǔnshī Tổn thất
Bàng Cái cân
索赔 Suǒpéi Bắt đền, bồi thường
成交 Chéngjiāo Hoàn thành giao dịch
负责 Fùzé Chịu trách nhiệm
证据 Zhèngjù Chứng cứ, bằng chứng
尊重 Zūnzhòng Tôn trọng
商检局 Shāngjiǎn jú Cục kiểm tra hàng hóa
鉴于 Jiànyú Xét theo, xét thấy
贸易 Màoyì Mậu dịch, buôn bán, thương mại
检查费 Jiǎnchá fèi Phí kiểm tra
负担 Fùdān Đảm nhiệm, gánh vác
支付 Zhīfù Chi trả, thanh toán

3. Ngữ pháp

Hàng gấp tiếng Trung là gì

与。。。不相符:  không khớp với… Vd : 你方运来的货物与合同不相符。

Nǐ fāng yùn lái de huòwù yǔ hétóng bù xiāngfú.

Hàng hóa ông vận chuyển không khớp với hợp đồng.

与。。。无关: Không liên quan đến… Vd : 这件事与我无关。

Zhè jiàn shì yǔ wǒ wúguān.

Việc này không liên quan đến tôi.

由于: do, vì Vd : 由于事情与我们 无关,恐怕我们不能接受索赔。

Yóuyú shìqíng yǔ wǒmen wúguān, kǒngpà wǒmen bùnéng jiēshòu suǒpéi.

Vì sự việc không liên quan đến chúng tôi, e rằng chúng tôi không thể nhận lời bồi thường thiệt hại.

以。。。成交: lấy… giao dịch( theo nguyên tắc nào đó) Vd :货物短缺30吨,而这些货物是以到岸价条件成交的。

Huòwù duǎnquē 30 dūn, ér zhèxiē huòwù shì yǐ dào àn jià tiáojiàn chéngjiāo de.

Hàng bị thiếu mất 30 tấn, hơn nữa chỗ hàng này cập bến mới tính là giao dịch thành công.

对。。。负责: chịu trách nhiệm với…( ai đó, việc gì) Vd : 你要对这件事负责。

Nǐ yào duì zhè jiàn shì fùzé.

Bạn phải chịu trách nhiệm với việc này.

一向: từ trước đến nay Vd : 他一向不抽烟。

Tā yīxiàng bù chōuyān.

Từ trước đến nay anh ấy không hút thuốc.

类似: tương tự Vd:我们绝不要让类似的事情发生。

Wǒmen jué bùyào ràng lèisì de shìqíng fāshēng.

Chúng ta quyết không để sự việc tương tự như vậy xảy ra.

如果。。。就: nếu như…thì Vd:如果明天天气好我们就去爬山。

Nếu ngày mai thời tiết đẹp thì chúng ta sẽ đi leo núi.

由。。。支付: do,,chi trả, thanh toán VD : 检查费由我方支付。

Jiǎnchá fèi yóu wǒ fāng zhīfù.

Phí kiểm tra do chúng tôi trả.

请。。。帮忙: Nhờ …giúp đỡ Vd: 我们想请您帮忙解决一下有关包装破损的 问题。

Wǒmen xiǎng qǐng nín bāngmáng jiějué yīxià yǒuguān bāozhuāng pòsǔn de wèntí.

Chúng tôi muốn nhờ ông giúp giải quyết vấn đề bao bì bị hỏng.

4. Hội thoại

Hội thoại 1: Yêu cầu bồi thường

Hàng gấp tiếng Trung là gì

A: 我们遗憾地告诉你,你方运来的货物与合同不相符。

Wǒmen yíhàn de gàosù nǐ, nǐ fāng yùn lái de huòwù yǔ hétóng bù xiāngfú.

Chúng tôi rất tiếc phải nói với ông rằng hàng hóa ông vận chuyển không khớp với hợp đồng.
B:不会吧?

Bù huì ba?

Không phải chứ ạ?
A:货物一到,我们就作了检查,令我们失望的是,我们发 现缺重30吨。

Huòwù yī dào, wǒmen jiù zuòle jiǎnchá, lìng wǒmen shīwàng de shì, wǒmen fāxiàn quē zhòng 30 dūn.

Khi hàng hóa đến, chúng tôi đã kiểm tra chúng. Chúng tôi thất vọng khi phát hiện trọng lượng thiếu 30 tấn.
B: 这确实很奇怪,30吨不是个小数目了,在途中是不会丢 失的,那么30吨货物会在哪儿呢?

Zhè quèshí hěn qíguài,30 dūn bùshì gè xiǎo shùmùliǎo, zài túzhōng shì bù huì diūshī de, nàme 30 dūn huòwù huì zài nǎ’er ne?

Điều này thực sự kỳ lạ. 30 tấn không phải là một con số nhỏ. Nó sẽ không bị mất trên đường đi. Vậy 30 tấn hàng hóa ở đâu?
A: 我们的顾客很不满意,他们强烈要求你方赔偿损失。

Wǒmen de gùkè hěn bù mǎnyì, tāmen qiángliè yāoqiú nǐ fāng péicháng sǔnshī.

Khách hàng của tôi rất không hài lòng, họ yêu cầu các ông phải bồi thường cho sự mất mát này.
B:  由于事情与我们 无关,恐怕我们不能接受索赔。

Yóuyú shìqíng yǔ wǒmen wúguān, kǒngpà wǒmen bùnéng jiēshòu suǒpéi.

Tôi sợ rằng chúng tôi không thể chấp nhận yêu cầu bồi thường vì mọi thứ không liên quan đến chúng tôi.
A: 货物短缺30吨,而这些货物是以到岸价条件成交的, 你们必须对此短缺负责。

Huòwù duǎnquē 30 dūn, ér zhèxiē huòwù shì yǐ dào àn jià tiáojiàn chéngjiāo de, nǐmen bìxū duì cǐ duǎnquē fùzé.

Hàng bị thiếu mất 30 tấn, hơn nữa chỗ hàng này cập bến mới tính là giao dịch thành công, các ông nên chịu trách nhiệm trong việc thiếu sót này.
B: 你们有证据吗?

Nǐmen yǒu zhèngjù ma?

Các ông có bằng chứng không?
A:当然有,这是北京商检局的报告。

Dāngrán yǒu, zhè shì běijīng shāngjiǎn jú de bàogào.

Tất nhiên có, đây là báo cáo của Cục kiểm tra hàng hóa Bắc Kinh.
B:噢,由于我们应充分尊重你们商检局的结果,鉴于我们 之间友好的贸易关系,我们准备接受你们对30吨短缺 的索赔。

Ō, yóuyú wǒmen yīng chōngfèn zūnzhòng nǐmen shāngjiǎn jú de jiéguǒ, jiànyú wǒmen zhī jiān yǒuhǎo de màoyì guānxì, wǒmen zhǔnbèi jiēshòu nǐmen duì 30 dūn duǎnquē de suǒpéi.

Dạ, vì lỗi này là do chúng tôi nên hoàn toàn tôn trọng kết quả của Cục kiểm tra hàng hóa, chúng tôi sẵn sàng chấp nhận yêu cầu của các ông về sự thiếu hụt 30 tấn theo quan hệ thương mại thân thiện của chúng tôi.
A:谢谢,据我理解,检查费也该由你方负担,对吧?

Xièxiè, jù wǒ lǐjiě, jiǎnchá fèi yě gāi yóu nǐ fāng fùdān, duì ba?

Cảm ơn ông. Theo tôi biết, phí kiểm tra sẽ do ông chịu, phải không?
B:对,检查费也由我方支付。

Duì, jiǎnchá fèi yě yóu wǒ fāng zhīfù.

Vâng, phí kiểm tra cũng do chúng tôi trả.
Hội thoại 2: Tổn thất

Hàng gấp tiếng Trung là gì

A:  布朗先生,我们想请您帮忙解决一下有关包装破损的 问题。

Bùlǎng xiānshēng, wǒmen xiǎng qǐng nín bāngmáng jiějué yīxià yǒuguān bāozhuāng pòsǔn de wèntí.

Ông Brown, chúng tôi muốn nhờ ông giúp giải quyết vấn đề bao bì bị hỏng.
B:  当然可以,能不能说具体一些?

Dāngrán kěyǐ, néng bùnéng shuō jùtǐ yīxiē?.

Đương nhiên được, các ông có thể nói cụ thể hơn không?
A: 我正要谈这一问题,货物在今年四月到达时,我们发现 许多包装袋已破,其中大多数已经漏了。

Wǒ zhèng yào tán zhè yī wèntí, huòwù zài jīnnián sì yuè dàodá shí, wǒmen fāxiàn xǔduō bāozhuāng dài yǐ pò, qízhōng dà duōshù yǐjīng lòule.

Tôi muốn nói về vấn đề là khi hàng hóa đến vào tháng Tư năm nay, chúng tôi thấy rằng nhiều túi đã bị hỏng, và hầu hết trong số chúng đã bị rò rỉ.
B: 请等一下,破损及渗漏的百分比是多少?

Qǐng děng yīxià, pòsǔn jí shèn lòu de bǎifēnbǐ shì duōshǎo?

Chờ chút, tỷ lệ thiệt hại và rò rỉ là bao nhiêu?
A:大约20%的破损,15%的渗漏。

Dàyuē 20%de pòsǔn,15%de shèn lòu.

Khoảng 20% thiệt hại, 15% rò rỉ.
B: 你们找到了破损的原因了吗?

Nǐmen zhǎodàole pòsǔn de yuányīnle ma?

Các ông đã tìm ra lí do của sự thiệt hại này chưa?
A: 很明显包装太马虎了。

Hěn míngxiǎn bāozhuāng tài mǎhǔle.

Rõ ràng là bao bì quá cẩu thả.
B: 我们公司一向十分重视包装,以前从来没有发生过类 似的事情。

Wǒmen gōngsī yīxiàng shí fèn zhòngshì bāozhuāng, yǐqián cónglái méiyǒu fāshēng guò lèi shì de shìqíng.

Công ty chúng tôi luôn coi trọng việc đóng gói, và từ trước đến nay chưa từng xảy ra sự việc tương tự như thế này.
A: 我不喜欢提出索赔,但这一损失我们无法承受。

Wǒ bù xǐhuān tíchū suǒpéi, dàn zhè yī sǔnshī wǒmen wúfǎ chéngshòu.

Tôi không muốn đề cập đến việc bồi thường, nhưng với sự cố tổn thất này chúng tôi không thể thừa nhận.
B: 也许破损是发生在途中吧?

Yěxǔpòsǔnshìfāshēngzàitúzhōngba?

Có lẽ nào sự cố xảy ra trên đường khi vận chuyển?
A: 很抱歉,不是发生在途中,我们已请我们的货物检查员 检查过了,他们说货物明显是在装船前就破损了。

Hěn bàoqiàn, bùshì fāshēng zài túzhōng, wǒmen yǐ qǐng wǒmen de huòwù jiǎnchá yuán jiǎncháguòle, tāmen shuō huòwù míngxiǎn shì zài zhuāng chuán qián jiù pòsǔnle

Xin lỗi, nó đã không xảy ra trên đường đi. Chúng tôi đã yêu cầu các thanh tra hàng hóa của chúng tôi kiểm tra nó. Họ nói rằng hàng hóa rõ ràng đã bị hư hỏng trước khi xếp hàng.
B: 很抱歉发生了这样的事故。如果你们的索赔理由充 足,我们理应照合同办。

Hěn bàoqiàn fāshēngle zhèyàng de shìgù. Rúguǒ nǐmen de suǒpéi lǐyóu chōngzú, wǒmen lǐyīng zhào hétóng bàn

Chúng tôi rất xin lỗi khi để xảy ra sự cố như vậy. nếu các ông đưa ra đầy đủ lí do bồi thường, chúng tôi đồng ý làm theo hợp đồng.
A: 你这样说我很高兴,需要确认书吗?

Nǐ zhèyàng shuō wǒ hěn gāoxìng, xūyào quèrèn shū ma?

Nghe ông nói vậy chúng tôi rất vui, vậy có cần giấy xác nhận không?
B: 是的,请尽快送给我们。

Shì de, qǐng jǐnkuài sòng gěi wǒmen.

Có, xin vui lòng nhanh chóng gửi cho chúng tôi
A: 好的,我们就办。

Hǎo de, wǒmen jiù bàn.

Được, chúng tôi sẽ làm ngay.

Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết. Nếu các bạn muốn tham gia các khóa học giao tiếp tiếng Trung và các khóa học online, hãy liên hệ với chúng tôi. Trung tâm Tiếng Trung Thượng Hải luôn đồng hành cùng các bạn chinh phục tiếng Trung!

TIẾNG TRUNG GIAO TIẾP THƯƠNG MẠI

GIỚI THIỆU SẢN PHẨM VÀ KÍ HỢP ĐỒNG TIẾNG TRUNG (PHẦN 1)

MẪU CÂU TIẾNG TRUNG ĐÀM PHÁN GIÁ CẢ (PHẦN 2)

GIAO TIẾP TIẾNG TRUNG THƯƠNG MẠI – THỜI GIAN GIAO HÀNG

Mình rất thích tiếng Trung và trở thành cán bộ làm việc trong Bộ Ngoại Giao luôn là ước mơ của mình. Bây giờ ước mơ đã thành sự thật rồi, mình chân thành cảm ơn trung tâm, đặc biệt là cô Thanh đã hết tâm dạy mình, luôn ủng hộ và khích lệ mình kiên trì theo đuổi ước mơ. Không có sự dạy dỗ tận tình của cô, thì không có thành công hôm nay của em. Em cảm ơn cô rất nhiều!

Anh TRẦN LONG QUÂN

(Công chức Bộ Ngoại Giao)

Hàng gấp tiếng Trung là gì

Mình đang làm nhân viên văn phòng tại Philippines. Mình học tiếng Trung để phục vụ cho công việc và muốn nâng cao khả năng nghe nói. Qua một người bạn giới thiệu và tìm hiểu, mình rất tin tưởng đăng ký theo học khóa Online 1-1 tại trung tâm. Hơn cả mong đợi, chỉ sau 1 khóa học với cô giáo, bây giờ mình đã tự tin và thoải mái khi nói chuyện, trao đổi công việc bằng tiếng Trung.

Chị TRỊNH THU HƯỜNG

(Làm việc tại Philippines)

Hàng gấp tiếng Trung là gì

Điều mình cảm nhận đầu tiên về trung tâm đó là giáo viên tận tình và quan tâm đến từng học viên trong lớp. Trên lớp mọi người được thảo luận, làm việc nhóm, luyện nghe nói nhiều nên khả năng giao tiếp tiến bộ rất nhanh. Các trò chơi cũng rất thú vị giúp mình nhớ bài nhanh hơn. Mỗi buổi luyện tập, cô giáo đều hướng dẫn và chỉnh sửa từng lỗi để mình nói chuẩn và rõ ràng hơn.

Bạn NGUYỄN THÙY DUNG

(Sinh viên)

Hàng gấp tiếng Trung là gì

Tôi làm kinh doanh, nhiều lúc không thể tự mình trao đổi với nhà cung cấp. Tôi học tiếng Trung muốn tự mình giải quyết công việc. Qua một người bạn, tôi biết đến Tiếng Trung Thượng Hải và cảm thấy mình đã tìm đúng nơi, chọn đúng thầy cô để học. Bây giờ, tôi đã chủ động hơn và mở rộng mối quan hệ hợp tác với bạn hàng Trung Quốc.

Anh NGUYỄN DUY CHINH

( Kinh doanh đồ gỗ)

Hàng gấp tiếng Trung là gì

Qua đồng nghiệp giới thiệu và sau khi tìm hiểu, mình đã cho con học tại trung tâm. Thầy cô nhiệt tình, thường xuyên trao đổi tình hình học của con với phụ huynh. Khi kiểm tra bài ở nhà, mình thấy con nhớ nhiều từ vựng, phát âm tốt và tự giác làm bài tập. Con hào hứng đi học, và tự học nhiều hơn nên gia đình hoàn toàn yên tâm khi cho con theo học tại đây.

Chị NGUYỄN THU TRANG

(Phụ huynh)

Hàng gấp tiếng Trung là gì

Con học tiếng Trung vào sáng chủ nhật hàng tuần, con thích đi học. Vì ở lớp cô giáo thường tổ chức các trò chơi để cho cả lớp vừa học vừa chơi. Có lúc các bạn hăng hái quá nên hay xảy ra tranh luận, nhưng học rất vui và bổ ích nên con rất thích ạ. Con thích đi học tiếng Trung cùng các bạn!

Em Nguyễn Hà Thanh Diệp

(Học sinh)

Hàng gấp tiếng Trung là gì