Phiếu lý lịch tư pháp là gì? Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và số 2 khác nhau như thế nào? Bài viết này, Quốc Việt sẽ phân biệt chi tiết bằng 2 mẫu Phiếu lý lịch tư pháp mới nhất để quý khách hàng tham khảo chi tiết. Show
Nội dung chính: Căn cứ pháp lý
Phiếu lý lịch tư pháp là gì?Căn cứ Khoản 4 Điều 2 Luật Lý lịch tư pháp, Phiếu lý lịch tư pháp là Phiếu do cơ quan quản lý có thẩm quyền cấp cho cá nhân với mục đích chứng minh: Cá nhân có hay không có án tích; Cá nhân thuộc đối tượng bị cấm hay không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp/hợp tác xã trong trường hợp doanh nghiệp/hợp tác xã bị Tòa án tuyên bố phá sản. Phiếu lý lịch tư pháp bao gồm 2 loại:
Mẫu Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và số 2Sau đây, Quốc Việt sẽ chia sẻ mẫu lý lịch tư pháp số 1 và số 2 mới nhất để quý khách hàng dễ dàng phân biệt: Điểm giống nhau của Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và số 2Điểm giống nhau cơ bản nhất của Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và số 2 là:
Phân biệt Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và số 2Lý lịch tư pháp số 1 và số 2 khác nhau như thế nào? Cùng Quốc Việt phân biệt qua 5 tiêu chí sau đây: 1. Đối tượng đăng ký Căn cứ Điều 41 Luật Lý lịch tư pháp, đối tượng được cấp Phiếu lý lịch tư pháp là:
2. Mục đích cấp Phiếu lý lịch tư pháp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và số 2 được cấp với mục đích phục vụ công việc khác nhau, cụ thể: ➤ Phiếu lý lịch tư pháp số 1 là dùng để:
➤ Phiếu lý lịch tư pháp số 2 là dùng để:
3. Thẩm quyền cấp Phiếu lý lịch tư pháp Có 2 cơ quan có thẩm quyền cấp Phiếu lý lịch tư pháp là Sở Tư pháp và Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia thuộc Bộ Tư pháp. Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và số 2 đều thuộc thẩm quyền quản lý, cấp phép của 2 cơ quan trên (Điều 44 Luật Lý lịch tư pháp). Cá nhân/cơ quan/tổ chức căn cứ dựa trên đối tượng và mục đích làm thủ tục xin cấp lý lịch tư pháp để nộp hồ sơ xin cấp Phiếu lý lịch tư pháp tới cơ quan có thẩm quyền phù hợp. Điều 44 Luật Lý lịch tư pháp, quy định rõ về thẩm quyền cấp Phiếu lý lịch tư pháp như sau: ➤ Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia cấp Phiếu lý lịch tư pháp trong các trường hợp:
➤ Sở Tư pháp thực cấp Phiếu lý lịch tư pháp trong các trường hợp:
➤ Lưu ý:
4. Nội dung Phiếu lý lịch tư pháp Căn cứ Điều 42 và Điều 43 Luật Lý lịch tư pháp, nội dung Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và số 2 có các điểm khác biệt như sau: Nội dung Phiếu lý lịch tư pháp số 1 Phiếu lý lịch tư pháp số 2 Thông tin cá nhân người được cấp Phiếu ✔️ ✔️ Họ tên cha, mẹ, vợ/chồng của người được cấp Phiếu ✔️ Án tích đã xóa ✔️ Án tích hiện hữu (chưa xóa) ✔️ ✔️ Thông tin về cấm đảm nhiệm, quản lý, thành lập doanh nghiệp, hộ kinh doanh ✔️ Lưu ý:
5. Ủy quyền xin cấp Phiếu lý lịch tư pháp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 ĐƯỢC PHÉP ủy quyền
Phiếu lý lịch tư pháp số 2 KHÔNG ĐƯỢC PHÉP ủy quyền
Tóm lại, qua 5 tiêu chí so sánh ở trên, có thể thấy điểm khác biệt cơ bản nhất ở Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và số 2 là:
Trên đây là thông tin phân biệt về Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và số 2. Quý khách hàng đang quan tâm về dịch vụ làm Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và số 2, hãy liên hệ ngay với Quốc Việt qua số hotline 0972.006.222 (Miền Bắc) - 090.758.1234 (Miền Trung) - 0902.553.555 (Miền Nam) để được tư vấn chi tiết. Câu hỏi thường gặp về Phiếu lý lịch tư phápPhiếu lý lịch tư pháp là Phiếu do cơ quan quản lý có thẩm quyền cấp cho cá nhân với mục đích chứng minh:
➤➤Tham khảo chi tiết: Phiếu lý lịch tư pháp số 2 là Phiếu được cấp cho cơ quan tiến hành tố tụng để thể hiện thông tin cá nhân có thuộc đối tượng có án tích hay không; thuộc đối tượng bị cấm hay không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp/hợp tác xã. Phiếu lý lịch tư pháp số 1 là Phiếu được cấp cho công dân Việt Nam, người nước ngoài đã hoặc đang cư trú tại Việt Nam và Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội để chứng minh cá nhân có án tích hay không; thuộc đối tượng bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp/hợp tác xã hay không.
Đi nước ngoài định cư cần làm Phiếu lý lịch tư pháp số 2 để thuận tiện hơn cho quá trình làm giấy xuất cảnh. Liên hệ với Quốc Việt qua số hotline 0972.006.222 (Hà Nội) hoặc 0902.553.555 (TPHCM) để được tư vấn cho từng trường hợp cụ thể. Cá nhân/cơ quan/tổ chức có thể nộp hồ sơ cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và số 2 tại Sở tư pháp tỉnh nơi đăng ký thường trú/tạm trú hoặc Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia. Lý lịch tư pháp sơ 1 và sơ 2 là gì?Phiếu lý lịch tư pháp số 1 là Phiếu được cấp cho công dân Việt Nam, người nước ngoài đã hoặc đang cư trú tại Việt Nam và Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội. Phiếu lý lịch tư pháp số 2 là Phiếu được cấp cho cơ quan tiến hành tố tụng. Lý lịch tư pháp sơ 2 giá bao nhiêu?- Cấp lý lịch tư pháp số 2 đối với sinh viên, người có công với cách mạng, thân nhân liệt sỹ (gồm cha đẻ, mẹ đẻ, vợ (hoặc chồng), con (con đẻ, con nuôi), người có công nuôi dưỡng liệt sỹ): 100.000 đồng/lần/người. - Cấp lý lịch tư pháp số 2 đối với các đối tượng còn lại: 200.000 đồng/lần/người. Phiếu lý lịch tư pháp sơ 2 có thời hạn bao lâu?Theo luật lý lịch tư pháp năm 2009 và các văn bản pháp luật khác hiện nay không có quy định về thời hạn sử dụng của phiếu lý lịch tư pháp. Phiếu lý lịch tư pháp sơ 1 là gì?Phiếu lý lịch tư pháp số 1 là Phiếu ghi các án tích chưa được xóa và không ghi các án tích đã được xóa; thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã chỉ ghi vào Phiếu lý lịch tư pháp số 1 khi cá nhân, cơ quan, tổ chức có yêu cầu. |