Giáo án bài toán về nhiều hơn lớp 2

4. Năng lực chú trọng:Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.

5. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.

6.Tích hợp: Toán học và cuộc sống, Tự nhiên và Xã hội, Tiếng Việt.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

1. Giáo viên: 20 khối lập phương.

2. Học sinh: 10 khối lập phương. Sách học sinh, vở bài tập; bộ thiết bị học toán

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC:

1. Phương pháp dạy học: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp, giải quyết vấn đề, trò chơi.

2. Hình thức dạy học: Cá nhân, nhóm, lớp.

Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 9: Bài toán nhiều hơn (Sách học sinh, Trang 73) - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Giáo án bài toán về nhiều hơn lớp 2

Nội dung Text: Giáo án Toán 2 chương 2 bài 10: Bài toán về nhiều hơn

  1. Giáo án Toán 2 BÀI TOÁN VỀ NHIỀU HƠN I. MỤC TIÊU : Giúp HS : • Hiểu khái niệm “ nhiều hơn” và biết cách giải bài toán về nhiều hơn . • Rèn kỹ năng giải toán có lời văn bằng một phép tính cộng . II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : 7 quả cam có nam châm (hoặc hình vẽ trong SGK ) . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : 1. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau : + HS 1 : đặt tính và tính : 38 + 15 ; 78 + 9. +HS 2 : Giải bài toán theo tóm tắt : Vải xanh : 28 dm Vải đỏ : 25 dm Cả 2 mảnh : . . .dm ? - Nhận xét và cho điểm HS . 2. Dạy – học bài mới : 2.1 Giới thiệu bài : Trong giờ học toán hơm nay chúng ta sẽ được làm quen với một dạng toán có lời văn mới , đó là : Bài toán về nhiều hơn . 2.2 Giới thiệu về bài toán nhiều hơn : - Yêu cầu HS cả lớp tập trung theo giỏi trên bảng .
  2. - Cài 5 quả cam lên bảng và nói : cành trên có 5 quả cam . - Cài 5 quả cam xuống dưới và nói : cành dưới có 5 quả cam , thêm 2 quả nữa (gài thêm 2 quả ) - Hãy so sánh số cam 2 cành với nhau . - Cành dưới có nhiều cam hơn cành trên (3 HS trả lời ) - Cành dưới nhiều hơn bao nhiêu quả - Nhiều hơn 2 quả ( 3 HS trả (nối 5 quả trên , tương ứng với 5 quả lời ) . dưới , cịn thừa ra 2 quả ). - Nêu bài toán : cành trên có 5 quả cam , cành dưới có nhiều hơn cành trên 2 quả cam. Hỏi cành dưới có bao nhiêu quả cam ? - Thực hiện phép cộng 5 + 2 . - Muốn biết cành dưới có bao nhiêu quả cam ta làm thế nào ? - Số quả cam cành dưới có là/ - Hãy đọc cho cơ câu trả lời của bài Cành dưới có số quả cam là toán : - Làm bài . - Yêu cầu HS làm bài ra giấy nháp, 1 HS làm trên bảng lớp . Bài giải Tóm tắt Số quả cam cành dưới có là : Cành trên : 5 quả 5 + 2 = 7 ( quả cam ) Cành dưới nhiều hơn cành trên : 2 quả Đáp số : 7 quả cam Cành dưới : ...... quả ? - Chỉnh sửa cho HS nếu các em cịn sai .
  3. 2.3 Luyện tập – Thực hành : Bài 1 : - Gọi 1 HS đọc đề bài . - Đọc đề bài . - Gọi 1 HS đọc tóm tắt . - Đọc tóm tắt . - Bài toán cho biết gì ? - Hịa có 4 bông hoa, Bình có nhiều hơn Hịa 2 bông hoa . - Bài toán hỏi gì ? - Bình có bao nhiêu bông hoa . - Muốn biết Bình có bao nhiêu bông hoa - Ta thực hiện phép tính 4 + 2 . ta làm như thế nào ? - Trước khi làm phép tính ta phải trả lời - Số bông hoa của Bình là / Bình như thế nào ? có số bông hoa là : - Yêu cầu HS làm bài vào vở sau đó chỉnh - Làm bài . sửa, nhận xét . BBài 2 : - Yêu cầu HS đọc đề bài, đọc tóm tắt - HS đọc đề bài, tóm tắt .
  4. - Bài toán hỏi gì ? - Bài toán hỏi số bi của Bảo . - Bài toán cho biết những gì liên quan đến - Bảo có nhiều hơn Nam 5 viên bi. số bi của Bảo ? Nam có 10 viên bi . - Để giải bài toán này chúng ta phải làm - Phép cộng 10 + 5 . phép tính gì ? - Yêu cầu HS tự giải bài toán . Bài giải Bạn Bảo có số bi là : 10 + 5 = 15 ( viên bi ) Đáp số : 15 viên bi . Bài 3 : - Yêu cầu HS đọc đề bài . - Đọc đề bài . - Bài toán cho biết gì ? - Mận cao 95cm. Đào cao hơn Mận 3cm . - Bài toán hỏi gì ? - Đào cao bao nhiêu cm ? - Để biết Đào cao bao nhiêu xăngtimet ta - Thực hiện phép cộng 95 + 3 vì phải làm như thế nào ? Vì sao ? “ cao hơn ” cũng giống như “ nhiều hơn ” . - Yêu cầu HS làm bài vào Vở bài tập . 1 - Làm bài tập . HS làm bài trên bảng lớp . Tóm tắt Bài giải Mận cao : 95 cm Bạn Đào cao là : Đào cao hơn Mận : 3 cm 95 + 3 = 98 ( cm ) Đào cao : ..... cm ? Đáp số : 98 cm . 2.4 Củng cố , dặn dò : - Hơm nay chúng ta vừa học dạng toán - Bài toán về nhiều hơn . gì ? - Phép cộng . - Chúng ta giải các bài toán nhiều hơn
  5. trong bài bằng phép tính gì ? - Số thứ 2 là 33 vì 28 + 5 = 33 . - Số thứ nhất là 28, số thứ 2 nhiều hơn số thứ nhất 5 đơn vị. Hỏi số thứ 2 là bao nhiêu? Vì sao ? - Tổng kết tiết học . IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT HỌC : ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : Giúp HS củng cố cách giải bài toán có lời văn về “ nhiều hơn ” bằng một phép tính cộng . II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : 1. Giới thiệu bài : Trong giờ học hơm nay chúng ta cùng nhau luyện tập cách giải bài toán về nhiều hơn . 2. Dạy – học bài mới : Bài 1 : - Yêu cầu HS đọc đề bài ( có thể nêu đề - HS đọc đề bài . bài bằng cách đưa ra đồ dùng trực quan ) . - Viết tóm tắt : - Gọi HS lên bảng ghi tóm tắt . Cốc có : 6 bút chì
  6. Hộp nhiều hơn cốc : 2 bút chì Hộp có : ... bút chì ? - Thực hiện phép cộng 6 + 2 - Để biết trong hộp co bao nhiêu bút chì ta phải làm gì ? - Vì trong hộp có nhiều hơn cốc 2 - Tại sao ? bút chì . Bài giải - Yêu cầu HS trình bày bài giải . Số bút chì trong hộp có là : 6 + 2 = 8 ( bút chì ) Đáp số : 8 bút chì . - Nhận xét và cho điểm HS . Bài 2 : - Yêu cầu HS dựa vào tóm tắt và đọc đề - An có 11 bưu ảnh, Bình có nhiều toán ( có thể chia nhỏ thành từng câu hơn An 3 bưu ảnh. Hỏi Bình có bằng cách đặt câu hỏi về số bưu ảnh bao nhiêu bưu ảnh ? của An, số bưu ảnh của Bình hơn An ) . - Yêu cầu HS tự làm bài . - HS làm bài vào Vở bài tập, một em trình bày trên bảng lớp . Bài giải Số bưu ảnh của Bình có là : 11 + 3 = 14 ( bưu ảnh ) Đáp số : 14 bưu ảnh . Bài 3 : Tiến hành tương tự như bài 2 . Bài 4 : - Gọi 1 HS đọc đề bài câu a . - Đọc đề bài .
  7. - Yêu cầu tự là bài . - Ghi tóm tắt và trình bày bài giải . Tóm tắt : Bài giải AB dài : 10 cm Đoạn thẳng CD dài là : CD dài hơn AB : 2 cm 10 + 2 = 12 ( cm ) CD dài : ...... cm ? Đáp số : 12 cm . - Yêu cầu HS nêu cách vẽ đoạn thẳng - Trả lời và thực hành vẽ . có độ dài cho trước và vẽ . 3 Cũng cố , dặn dò : • Trị chơi : Thi sáng tác đề toán theo số . - Cách chơi : Chọn 2 đội chơi. GV đưa ra cặp số, chẳng hạn 7 và 5. Yêu cầu HS đặt đề toán trong đó sử dụng 2 số đó và viết tất cả các đề toán có thể sử dụng 2 số trên ( bài toán chỉ giải bằng một phép tính ). Thời gian chơi là 5 phút. Sau 5 phút đội nào có nhiều đề đúng hơn là đội thắng cuộc. - Một số đề toán : 1) Ngọc có 7 que tính, Hà có nhiều hơn Ngọc 5 que tính. Hỏi Hà có tất cả bao nhiêu que tính ? 2) Ngọc có 7 que tính, Hà có 5 que tính. Hỏi Ngọc và Hà có tất cả bao nhiêu que tính ? 3) Ngọc có 5 que tính, Hà có nhiều hơn Ngọc 7 que tính. Hỏi Hà có tất cả bao nhiêu que tính ? 4) Ngọc có 7 que tính, Hà cho Ngọc thêm 5 que tính. Hỏi Ngọc có tất cả bao nhiêu que tính ? III. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT HỌC : ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………