Giải bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tuần 8

Với những bài giải bài tập viết chính tả, luyện từ, câu hay nhất, đầy đủ và chi tiết, bài Tập làm văn sẽ giúp quý thầy cô và các bậc phụ huynh có thêm tài liệu hướng dẫn giảng dạy. Các em học sinh lớp 3 làm bài tập VBT Tiếng Việt 3 thì học tốt Tiếng Việt 3 nhé.

Giải bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tuần 8

Sách bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 35 Chính tả

Đầu tiên: Tìm và viết các từ vào chỗ trống:

a, Chứa các âm bắt đầu bằng d, giữ hoặc r nghĩa là như sau:

– Làm sạch quần áo, chăn màn, … bằng cách vò, giũ, ngâm trong nước: ………

– Có cảm giác khó chịu trên da, như bỏng rát: ………

– Ngược chiều ngang: ………

b, Chứa các tiếng có vần con cú hoặc đồ uống có nghĩa là như sau:

– Trước mặt giải trí: ………

– Phần nhà bị chia cắt bằng tường đo: ………

– Các vật bằng kim loại phát ra âm thanh để báo hiệu: ………

Trả lời:

a, Chứa các âm bắt đầu bằng d, giữ hoặc r nghĩa là như sau:

– Làm sạch quần áo, chăn màn,… bằng cách vò, giũ, ngâm trong nước: giặt

– Có cảm giác khó chịu trên da, như bỏng rát:

– Chống lại chiều ngang: chiều dọc

b, Chứa các tiếng có vần con cú hoặc đồ uống có nghĩa là như sau:

– Trái ngược với hạnh phúc: buồn bã

READ  Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 8,9 Chính tả

– Phần nhà được ngăn bằng tường đo: phòng

– Các vật bằng kim loại, phát ra âm thanh để báo hiệu: chuông

2: Tìm và ghi lại các âm có trong bài chính tả Trẻ em và người già

a, Bắt đầu với d : ………….

– Hãy bắt đầu với giờ : ………….

– Hãy bắt đầu với r : ………….

b, vâng thanh câu hỏi : ………….

– Vâng cỏ mùa thu : ………….

Trả lời:

a, Bắt đầu với d : Tuy nhiên

– Hãy bắt đầu với giờ : Cứu giúp

– Hãy bắt đầu với r : Vâng rất nhiều

b, vâng thanh câu hỏi : from, thank you, to, e

– Vâng cỏ mùa thu : cũ, tuy nhiên, cũng

Sách bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 36, 37 Luyện từ và câu

Đầu tiên: Đặt các từ sau vào ô thích hợp trên bảng

– Cộng đồng: những người sống trong một tập thể hoặc một khu vực, gắn bó với nhau – Cộng tác: làm như nhau – Đồng bào: những người cùng giống nòi – Đồng đội: những người cùng một đội – Đồng tâm: cùng một lòng – Đồng bào: những người cùng nơi sinh ra.

Những người trong cộng đồng Thái độ và hoạt động trong cộng đồng
………………………….. …………………………..

Trả lời:

Những người trong cộng đồng Thái độ và hoạt động trong cộng đồng
Cộng đồng; Mọi người; Đồng đội; mộc mạc Sự hợp tác; Đồng tâm

2: Mỗi câu thành ngữ, tục ngữ dưới đây nói lên một thái độ, cách ứng xử trong cộng đồng. Đặt dấu (+) tại () trước hành vi bạn đồng ý và (-) tại () trước hành vi bạn không đồng ý.

() Chiến đấu với nhau

() Cháy nhà hàng xóm như chum vại.

() Sống như bát đầy nước

Trả lời:

(+) Cùng nhau chiến đấu

(-) Cháy nhà hàng xóm như chum vại.

(+) Sống như bát đầy nước

3: Gạch chân câu trả lời cho câu hỏi “Ai (con gì), con nào?” . Đánh dấu 2 gạch chân bộ phận trả lời câu hỏi “Làm gì?”

a, Những chú sếu đang đi lên lầu

b, Đi dạo xong, bọn trẻ ra về

c, Đến gặp trưởng lão, lễ phép hỏi.

Trả lời:

Một, cần cẩu đi bộ lên lầu

b, Sau khi đi dạo, Bọn trẻ về nhà

C, Bọn trẻ Tới chỗ trưởng lão, lễ phép hỏi.

4: Đặt câu hỏi về phần được gạch chân của câu:

câu câu hỏi
Một, SINH VIÊN lúng túng đứng cạnh người thân.
b, ông nội để tôi mua vở, chọn bút.
c, mẹ tôi anh nắm lấy tay tôi âu yếm dẫn tôi vào con đường làng.

Trả lời:

câu câu hỏi
Một, SINH VIÊN lúng túng đứng cạnh người thân. Ai mà ngạc nhiên khi đứng cạnh những người thân yêu của mình?
b, ông nội để tôi mua vở, chọn bút. Ông nội làm nghề gì?
c, mẹ tôi anh nắm lấy tay tôi âu yếm dẫn tôi vào con đường làng. Mẹ tôi làm nghề gì?

…………………………..

…………………………..

…………………………..

Xem thêm những lời giải hay, chọn lọc của sách Tiếng Việt lớp 3:


Giới thiệu kênh Youtube VietJack

Bạn đã có ứng dụng VietJack trên điện thoại, Giải bài tập SGK, Giải bài tập SBT, Soạn văn, Bài văn mẫu, Đề thi online, Bài giảng … miễn phí. Tải xuống ứng dụng ngay bây giờ trên Android và iOS.

Giải bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tuần 8

Giải bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tuần 8

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

HÀNG LOẠT Lời giải bài tập Tiếng Việt lớp 3 tập 1, tập 2 được biên soạn bám sát nội dung VBT Tiếng Việt 3 giúp học sinh biết cách làm bài tập trong VBT Tiếng Việt 3.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Nhận xét không khớp quy tắc bình luận trang web Bạn sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Loạt lớp ba khác

Câu 1

Hãy xếp những từ dưới đây vào ô thích hợp trong bảng:

- cộng đồng: những người cùng sống trong một tập thể hoặc một khu vực, gắn bó với nhau.

- cộng tác: cùng làm chung một việc.

- đồng bào: người cùng nòi giống.

- đồng đội: người cùng đội ngũ.

- đồng tâm: cùng một lòng.

- đồng hương: người cùng quê.

Những người trong cộng đồng

Thái độ, hoạt động trong cộng đồng

 .............................

 .............................

 .............................

 .............................

Phương pháp giải:

Gợi ý: Em quan sát nghĩa của mỗi từ và xếp vào nhóm thích hợp.

Lời giải chi tiết:

Những người trong cộng đồng

Thái độ, hoạt động

- cộng đồng

- đồng bào

- đồng đội

- đồng hương

- cộng tác

- đồng tâm

Câu 2

Mỗi thành ngữ, tục ngữ dưới đây nói về thái độ ứng xử trong cộng đồng. Đánh dấu (+) vào □ trước thái độ ứng xử em tán thành, đánh dấu (-) vào □ trước thái độ em không tán thành.

□ Chung lưng đấu cật.

□ Cháy nhà hàng xóm bình chân như vại.

□ Ăn ở như bát nước đầy.

Phương pháp giải:

Gợi ý: Em nhận xét ý nghĩa của mỗi câu và nêu ý kiến của mình.

Lời giải chi tiết:

(+) Chung lưng đấu cật.

(-) Cháy nhà hàng xóm bình chân như vại.

(+) Ăn ở như bát nước đầy.

Câu 3

Gạch 1 gạch (   ) dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi “Ai (cái gì, con gì) ?”. Gạch 2 gạch dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi “Làm gì?"

a)   Đàn sếu đang sải cánh trên cao.

b)   Sau một cuộc dạo chơi, đám trẻ ra về.

c)   Các em tới chỗ ông cụ, lễ phép hỏi.

Phương pháp giải:

Gợi ý: Em hãy tự đặt và trả lời câu hỏi để tìm ra các bộ phận trong câu.

Lời giải chi tiết:

Giải bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tuần 8

1. Tìm và viết vào chỗ trống các từ:

a) Chứa tiếng bắt đầu bằng d, gi hoặc r, có nghĩa như sau:

-  Làm sạch quần áo, chăn màn,... bằng cách vò, chải, giũ,... trong nước :..........

-  Có cảm giác khó chịu ở da, như bị bỏng :..........

-  Trái nghĩa với ngang :..........

b) Chứa tiếng có vần uôn hoặc uông, có nghĩa như sau :

-   Trái nghĩa với vui:..............

-  Phần nhà được ngăn bằng tường, vách kín đáo :..........

-  Vật bằng kim loại, phát ra tiếng kêu để báo hiệu:..........

2. Tìm và viết lại các tiếng trong bài chính tả Các em nhỏ và cụ già :

a) Bắt đầu bằng d :..............

Bắt đầu bằng gi :..............

Bắt đầu bằng r :..............

b) thanh hỏi: ..............

thanh ngã :..............

TRẢ LỜI:

1. Tìm và viết vào chỗ trống các từ :

a) Chứa tiếng bắt đầu bằng d, gi hoặc r, có nghĩa như sau :

- Làm sạch quần áo, chăn màn, ... bằng cách vò, chải, giũ, ... trong nước : giặt

- Có cảm giác khó chịu ở da, như bị bỏng : rát

- Trái nghĩa với ngang : dọc

b) Chứa tiếng có vần uôn hoặc uông, có nghĩa như sau :

-  Trái nghĩa với vui: buồn

-  Phần nhà được ngăn bằng tường, vách kín đáo : buồng

-  Vật băng kim loại, phát ra tieng kêu đế báo hiệu : chuông

2. Tìm và ghi lại các tiếng có trong bài chính tả Các em nhỏ và cụ già:

a) Bắt đầu bằng d: dẫu.

Bắt đầu bằng gi: giúp, gì.

Bắt đầu bằng r: rồi, rất.

b) Có thanh hỏi: khỏi, cảm (ơn), để, của.

thanh ngã : lão, dẫu, cũng.

Sachbaitap.com

>> Học trực tuyến các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh lớp 3 trên Tuyensinh247.com. Cam kết giúp con lớp 3 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.