Chọn các chất thích hợp thay vào chữ cái rồi viết phương trình hóa học theo những sơ đồ chuyển đổi hóa học sau Giải Bài 2 trang 144 sgk hóa học 9 Nêu hai phương pháp hóa học khác nhau để phân biệt hai dung dịch C2H5OH và CH3COOH Giải Hai phương pháp là:
Bài 3 - Trang 144 - SGK Hóa Học 9 Có ba chất hữu cơ có công thức phân tử là C2H4, C2H4O2, C2H6O được kí hiệu ngẫu nhiên là A, B, C biết : - Chất A và C tác dụng được với natri. - Chất B ít tan trong nước. - Chất C tác dụng được với Na2CO3. Hãy xác định công thức phân tử và viết công thức cấu tạo của A, B, C. Lời giải. Chất C vừa tác dụng với Na, vừa tác dụng với Na2CO3, suy ra trong phân tử có nhóm –COOH. Vậy C2H4O2 là công thức phân tử của C, công thức cấu tạo của C là : CH3-COOH. Chất A tác dụng được với Na, suy ra trong phân tử có nhóm –OH . Vậy C2H6O là công thức phân tử của A, công thức cấu tạo của A là C2H5OH. Chất B không tan trong nước, không phản ứng với Na, Na2CO3 là etilen CH2 = CH2. Bài 4 trang 144 sgk hóa học 9 Đốt cháy 23 gam chất hữu cơ A thu được sản phẩm gồm 44 gam CO2 và 27 gam H2O
Giải Đốt cháy A thu được CO2 và H2O. Vậy A chứa cacbon, hidro và có thể có oxi. mC = 44/44 x 12 = 12 (gam) mH = 27/18 x 2 = 3 (gam) Theo đề bài, ta có mO = mA – mC – mH => mO = 23 – 12 – 3 = 8 (gam) Trong A có 3 nguyên tố C,H,O và có công thức CxHyOz Theo đề bài ta có: MA/2 = 23, vậy mA = 46 Cứ 23 gam A có 12 gam cacbon 46 gam A có 12x gam cacbon Tương tự ta có y = 6, z = 1 Vậy công thức của A là C2H6O Bài 5 trang 144 sgk hóa học 9 Cho 22,4 lít khí etilen ( ở điều kiện tiêu chuẩn) tác dụng với nước có axit sunfuric làm xúc tác, thu được 13,8 gam rượu etylic. Hãy tính hiệu suất phản ứng cộng nước của etilen. Giải Phản ứng của etylen với H2O: C2H4 + H2O –H2SO4 ---> CH3 – CH2OH Số mol etylen = 22,4/22,4 = 1 (mol) Theo PTHH, cứ 1 mol etilen khi phản ứng hết với nước tạo ra 1 mol rượu etylic Vậy theo lí thuyết, số mol rượu etylic tạo ra là 1 mol (tính theo etilen vì nước dư) hay 1 x 46 = 46 (gam) 1.Chọn các chất thích hợp thay vào các chữ cái rồi viết các chương trình hóa học theo những sơ đồ chuyển đổi hóa học sau:
(B): CH3COOH
Bài 2: Nêu hai phương pháp hóa học khác nhau để phân biệt hai dung dịch C2H5OH và CH3COOH Hai phương pháp là:
Rượu-etylic không làm quỳ tím đổi màu
CH3COOH cho khí CO2 thoát ra Advertisements (Quảng cáo) C2H5OH không có phản ứng Bài 3 Hóa 9 trang 144: Có ba chất hữu cơ có công thức ph.tử là C2H4, C2H4O2, C2H6O được kí hiệu ngẫu nhiên là A, B, C biết : – Chất A và C tác dụng được với natri. – Chất B ít tan trong nước. – Chất C tác dụng được với Na2CO3. Hãy xác định công.thức phân.tử và viết công.thức cấu tạo của A, B, C. HD: Chất C vừa tác dụng với Na, vừa tác dụng với Na2CO3, suy ra trong phân tử có nhóm –COOH. Vậy C2H4O2 là côngthức phân/tử của C, công.thức cấu tạo của C là : CH3-COOH. Chất A tác dụng được với Na, suy ra trong phân tử có nhóm –OH . Vậy C2H6O là công.thức phân/tử của A, công.thức cấu tạo của A là C2H5OH. Chất B không tan trong nước, không phản ứng với Na, Na2CO3 là etilen CH2 = CH2. Advertisements (Quảng cáo) Bài 4 trang 144: Đốt cháy 23 gam chất hữu cơ A thu được sản phẩm gồm 44 gam CO2 và 27 gam H2)
Đốt cháy A thu được CO2 và H2O. Vậy A chứa cacbon, hidro và có thể có oxi. mC = 44/44 x 12 = 12 (gam) mH = 27/18 x 2 = 3 (gam) Theo đề bài, ta có mO = mA – mC – mH \=> mO = 23 – 12 – 3 = 8 (gam) Trong A có 3 nguyên tố C,H,O và có công thức CxHyOz Theo đề bài ta có: MA/2 = 23, vậy mA = 46 Cứ 23 gam A có 12 gam cacbon 46 gam A có 12x gam cacbon Tương tự ta có y = 6, z = 1 Vậy công thức của A là C2H6O Bài 5: Cho 22,4 lít khí eti.len (dktc) tác dụng với nước có axit sunfuric làm xúc tác, thu được 13,8 gam rượu etylic. Hãy tính hiệu suất phản ứng cộng nước của eti-len. Phản ứng của etylen với H2O: C2H4 + H2O –H2SO4-> CH3 – CH2OH Số mol etylen = 22,4/22,4 = 1 (mol) Theo PTHH, cứ 1 mol eti.len khi phản ứng hết với nước tạo ra 1 mol rượuetylic Vậy theo lí thuyết, số mol rượuetylic tạo ra là 1 mol (tính theo etilen vì nước dư) hay 1 x 46 = 46 (gam) |