Dung dịch X là C2H5OH đậm đặc và axit sunfuric đặc thí nghiệm trên dùng để điều chế khí nào sau đây

– Phản ứng este hóa là phản ứng giữa axit cacboxylic và ancol trong điều kiện nhiệt độ, có H2SO4 đặc làm xúc tác. Trong điều kiện đó, đồng thời xảy ra phản ứng thủy phân este trong môi trường axit, tạo ra axit và ancol ban đầu. Phản ứng este hóa và phản ứng thủy phân este trong axit là phản ứng thuận nghịch, hiệu suất phản ứng H <100%.

Phương trình tổng quát của phản ứng este hóa :

R(COO)x + R’(OH)y ←-> (H2SO4, to) Ry(COO)xyR’y + xyH2O

Nếu axit cacboxylic và ancol tham gia phản ứng đều thuộc loại đơn chức (hay gặp) thì phản ứng có phương trình dạng:

RCOOH + R’OH ←-> (H2SO4, to) RCOOR’ + H2O ( H2SO4 ngoài tác dụng xúc tác còn có tác dụng hút nước)

VD:

C2H5OH +CH3COOH ⇌ (H+, to) H2O + CH3COOC2H5

CH3OH + CH3COOH ⇌ (H+, to) CH3COOCH3 + H2O

Dung dịch X là C2H5OH đậm đặc và axit sunfuric đặc thí nghiệm trên dùng để điều chế khí nào sau đây

Thí nghiệm điều chế este trong phòng thí nghiệm.

Dạng bài tìm hiệu suất phản ứng este hóa

Dung dịch X là C2H5OH đậm đặc và axit sunfuric đặc thí nghiệm trên dùng để điều chế khí nào sau đây

VD: Trộn 20 ml cồn etylic 92o với 300 ml axit axetic 1M thu được hỗn hợp X. Cho H2SO4 đặc vào X rồi đun nóng, sau một thời gian thu được 21,12 gam este. Biết khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 gam/ml. Hiệu suất phản ứng este hoá là ?

Giải

Dung dịch X là C2H5OH đậm đặc và axit sunfuric đặc thí nghiệm trên dùng để điều chế khí nào sau đây

Ban đầu số mol ancol nhiều hơn số mol axit suy ra ancol dư, hiệu suất phản ứng tính theo axit.

Theo (1) số mol axit và ancol tham gia phản ứng là 0,24 mol. Vậy hiệu suất phản ứng là :

H = 0,24/0,3 x 100 = 80%.

Bài toán tính khối lượng este

Dung dịch X là C2H5OH đậm đặc và axit sunfuric đặc thí nghiệm trên dùng để điều chế khí nào sau đây

VD: Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1). Lấy 5,3 gam hỗn hợp X tác với 5,75 gam CH3CH2OH (có xúc tác H2SO4 đặc) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất của các phan ung este hoa đều bằng 80%). Giá trị của m là?

Giải

Gọi công thức trung bình của hai axit là :

Dung dịch X là C2H5OH đậm đặc và axit sunfuric đặc thí nghiệm trên dùng để điều chế khí nào sau đây

Vì số mol hai axit bằng nhau nên

Dung dịch X là C2H5OH đậm đặc và axit sunfuric đặc thí nghiệm trên dùng để điều chế khí nào sau đây

Dung dịch X là C2H5OH đậm đặc và axit sunfuric đặc thí nghiệm trên dùng để điều chế khí nào sau đây

Do vậy tính sản phẩm theo số mol axit

Dung dịch X là C2H5OH đậm đặc và axit sunfuric đặc thí nghiệm trên dùng để điều chế khí nào sau đây

Vậy meste = 0,1(8 + 44 + 29) x 80/100 = 6,48 (gam).

Bài 1 Este phenyl axetat CH3COOC6H5 được điều chế bằng phản ứng nào ?

A. CH3COOH + C6H5OH (xt, to).

B. CH3OH + C6H5COOH (xt, to).

C. (CH3CO)2O + C6H5OH (xt, to).

D. CH3OH + (C6H5CO)2O (xt, to).

Bài 2: Cách nào sau đây dùng để điều chế etyl axetat ?

A. Đun hồi lưu hỗn hợp etanol, giấm và axit sunfuric đặc.

B. Đun hồi lưu hỗn hợp axit axetic, rượu trắng và axit sunfuric.

C. Đun hỗn hợp etanol, axit axetic và axit sunfuric đặc trong cốc thuỷ tinh chịu nhiệt.

D. Đun hồi lưu hỗn hợp etanol, axit axetic và axit sunfuric đặc.

Bài 3: Hỗn hợp M gồm ancol no, đơn chức X và axit cacboxylic đơn chức Y, đều mạch hở và có cùng số nguyên tử C, tổng số mol của hai chất là 0,5 mol (số mol của Y lớn hơn số mol của X). Nếu đốt cháy hoàn toàn M thì thu được 33,6 lít khí CO2 (đktc) và 25,2 gam H2O. Mặt khác, nếu đun nóng M với H2SO4 đặc để thực hiện phản ứng este hoá (hiệu suất là 80%) thì số gam este thu được là

A. 22,80 B. 34,20 C. 27,36 D. 18,24

Bài 4: X là hỗn hợp gồm HCOOH và CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1). Lấy 21,2 gam X tác dụng với 23 gam C2H5OH (xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất este hóa đều đạt 80%). Giá trị m là

A. 40,48 gam.

B. 23,4 gam.

C. 48,8 gam

D. 25,92 gam.

Bài 5: khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 gam/ml. Hiệu suất phản ứng este hoá là :

A. 75%. B. 80%. C. 85%. D. Kết quả khác.

Bài 6: Cho 45 gam axit axetic phản ứng với 69 gam etanol (có H2SO4 đặc làm xúc tác) đun nóng, thu được 41,25 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hoá là:

A. 62,50%. B. 50,00% C. 40,00% D. 31,25%.

Bài 7: Cho 45 gam axit axetic phản ứng với 69 gam etanol (có H2SO4 đặc làm xúc tác) đun nóng, thu được 41,25 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hoá là:

A. 62,50%. B. 50,00%. C. 40,00%. D. 31,25%.

Bài 8: Khi đun nóng 25,8 gam hỗn hợp ancol etylic và axit axetic có H2SO4 đặc làm xúc tác thu được 14,08 gam este. Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp đó thu được 23,4 g H2O. Tìm thành phần trăm mỗi chất trong hỗn hợp đầu và hiệu suất của phản ứng este hoá.

A. 53,5% C2H5OH; 46,5% CH3COOH và H = 80%

B. 55,3% C2H5OH; 44,7% CH3COOH và H = 80%

C. 60,0% C2H5OH; 40,0% CH3COOH và H = 75%

D. 45,0% C2H5OH; 55,0% CH3COOH và H = 60%

Bài 9: Chia A g axit axetic làm 2 phần bằng nhau.

Phần 1 được trung hòa vừa đủ bằng 0,5 lít dd NaOH 0,4M;

Phần 2 thực hiện phản ứng este hóa với ancol etylic thu được m g este. Giả sử hiệu suất phản ứng đạt 100%, giá trị của m là

A. 16,7.

B. 17,6.

C. 18,6.

D. 16,8.


Nếu chưa thấy hết, hãy kéo sang phải để thấy hết phương trình ==>


Xin hãy kéo xuống cuối trang để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan

☟☟☟

Thông tin chi tiết phương trình phản ứng C2H5OH + CH3COOH → H2O + CH3COOC2H5

C2H5OH + CH3COOH → H2O + CH3COOC2H5 là Phản ứng thế, C2H5OH (rượu etylic) phản ứng với CH3COOH (acid acetic) để tạo ra H2O (nước), CH3COOC2H5 (Etyl axetat) dười điều kiện phản ứng là Nhiệt độ: 140

Chất xúc tác: H2SO4 đặc

Điều kiện phản ứng phương trình C2H5OH + CH3COOH → H2O + CH3COOC2H5


Nhiệt độ: 140

Chất xúc tác: H2SO4 đặc

Phương Trình Hoá Học Lớp 9 Phương Trình Hoá Học Lớp 11 Phản ứng thế Phản ứng Este hóa Phản ứng thuận nghịch (cân bằng)

Cho rượu etylic, axit axetic vào ống nghiệm A. Thêm tiếp một ít axit sunfuric đặc vào làm xúc tác. Đun sôi hỗn hợp trong ống nghiệm A một thời gian, sau đó ngừng đun. Thêm một ít nước vào chất lỏng ngưng tụ trong ống nghiệm B, lắc nhẹ rồi quan sát.

Các bạn có thể mô tả đơn giản là C2H5OH (rượu etylic) tác dụng CH3COOH (acid acetic) và tạo ra chất H2O (nước), CH3COOC2H5 (Etyl axetat) dưới điều kiện nhiệt độ 140 , chất xúc tác là H2SO4 đặc

Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra C2H5OH + CH3COOH → H2O + CH3COOC2H5 là gì ?

Trong ống nghiệm B có chất lỏng không màu, mùi thơm, không tan torng nước, nổi trên mặt nước.

Thông tin thêm

Axit axetic tác dụng với rượu etylic tạo ra etyl axetat.

Phương Trình Điều Chế Từ C2H5OH Ra H2O

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ C2H5OH (rượu etylic) ra H2O (nước)

Phương Trình Điều Chế Từ C2H5OH Ra CH3COOC2H5

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ C2H5OH (rượu etylic) ra CH3COOC2H5 (Etyl axetat)

Phương Trình Điều Chế Từ CH3COOH Ra H2O

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ CH3COOH (acid acetic) ra H2O (nước)

Phương Trình Điều Chế Từ CH3COOH Ra CH3COOC2H5

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ CH3COOH (acid acetic) ra CH3COOC2H5 (Etyl axetat)


Trong công nghiệp

Ethanol được dùng làm dung môi trong ngành công nghiệp dược phẩm, nước hoa, ...

CH3COOH (acid acetic)


Dung dịch X là C2H5OH đậm đặc và axit sunfuric đặc thí nghiệm trên dùng để điều chế khí nào sau đây
Dung dịch X là C2H5OH đậm đặc và axit sunfuric đặc thí nghiệm trên dùng để điều chế khí nào sau đây
Dung dịch X là C2H5OH đậm đặc và axit sunfuric đặc thí nghiệm trên dùng để điều chế khí nào sau đây

Axit axetic là một chất phản ứng được dùng để sản xuất các hợp chất hóa học. Lượng sử dụng riêng lẻ lớn nhất là để sản xuất momoner vinyl axetat, ti� ...


Dung dịch X là C2H5OH đậm đặc và axit sunfuric đặc thí nghiệm trên dùng để điều chế khí nào sau đây
Dung dịch X là C2H5OH đậm đặc và axit sunfuric đặc thí nghiệm trên dùng để điều chế khí nào sau đây
Dung dịch X là C2H5OH đậm đặc và axit sunfuric đặc thí nghiệm trên dùng để điều chế khí nào sau đây

Nước là một hợp chất liên quan trực tiếp và rộng rãi đến sự sống trên Trái Đất, là cơ sở củ ...

CH3COOC2H5 (Etyl axetat )


Dung dịch X là C2H5OH đậm đặc và axit sunfuric đặc thí nghiệm trên dùng để điều chế khí nào sau đây
Dung dịch X là C2H5OH đậm đặc và axit sunfuric đặc thí nghiệm trên dùng để điều chế khí nào sau đây
Dung dịch X là C2H5OH đậm đặc và axit sunfuric đặc thí nghiệm trên dùng để điều chế khí nào sau đây

Axetat etyl được dùng rộng rãi làm dung môi cho các phản ứng hóa học cũng như để thực hiện công việc chiết các hóa chất khác. Tương tự, nó cũng được dùn ...

Bài Tập Trắc Nghiệm Liên Quan

Đun 12 gam axit axetic với 13,8 gam etanol (có H2SO4 đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng, thu được 11 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hoá là:

A. 75,0% B. 62,5% C. 37,5%

D. 14,5%

Cho dãy gồm các chất: Na, O2, Cu(OH)2, Cu, C2H5OH, C6H5NH2. Số chất tác dụng được với axit axetic (trong điều kiện thích hợp) là:

A. 6 B. 3 C. 4

D. 5

Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và axit CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1). Lấy 5,3 gam hỗn hợp X tác dụng với 5,75 gam C2H5OH ( có xúc tác H2SO4 đặc) thu được m gam hỗn hợp este ( hiệu suất của các phản ứng este hoá đều bằng 80%). Giá trị của m là:

A. 10,12 B. 6,48 C. 8,10

D. 16,20

Đun nóng 6,0 gam CH3COOH với 6,0 gam C2H5OH ( có H2SO4 làm xúc tác, hiệu suất phản ứng este hoá bằng 50%). Khối lượng este tạo thành là:

A. 6,0 gam B. 4,4 gam C. 8,8 gam

D. 5,2 gam

Chia a g axit axetic làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 được trung hòa vừa đủ bằng 0,5 lít dd NaOH 0,4M; Phần 2 thực hiện phản ứng este hóa với ancol etylic thu được m g este. Giả sử hiệu suất phản ứng đạt 100%, giá trị của m là

A. 16,7 B. 17,6 C. 18,6

D. 16,8

Đun 3 gam CH3COOH với C2H5OH dư (xúc tác H2SO4 đặc), thu được 2,2 gam CH3COOC2H5. Hiệu suất của phản ứng este hóa tính theo axit là

A. 20,75%. B. 50,00%. C. 36,67%.

D. 25,00%.

Phát biểu nào sau đây đúng ?

A. Phản ứng giữa ancol với axit cacboxylic được gọi là phản ứng xà phòng hóa. B. Phản ứng xà phòng hóa là phản ứng thuận nghịch. C. Trong công thức của este RCOOR’, R có thể là nguyên tử H hoặc gốc hidrocacbon.

D. Phản ứng este hóa là phản ứng 1 chiều

Phản ứng giữa axit R(COOH)m và ancol R'(OH)n tạo ra :

A. (RCOO)m.nR’ B. R(COOR')m.n C. Rn(COO)m.nR’m

D. Rm(COO)m.nR’n

Đun 12 gam axit axetic với 13,8 gam etanol (có H2SO4 đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng, thu được 11 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hoá là:

A. 75% B. 62,5% C. 50%

D. 55%

Cho 23 gam C2H5OH tác dụng với 24 gam CH3COOH (xúc tác H2SO4) với hiệu suất phản ứng 60%. Khối lượng este thu được là:

A. 23,76 gam B. 26,40 gam C. 21,12 gam

D. 22,00 gam

Đun sôi hỗn hợp X gồm 12 gam axit axetic và 11,5 gam ancol etylic với xúc tác H2SO4 đặc. Kết thúc phản ứng thu được 11,44 gam este. Hiệu suất phản ứng este hóa là:

A. 50%. B. 66,67%. C. 65,00%

D. 52,00%.

Cho các cặp chất: (1) CH3COOH và C2H5CHO ; (2) C6H5OH và CH3COOH ; (3) C6H5OH và (CH3CO)2O ; (4) CH3COOH và C2H5OH ; (5) CH3COOH và CH≡CH ; (6) C6H5COOH và C2H5OH. Những cặp chất nào tham gia phản ứng tạo thành este ở điều kiện thích hợp?

A. (3),(4),(6) B. (1),(2),(3),(4),(5) C. (3),(4),(5),(6)

D. (2),(3),(4),(5),(6)

Đun sôi hỗn hợp X gồm 12 gam axit axetic và 11,5 gam ancol etylic với xúc tác H2SO4 đặc. Kết thúc phản ứng thu được 11,44 gam este. Hiệu suất phản ứng este hóa là:

A. 50%. B. 66,67%. C. 65,00%.

D. 52,00%.

Chuỗi Phương Trình Hóa Học Liên Quan

Phân Loại Liên Quan

Advertisement


Cập Nhật 2022-06-30 06:48:39am