Dựa vào bảng số liệu hãy vẽ biểu đồ thể hiện giá trị xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ của philipin

`-` Nhận xét :

`+`Nhìn vào biểu đồ trên, ta có thể thấy trong giai đoạn 2010-2018 giá trị xuất khẩu và dịch của Philippines đạt 35 tỷ đô la Mỹ

`=>`Philippines vẫn giữ vững và có thể tăng tốc độ xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ như năm vừa qua và cho thấy đanh phát triển mạnh .

@Satoshi.

#hoidap247.

Tổng giá trị xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ của Philippines91,05 tỷ USD vào năm 2020 theo số liệu mới nhất từ Ngân hàng thế giới. Giá trị xuất khẩu của Philippines giảm -15,90 tỷ USD so với năm trước đó, tức giảm -14,87% so với 106,95 tỷ USD của năm 2019.

Tổng kim ngạch xuất khẩu của Philippines năm 2021 dự kiến sẽ còn 78,31 tỷ USD nếu nền kinh tế Philippines vẫn giữ vững tốc độ xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ như năm vừa rồi.

Biểu đồ xuất khẩu Philippines

Nhìn vào biểu đồ trên, ta có thể thấy trong giai đoạn 1962-2020 kim ngạch xuất khẩu của Philippines đạt:

  • đỉnh cao nhất vào năm 2019 với 106.953.449.744 USD.
  • thấp nhất vào năm 1962 với 745.668.941 USD.

Trang này cung cấp các báo cáo mới nhất - Xuất khẩu của Philippines - cộng với các số liệu trước đó, dự báo ngắn hạn và dự báo dài hạn. Dữ liệu thực tế xuất khẩu Philippines dạng biểu đồ, bảng số liệu và so sánh với các quốc gia khác.

Bảng số liệu

NămGiá trịThay đổi% thay đổi
202091.052.332.262-15.901.117.482-14,87
2019106.953.449.7442.159.948.1412,06
2018104.793.501.6037.719.880.3437,95
201797.073.621.26012.086.294.51414,22
201684.987.326.7461.609.285.3971,93
201583.378.041.3492.002.974.0532,46
201481.375.067.2967.056.658.2709,50
201374.318.409.0262.376.509.1093,30
201271.941.899.9173.772.057.8285,53
201168.169.842.089-331.022.056-0,48
201068.500.864.14515.274.697.20228,70
200953.226.166.943-7.151.936.442-11,85
200860.378.103.3851.083.431.7451,83
200759.294.671.6406.643.663.46312,62
200652.651.008.1778.361.715.83518,88
200544.289.292.3424.552.944.94111,46
200439.736.347.4012.914.420.7107,91
200336.821.926.6913.094.221.2949,17
200233.727.705.3971.247.339.2563,84
200132.480.366.141-3.785.855.519-10,44
200036.266.221.660-1.487.694.958-3,94
199937.753.916.6185.430.998.27716,80
199832.322.918.341-7.989.934.764-19,82
199740.312.853.1056.753.840.75720,13
199633.559.012.3486.610.998.78424,53
199526.948.013.5645.271.000.10324,32
199421.677.013.4614.627.393.07227,14
199317.049.620.3891.617.734.05910,48
199215.431.886.3301.989.534.82714,80
199113.442.351.5031.249.471.88310,25
199012.192.879.620224.135.5141,87
198911.968.744.1061.212.013.74211,27
198810.756.730.3641.912.620.42521,63
19878.844.109.939980.313.25812,47
19867.863.796.681482.768.8056,54
19857.381.027.876-164.589.448-2,18
19847.545.617.324458.230.8206,47
19837.087.386.504-464.838.320-6,15
19827.552.224.824-943.667.425-11,11
19818.495.892.249846.452.73011,07
19807.649.439.5191.719.733.38229,00
19795.929.706.1371.236.936.85226,36
19784.692.769.285555.145.68313,42
19774.137.623.602833.186.95325,21
19763.304.436.649174.012.6645,56
19753.130.423.985-317.770.597-9,22
19743.448.194.582950.969.77038,08
19732.497.224.812919.349.81958,27
19721.577.874.99362.567.9984,13
19711.515.306.99572.444.2905,02
19701.442.862.705204.593.07816,52
19691.238.269.627-44.936.480-3,50
19681.283.206.107-76.225.042-5,61
19671.359.431.14956.608.8374,35
19661.302.822.312181.594.69116,20
19651.121.227.621162.627.06016,97
1964958.600.56150.952.5665,61
1963907.647.995161.979.05421,72
1962745.668.941745.668.94121,72

Cho bảng số liệu:

XUẤT, NHẬP KHẨU HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ CỦA PHI-LIP-PIN, GIAI ĐOẠN 2010 – 2015

(Đơn vị: Tỷ đô la Mỹ)

Dựa vào bảng số liệu hãy vẽ biểu đồ thể hiện giá trị xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ của philipin

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)

Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về cán cân xuất, nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ của Phi-lip-pin, giai đoạn 2010 - 2015?


A.

Từ năm 2010 đến năm 2015 đều nhập siêu.

B.

Giá trị nhập siêu năm 2010 lớn hơn năm 2012.

C.

Giá trị nhập siêu năm 2015 nhỏ hơn năm 2014.

D.

Từ năm 2010 đến năm 2015 đều xuất siêu.

Giải bài tập Bài 1 trang 143 SGK Địa lí 12

Đề bài

Dựa vào bảng số liệu:

Hãy vẽ biểu đồ thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị xuất khẩu hàng hóa phân theo nhóm hàng và nêu nhận xét ?

Phương pháp giải - Xem chi tiết

B1. Nhận dạng biểu đồ

- Các dấu hiệu nhận dạng biểu đồ:

+ Bảng số liệu: cung cấp số liệu tương đối(%) về tỉ trọng cơ cấu.

+ Yêu cầu đề bài: thể hiện sự thay đổi cơ cấu, trong nhiều năm (5 năm).

⟹ Lựa chọn biểu đồ miền

B2. Vẽ biểu đồ

- Khoảng cách năm không đều nhau.

- Chú ý: tên biểu đồ, chú giải, đơn vị đầy đủ.

Lời giải chi tiết

Nhận xét:                               

+ Từ năm 1995 đến năm 2005, cơ cấu giá trị xuât khẩu hàng hoá phân theo nhóm hàng của nước ta có sự thay đổi:

    ● Tăng tỉ trọng hàng công nghiệp nặng và khoáng sản, từ 25,3% năm 1995 lên 36,1% năm 2005 (tăng 10,8%).

    ● Tăng nhanh tỉ trọng hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp, từ 28,5% năm 1995 lên 41,0% năm 2005 (tăng 12,5%).

    ● Giảm tỉ trọng hàng nông, lâm, thủy sản, từ 46,2% năm 1995 xuống còn 22,9% năm 2005 (giảm 23,3%).

+ Năm 1995, hàng nông - lâm - thủy sản chiếm tỉ trọng cao nhất (46,2%), hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp (28,5%), hàng công nghiệp nặng và khoáng sản thấp nhất (25,3%).

Đến năm 2005, chiếm tỉ trọng cao nhất là hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp (41,0%), tiếp đến là hàng công nghiệp nặng và khoáng sản (36,1%) và thấp nhất là hàng nông, lâm, thủy sản (22,9%).

Loigiaihay.com

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Địa lí lớp 12 - Xem ngay