Đơn xin miễn giảm học phí viết tay

Đơn xin miễn giảm học phí cho sinh viên là văn bản được người dân viết gửi tới cá nhân, đơn vị có thẩm quyền. Bạn đang thắc mắc, tìm kiếm mẫu để xem đơn có những nội dung gì, căn cứ pháp luật nào và viết ra sao. Xin mời theo dõi bài viết của chúng tôi.

Hướng dẫn viết Đơn xin miễn giảm học phí cho sinh viên

Những hướng dẫn cơ bản để tự viết Đơn xin miễn giảm học phí cho sinh viên đúng, cập nhật liên tục, đảm bảo pháp lý.

  • Cá nhân, tổ chức nhận đơn là cá nhân, tổ chức có thẩm quyền theo quy định pháp luật chuyên ngành (phần “Kính gửi:…”);
  • Dưới tên đơn là nêu ra nội dung chính của đơn (phần “V/v:…”);
  • Dẫn chiếu các văn bản, thỏa thuận, hợp đồng, pháp luật có liên quan (phần “Căn cứ:…”);
  • Chủ thể viết Đơn xin miễn giảm học phí cho sinh viên là người có quyền, lợi ích trực tiếp mong muốn giải quyết (phần “Tên tôi là:…”);
  • Các thông tin của người viết đơn cần được điền đầy đủ như năm sinh, nơi cư trú, số CMND/CCCD, số điện thoại (phần “Năm sinh:…, CMND/CCCD số:…”);
  • Nội dung đơn là nội dung sự việc cần được giải quyết (phần “Trình bày nội dung:…”);
  • Người viết đơn ký tên ở cuối đơn kèm theo lời cam đoan (phần “Người viết đơn:…”);
  • Hình thức đơn: Viết tay hoặc đánh máy không bắt buộc theo mẫu;

Mẫu Đơn xin miễn giảm học phí cho sinh viên

Đơn xin miễn giảm học phí cho sinh viên là văn bản được cá nhân sinh viên sử dụng để đề nghị chủ thể có thảm quyền (nhà trường) xem xét để miễn/giảm học phí cho cá nhân vì lý do nhất định.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————-

 ………., ngày…. tháng…. năm…….  

ĐƠN XIN MIỄN/GIẢM HỌC PHÍ CHO SINH VIÊN

Kính gửi: – Trường……………………

– Ban Giám hiệu trường……………………….

– Ông:……………………. – Hiệu trưởng trường…………….

(Hoặc các chủ thể khác có thẩm quyền)

– Căn cứ Luật giáo dục năm 2005 được sửa đổi, bổ sung năm 2009;

– Căn cứ Luật giáo dục đại học năm 2012;

– Căn cứ Nghị định 86/2015/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối vơi cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021 được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 145/2018/NĐ-CP;

– Căn cứ…;

– Căn cứ tình hình thực tế của bản thân.

Tên tôi là: …………………………………………………………

Sinh ngày ………….tháng ………năm……………

Giấy CMND/thẻ CCCD số …………………… Ngày cấp…/…/…. Nơi cấp (tỉnh, TP)…………….

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………………….

Chỗ ở hiện nay ……………………………………………………………………….

Điện thoại liên hệ: ……………………………

Tôi xin trình bày với Quý trường sự việc như sau:

Tôi là sinh viên đang theo học tại Lớp……….. Ngành…………….. Trường……………… Khóa học……………………..

Vì hoàn cảnh và lý do sau:

………………………………………………

(Bạn trình bày hoàn cảnh và lý do dẫn đến việc bạn cho rằng bạn là đối tượng được miễn/giảm học phí, đó có thể là do bạn là đối tượng được ưu tiên vì là con của thương binh, liệt sĩ, cũng có thể là do gia đình bạn có hoàn cảnh khó khăn, đặc biệt khó khăn hoặc ở vùng sâu vùng xa,…)

Căn cứ điểm…. Khoản…. Điều……. Quyết định…………. quy định:

“…” (Bạn trích căn cứ mà bạn sử dụng để làm cơ sở đề nghị chủ thể có thẩm quyền miễn học phí cho bạn, nếu có, ví dụ:

Căn cứ Điều 7 Nghị định 86/2015/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối vơi cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021 được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 145/2018/NĐ-CP quy định:

“Điều 7.Đối tượng được miễn học phí

1.Người có công với cách mạng và thân nhân của người có công với cách mạng theo Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29 tháng 6 năm 2005, Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13 ngày 16 tháng 7 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng.

2.Trẻ em học mẫu giáo và học sinh, sinh viên bị tàn tật, khuyết tật có khó khăn về kinh tế.

3.Trẻ em học mẫu giáo và học sinh dưới 16 tuổi không có nguồn nuôi dưỡng quy định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.

Người từ 16 tuổi đến 22 tuổi thuộc một trong các trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội mà đang học phổ thông, học nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học văn bằng thứ nhất.

4.Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông có cha mẹ thuộc diện hộ nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

5.Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông là con của hạ sĩ quan và binh sĩ, chiến sĩ đang phục vụ có thời hạn trong lực lượng vũ trang nhân dân.

6.Học sinh, sinh viên hệ cử tuyển (kể cả học sinh cử tuyển học nghề nội trú với thời gian đào tạo từ 3 tháng trở lên).

7.Học sinh trường phổ thông dân tộc nội trú, trường dự bị đại học, khoa dự bị đại học.

8.Học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

9.Sinh viên học chuyên ngành Mác – Lê nin và Tư tưởng Hồ Chí Minh.

10.Học sinh, sinh viên, học viên, nghiên cứu sinh các chuyên ngành: Lao, Phong, Tâm thần, Giám định pháp y, Pháp y tâm thần và Giải phẫu bệnh.

11.Học sinh, sinh viên người dân tộc thiểu số rất ít người ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.

12.Sinh viên cao đẳng, đại học, học viên cao học, nghiên cứu sinh học các chuyên ngành trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử.

…”)

Tôi làm đơn này để kính đề nghị Quý trường xem xét và chấp nhận miễn học phí cho tôi trong ………………….. (ví dụ, học kỳ……. năm học……………).

Tôi xin cam đoan những thông tin mà tôi đã nêu trên là hoàn toàn đúng sự thật, nếu sai tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm. Kính mong Quý trường xem xét và chấp nhận đề nghị trên của tôi.

Tôi xin gửi kèm đơn này những văn bản, tài liệu dưới đây để chứng minh cho những thông tin mà tôi đã đưa ra:

1./………

2./…….. (bạn liệt kê số lượng, tình trạng tài liệu, văn bản mà bạn đã gửi kèm, nếu có)

Tôi xin trân trọng cảm ơn!

 

Người làm đơn

(Ký, ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

(Tư vấn Miễn phí 24/7) --- Gọi ngay 1900.0191 ---

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail:

Chia sẻ kinh nghiệmHọc tập

Đơn xin miễn giảm học phí viết tay
Đơn xin miễn giảm học phí là gì?

Miễn giảm học phí là một trong những chính sách mà nhà nước đưa ra nhằm hỗ trợ cho những em học sinh có người thân trong gia đình có công với cách mạng hoặc những gia đình gặp khó khăn về kinh tế. Vậy thì chế độ miễn giảm học phí được quy định như thế nào? Và cách viết đơn xin miễn giảm học phí như thế nào? Mời bạn đọc hãy cùng Muaban.net tìm hiểu bài viết dưới đây để biết có thể biết được những đối tượng, trường hợp nào thì được miễn giảm học phí nhé.

Đơn xin miễn giảm học phí là gì?

Đơn xin miễn giảm học phí viết tay
Đơn xin miễn giảm học phí là gì?

Đơn xin miễn giảm học phí này nhằm giúp cho các em học sinh có hoàn cảnh khó khăn giảm bớt áp lực về kinh tế để các em học sinh được học tập trong điều kiện tốt nhất. Mẫu đơn đề nghị, xin miễn giảm học phí là mẫu đơn được ban hành kèm theo Nghị định 81/2021/NĐ-CP về cơ chế thu, quản lý và chính sách miễn, giảm học phí của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Đối tượng áp dụng miễn giảm học phí

Đối tượng được miễn học phí

  • Những đối tượng theo quy định tại Pháp lệnh Ưu đãi là những người có công với cách mạng nếu hiện đang theo học tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân. 
  • Các trẻ em học mẫu giáo và học sinh, sinh viên bị khuyết tật.
  • Người học những bậc trình độ cao đẳng, trung cấp mồ côi cả cha và mẹ, không có một nơi nương tựa theo các quy định của Luật giáo dục nghề nghiệp. Trẻ em học mẫu giáo và học sinh dưới 16 tuổi không có người nuôi dạy, người từ 16 tuổi đến 22 tuổi hiện đang học phổ thông giáo dục đại học văn bằng thứ nhất là những đối tượng hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng theo quy định tại khoản 1 và 2 theo Điều 5 Nghị định 20/2021/NĐ-CP. 
  • Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông, học viên hiện đang theo học ở các cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục phổ thông có mẹ cha hoặc có mẹ hoặc chỉ có cha (trong trường hợp ở với ông bà) nhưng thuộc diện hộ nghèo theo các quy định của Thủ tướng Chính phủ.
Đơn xin miễn giảm học phí viết tay
Đối tượng áp dụng miễn giảm học phí – Đơn xin miễn giảm học phí
  • Trẻ em mầm non có độ tuổi là 5 tuổi ở xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển, hải đảo, thôn/bản đặc biệt khó khăn xã khu vực III vùng dân tộc và miền núi.
  • Từ ngày 01 tháng 09 năm 2024, trẻ em mầm non 5 tuổi không thuộc đối tượng được quy định tại khoản 5 Điều này được miễn học phí bắt đầu từ năm học 2024 – 2025.
  • Theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Nghị định 27/2016/NĐ-CP, trẻ em mầm non và học sinh phổ thông, học viên học ở các cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình phổ thông là con ruột, con nuôi hợp pháp của hạ sĩ quan, binh sĩ. 
  • Theo quy định của cơ quan có thẩm quyền được miễn học phí từ năm học 2022 – 2023 (được hưởng từ 01/09/2022). Các học sinh trung học cơ sở ở những thôn/bản có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, xã khu vực III vùng dân tộc và miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển, hải đảo.
  • Từ ngày 01 tháng 09 năm 2025 những học sinh trung học cơ sở không thuộc đối tượng quy định tại khoản 8 Điều này sẽ được miễn học phí từ năm học 2025 – 2026.
  • Sinh viên, học sinh hệ cử tuyển (kể cả những học sinh cử tuyển học nghề nội trú với thời gian đào tạo ngắn từ 3 tháng trở lên). Theo quy định của Thủ tướng Chính phủ về chế độ cử tuyển vào những cơ sở giáo dục đại học và giáo dục nghề nghiệp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân. 
  • Học sinh học các trường phổ thông dân tộc nội trú, khoa dự bị đại học, các trường dự bị đại học, 
  • Những sinh viên, học sinh học tại các cơ sở giáo dục đại học và giáo dục nghề nghiệp  người dân tộc thiểu số có mẹ hoặc cha hoặc cả cha và mẹ hoặc ông bà (trong trường hợp ở với ông bà) thuộc các diện hộ cận nghèo và hộ nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
  • Những sinh viên học chuyên ngành Mác – Lênin và Tư tưởng Hồ Chí Minh.
  • Chuyên ngành Phong, Lao, Giám định Pháp Y, Tâm thần, Pháp Y Tâm Thần và Giải phẫu bệnh tại các cơ sở đào tạo nhân lực y tế công lập theo các chỉ tiêu đặt hàng của Nhà nước có sinh viên, học sinh, nghiên cứu sinh, học viên cao học theo học những chuyên ngành trên.
  • Quy định tại khoản 1 Điều 2 theo Nghị định 57/2017/NĐ-CP, sinh viên, học sinh những người dân tộc thiểu số rất ít người.
  • Người học thuộc các đối tượng của những đề án, chương trình được miễn học phí theo quy định của Chính phủ.
  • Những người tốt nghiệp trung học cơ sở học lên trình độ trung cấp.
  • Những người học các trình độ cao đẳng, trung cấp, đối với những ngành, nghề khó tuyển sinh nhưng xã hội lại có nhu cầu theo danh mục do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định.
  • Người học những ngành, nghề chuyên môn đặc thù đáp ứng được các nhu cầu phát triển an ninh, quốc phòng, kinh tế – xã hội theo quy định của Luật Giáo dục nghề nghiệp. Những ngành, nghề có chuyên môn đặc thù do Thủ tướng Chính phủ quy định.

Đối tượng được giảm – hỗ trợ học phí

Căn cứ theo Điều 16 Nghị định 81/2021/NĐ-CP quy định về các đối tượng được giảm 70% học phí gồm:

  • Sinh viên, học sinh học những ngành nghệ thuật truyền thống và đặc thù trong những cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục đại học tư thục, công lập có đào tạo về nghệ thuật – văn hóa bao gồm: Nhạc công kịch hát dân tộc, đờn ca tài tử Nam Bộ, nhạc công truyền thống Huế, diễn viên sân khấu kịch hát, nghệ thuật ca trù, biểu diễn nhạc cụ truyền thống, nghệ thuật bài chòi, nghệ thuật biểu diễn dân ca.
  • Sinh viên, học sinh học những chuyên ngành nhã nhạc cung đình, xiếc, múa, cải lương, chèo, tuồng; một số nghề học độc hại, nặng nhọc, nguy hiểm đối với giáo dục nghề nghiệp theo danh mục các nghề học nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định;
Đơn xin miễn giảm học phí viết tay
Đối tượng áp dụng miễn giảm học phí – Đơn xin miễn giảm học phí
  • Trẻ em học mẫu giáo và sinh viên, học sinh là người dân tộc thiểu số (ngoài đối tượng dân tộc thiểu số rất ít người) ở bản/thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III vùng dân tộc và miền núi, các xã đặc biệt khó khăn; vùng bãi ngang ven biển và hải đảo theo các quy định của cơ quan có thẩm quyền.

Các đối tượng được giảm học phí 50%:

  • Trẻ em học mẫu giáo và sinh viên, học sinh là con của cán bộ, công chức, viên chức, công nhân mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên.
  • Học sinh phổ thông và trẻ em học mẫu giáo, học viên học tại những cơ sở giáo dục thường xuyên theo các chương trình giáo dục phổ thông có mẹ hoặc cha hoặc cả cha và mẹ hoặc ông bà (trong trường hợp ở với ông bà) thuộc các diện hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

>>> Tham khảo thêm: Mẫu đơn xin nghỉ việc chi tiết, mới nhất năm 2022 và hướng dẫn cách viết đơn xin thôi việc

Đơn xin miễn giảm học phí

Mẫu đơn xin miễn giảm học phí mới nhất theo Nghị định 81

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————

ĐƠN ĐỀ NGHỊ MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ

(Dùng cho cha mẹ (hoặc người giám hộ) trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên công lập)

Kính gửi: Tên cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập.

Họ và tên:……………………………………………………………………………………………………

Là cha/mẹ (hoặc người giám hộ) của em:………………………………………………………..

Hiện đang học tại lớp:…………………………………………………………………………………….

Trường:…………………………………………………………………………………………………….

Thuộc đối tượng: (ghi rõ đối tượng được quy định tại Nghị định số…)

Căn cứ vào Nghị định số …/2021/NĐ-CP của Chính phủ, tôi làm đơn này đề nghị được xem xét để được miễn, giảm học phí theo quy định hiện hành.

                                                                    …,ngày…tháng…năm…

Người làm đơn 

(Ký tên và ghi rõ họ tên)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————

ĐƠN ĐỀ NGHỊ MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ
 (Dùng cho học sinh, sinh viên đang học tại các cơ sở
giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học công lập)

Kính gửi: Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học công lập.

Họ và tên:…………………………………………………………………………………………………….

Ngày, tháng, năm sinh:…………………………………………………………………………………

Nơi sinh:……………………………………………………………………………………………………..

Lớp:………………………………Khóa:…………………………………….Khoa:……………………….

Mã số sinh viên:………………………………………………………………………………………….

Thuộc đối tượng: (ghi rõ đối tượng được quy định tại Nghị định số …/2021/NĐ-CP)

Đã được hưởng chế độ miễn giảm học phí (ghi rõ tên cơ sở đã được hưởng chế độ miễn giảm học phí, cấp học và trình độ đào tạo):

Căn cứ vào Nghị định số …/2021/NĐ-CP của Chính phủ, tôi làm đơn này đề nghị được Nhà trường xem xét để được miễn, giảm học phí theo quy định hiện hành.

  …,ngày…tháng…năm…

Người làm đơn 

(Ký tên và ghi rõ họ tên)

Mẫu đơn xin miễn giảm học phí theo nghị định 86

Mẫu đơn học phí số 1 (dùng cho cha mẹ trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc

———–o0o———-

ĐƠN ĐỀ NGHỊ MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ

(Dùng cho cha mẹ trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông)

Kính gửi: (Tên cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông)

Họ và tên (1):………………………………………………………………..

Là Cha/mẹ (hoặc người giám hộ) của em (2):…………………..

Hiện đang học tại lớp:……………………………………………………

Trường:………………………………………………………………………..

Thuộc đối tượng:……………………………………………………………

(Ghi rõ đối tượng được quy định tại Nghị định 86)

Căn cứ vào Nghị định số 86/2015/NĐ-CP của Chính phủ, tôi làm đơn này đề nghị được xem xét để được miễn, giảm học phí theo quy định và chế độ hiện hành.

…,ngày…tháng…năm…

Người làm đơn 

(Ký tên và ghi rõ họ tên)

————————-

(1) Đối với đối tượng là trẻ em mẫu giáo ghi tên cha mẹ (hoặc người giám hộ), đối với học sinh phổ thông ghi tên của học sinh.

(2) Nếu là học sinh phổ thông trực tiếp viết đơn thì không phải điền dòng này.

(3) Cha mẹ (hoặc người giám hộ)/học sinh phổ thông.

Mẫu đơn xin miễn giảm học phí số 2 (dùng cho học sinh, sinh viên)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————–

ĐƠN ĐỀ NGHỊ MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ

(Dùng cho học sinh, sinh viên đang học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học công lp)

Kính gửi: (Cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học)

Họ và tên:…………………………………………………………..

Ngày, tháng, năm sinh:………………………………………

Nơi sinh:……………………………………………………………..

Lớp: …………….Khóa:………… Khoa:………………………

Mã s sinh viên:………………………………………………….

Thuộc đối tượng: (ghi rõ đối tượng được quy định tại Nghị định 86)

Đã được hưởng chế độ min giảm học phí (ghi rõ tên cơ sở đã được hưởng chế độ miễn giảm học phí, cấp học và trình độ đào tạo):

Căn cứ vào Nghị định số 86/2015/NĐ-CP của Chính phủ, tôi làm đơn nàđề nghị được Nhà trường xem xét để được miễn, giảm học phí theo quy định và chế độ hiện hành.

Xác nhận của Khoa
(hoặc bộ phận Quản lý sinh viên)

……, ngày …. tháng …. năm……

Người làm đơn
(Ký tên và ghi rõ họ tên)

Hồ sơ miễn giảm, học phí gồm những giấy tờ gì?

Đơn xin miễn giảm học phí viết tay
Hồ sơ miễn giảm, học phí gồm những giấy tờ gì – Đơn xin miễn giảm học phí

Theo quy định tại Điều 19 Nghị định 81, hồ sơ xin miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập, hỗ trợ tiền đóng học phí bao gồm những giấy tờ sau đây: 

(1) Đơn đề nghị miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập, hỗ trợ tiền đóng học phí.

(2) Bản sao chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao từ sổ gốc giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng miễn, giảm học phí đối với các đối tượng sau:

Trường hợp miễn học phí

  • Giấy xác nhận thuộc các đối tượng theo quy định tại Pháp lệnh Ưu đãi những người có công với cách mạng.
  • Giấy xác nhận khuyết tật do Ủy ban nhân dân xã cấp hoặc Quyết định về việc trợ cấp xã hội của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện những đối với đối tượng sinh viên, học sinh bị khuyết tật.

  • Quyết định về việc trợ cấp xã hội của Chủ tịch UBND huyện đối với: Trẻ mẫu giáo và học sinh dưới 16 tuổi không có những nguồn nuôi dưỡng; người từ 16 tuổi đến 22 tuổi đang theo học tại các trường phổ thông, đại học văn bằng thứ nhất thuộc đối tượng được hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng; Người học cao đẳng, trung cấp mồ côi cả cha và mẹ, không có nơi nào để nương tựa.
  • Giấy xác nhận hộ nghèo do UBND xã cấp cho các trẻ em mẫu giáo và học sinh phổ thông, học viên giáo dục thường xuyên có cha hoặc mẹ hoặc cả cha và mẹ hoặc ông bà (trong trường hợp ở với ông bà) thuộc các diện hộ nghèo.

  • Theo quy định tại Nghị định số 27/2016/NĐ-CP đối với thân nhân của hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ được cấp giấy chứng nhận được hưởng chế độ miễn học phí 
  • Giấy khai sinh và giấy xác nhận thuộc diện hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo do UBND xã cấp cho sinh viên, học sinh người dân tộc thiểu số có mẹ hoặc cha hoặc cả cha và mẹ hoặc ông bà (trong trường hợp ở với ông bà) thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo; học sinh, sinh viên người dân tộc rất ít người.

  • Giấy khai sinh và sổ hộ khẩu thường trú hoặc xác nhận của các cơ quan công an về việc đăng ký thường trú (trường hợp sổ hộ khẩu bị thất lạc) đối với: trẻ em mầm non 05 tuổi, học sinh trung học cơ sở ở các thôn/bản có hoàn cảnh khó khăn, xã khu vực III vùng dân tộc miền núi, sinh viên, học sinh người dân tộc thiểu số rất ít người, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo;
  • Bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc giấy xác nhận tốt nghiệp tạm thời đối với người tốt nghiệp THCS học tiếp lên trình độ trung cấp.

Trường hợp giảm học phí, hỗ trợ tiền đóng học phí

  • Giấy khai sinh và sổ hộ khẩu thường trú hoặc xác nhận của các cơ quan công an về việc đăng ký thường trú (trường hợp sổ hộ khẩu bị thất lạc) đối với: những trẻ mẫu giáo và sinh viên, học sinh là người dân tộc thiểu số ở thôn/bản có hoàn cảnh khó khăn, xã khu vực III dân tộc miền núi, xã vùng bãi ngang ven biển hải đảo; học sinh tiểu học tư thục ở địa bàn không đủ trường công lập được Nhà nước hỗ trợ tiền đóng học phí.
  • Sổ hưởng trợ cấp hàng tháng của cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động, mắc bệnh nghề nghiệp đối với trẻ mẫu giáo và sinh viên, học sinh là con công nhân, cán bộ, công chức, viên chức.

  • Giấy xác nhận hộ cận nghèo do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp cho các đối tượng là trẻ mẫu giáo và học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên có mẹ hoặc cha hoặc cả cha lẫn mẹ hoặc ông bà (trong trường hợp ở với ông bà) thuộc các diện hộ cận nghèo.

Những lưu ý với đơn xin miễn giảm học phí

Đối với trẻ mầm non và học viên giáo dục thường xuyên, học sinh phổ thông vừa được miễn, giảm học phí vừa được hỗ trợ chi phí học tập chỉ cần làm 1 bộ hồ sơ các giấy tờ liên quan nói trên kèm với đơn theo mẫu đơn đề nghị miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập.

Đơn xin miễn giảm học phí viết tay
Những lưu ý với đơn xin miễn giảm học phí – Đơn xin miễn giảm học phí

– Đối tượng thuộc diện được giảm, miễn học phí và hỗ trợ chi phí học tập chỉ cần làm 01 bộ hồ sơ nộp lần đầu cho cả thời gian học tập.

– Riêng đối với những người thuộc diện hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo thì khi vào mỗi đầu học kỳ cần phải nộp bổ sung giấy xác nhận thuộc hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo để làm căn cứ để xem xét miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập cho kỳ học kế tiếp.

– Các trường hợp có thẻ căn cước công dân và thông tin về nơi thường trú có thể khai thác từ việc kết nối và chia sẻ dữ liệu về dân cư thì cha mẹ (hoặc người giám hộ) không cần phải nộp Giấy khai sinh và Sổ hộ khẩu thường trú.

Trên đây là toàn bộ thông tin mà Muaban.net muốn gửi đến bạn đọc. Hy vọng bài viết này giúp bạn nắm rõ được những thông tin về đơn xin miễn giảm học phí, đối tượng được áp dụng miễn giảm học phí, hồ sơ miễn giảm học phí gồm những gì? Những lưu ý nào đối với đơn xin miễn giảm học phí? Và đừng quên truy cập Mua bán để đọc những cẩm nang kiến thức hữu ích.

Ngoài ra bạn có thể kham khảo thêm những tin đăng về tìm việc làm, mua bán bất động sản, tìm thuê nhà trọ,…. tại Mua Bán. Chúc bạn tìm được những tin đăng phù hợp với nhu cầu của mình.

>>> Xem thêm:

- Advertisment -

Đơn xin miễn giảm học phí viết tay