Điểm chuẩn đánh giá năng lực đại học mở tphcm năm 2024

Có thể nói kỳ thi đánh giá năng lực đang nhận được rất nhiều sự quan tâm từ phía phụ huynh và học sinh cũng như các trường Đại học. Bên cạnh đó, số lượng các trường sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực trong năm 2023 đang có xu hướng tăng lên. Vậy nên, kỳ thi đánh giá năng lực được xem là một cơ hội, chìa khóa vàng giúp các sĩ tử chinh phục kỳ thi tuyển sinh năm 2024 sắp tới

Điểm chuẩn đánh giá năng lực đại học mở tphcm năm 2024

Tổng hợp điểm chuẩn đánh giá năng lực xét tuyển năm 2023 của các trường đại học

Mức điểm trúng tuyển theo kết quả thi ĐGNL của các trường đại học năm 2023 được HOCMAI tổng hợp chi tiết qua bảng sau. Quý phụ huynh và học sinh tham khảo ngay sau đây:

Marketing vượt nhóm ngành Công nghệ thông tin trở thành thành có điểm chuẩn cao nhất Đại học Mở TP HCM năm 2023 với 25,25 điểm.

Tối 22/8, trường Đại học Mở TP HCM (OU) công bố điểm trúng tuyển theo phương thức xét kết quả tốt nghiệp THPT.

Ngành Marketing có mức trúng tuyển cao nhất với 25,25 điểm, tương đương năm ngoái. Thấp nhất là hai ngành Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng (chuẩn và chất lượng cao) và Công nghệ sinh học chất lượng cao, cùng lấy 16,5 điểm, tăng 0,5 điểm.

Ngành Công nghệ thông tin, Logicstic và Quản lý chuỗi cung ứng, Khoa học máy tính có điểm chuẩn cao nhất nhì năm ngoái giảm 0,5-1 điểm.

Điểm chuẩn Đại học Mở TP HCM 2023 ở các ngành như sau:

Điểm chuẩn đánh giá năng lực đại học mở tphcm năm 2024

Điểm chuẩn đánh giá năng lực đại học mở tphcm năm 2024

Nhà trường lưu ý ngành Luật và Luật kinh tế chương trình đại trà có điểm chuẩn tổ hợp C00 (Văn, Sử, Địa) cao hơn 1,5 điểm so với mức trúng tuyển chung.

Năm nay, trường Đại học Mở TP HCM tuyển 5.050 sinh viên với 7 phương thức. Trong đó, gần 47% chỉ tiêu, tương đương với 2.363 sinh viên, dành cho phương thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT.

Học phí chương trình chuẩn của trường dự kiến khoảng 22-27 triệu đồng mỗi năm, chương trình chất lượng cao 42-45 triệu đồng.

Điểm chuẩn đánh giá năng lực đại học mở tphcm năm 2024

Thí sinh dự thi tốt nghiệp THPT 2023. Ảnh: Giang Huy

Năm 2022, điểm chuẩn xét bằng kết quả thi THPT của Đại học Mở TP HCM dao động 16-25,4. Ngành Công nghệ có điểm chuẩn cao nhất. Ngành Marketing, Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng xếp sau với điểm trúng tuyển lần lượt là 25,25 và 25,2.

Bộ GD&ĐT đã đưa ra kế hoạch cho các trường Đại học/Cao đẳng công bố điểm chuẩn vào đầu tháng 8. Trong đó, trường Đại học Mở TPHCM cũng đã thông báo điểm chuẩn đối với các phương thức xét tuyển sớm (gồm: phương thức xét tuyển học sinh giỏi; xét tuyển học bạ kèm chứng chỉ ngoại ngữ (CCNN) quốc tế; xét tuyển học bạ) trong kỳ tuyển sinh năm 2023. Cùng Mua Bán tham khảo chi tiết ngay sau đây:

Hiện tại, trường Đại học Mở TPHCM vẫn chưa công bố điểm chuẩn cho phương thức xét tuyển theo kỳ thi đánh giá năng lực cũng như kết quả thi tốt nghiệp THPT. Theo như Quy chế tuyển sinh Đại học của Bộ Giáo dục và Đào tạo, các thí sinh sẽ biết kết quả trúng tuyển chậm nhất vào 17h00 ngày 30/08/2023.

Vì vậy, Muaban.net sẽ liên tục cập nhật thông tin mới nhất để gửi đến bạn. Hãy theo dõi bài viết này thường xuyên để không bỏ lỡ thông tin quan trọng nhé!

Đối với phương thức xét tuyển bằng học bạ 2023, trường Đại học Mở TPHCM đã công bố điểm chuẩn các phương thức xét tuyển sớm với số điểm dao động từ 18 đến 28.25. Cụ thể như sau:

Sau đây là điểm chuẩn Đại học Mở TPHCM năm 2022 theo 3 phương thức xét tuyển để bạn có thể tham khảo. Xem chi tiết bên dưới:

Năm 2022, mức điểm chuẩn Đại học Mở TPHCM theo phương thức xét tuyển thi THPT trải đều từ 16 – 25.4 điểm. Trong đó, 2 ngành cao nhất là ngành Công nghệ thông tin với 25.4 điểm và Marketing với 25.25 điểm. Bạn có thể xem chi tiết bên dưới:

Đối với phương thức xét học bạ, điểm chuẩn Đại học Mở TPHCM năm 2022 dao động từ 18 – 28.9 điểm tùy theo các ngành khác nhau. Cụ thể như sau:

Năm 2023, trường Đại học Mở TPHCM đã đề ra chỉ tiêu tuyển sinh dự kiến là 5000 sinh viên, cụ thể như sau:

Ngành đào tạo

Chỉ tiêu Tổ hợp môn xét tuyển LĨNH VỰC: NHÂN VĂN

Ngôn ngữ Anh*

(tiếng Anh hệ số 2)

200

Toán, Lý, Anh Toán, Văn, Anh Văn, Sử, Anh

Văn, KHXH, Anh

Ngôn ngữ Anh CLC

(tiếng Anh hệ số 2)

190

Toán, Lý, Anh

Toán, Văn, Anh

Văn, Sử, Anh

Văn, KHXH, Anh

Ngôn ngữ Trung Quốc*

(Ngoại ngữ hệ số 2)

85

Văn, Toán, Ngoại ngữ (2) Văn, KHXH, Ngoại ngữ (2)

Ngôn ngữ Trung Quốc CLC

(Ngoại ngữ hệ số 2)

35

Văn, Toán, Ngoại ngữ (2) Văn, KHXH, Ngoại ngữ (2)

Ngôn ngữ Nhật

(Ngoại ngữ hệ số 2)

140

Văn, Toán, Ngoại ngữ (2) Văn, KHXH, Ngoại ngữ (2)

Ngôn ngữ Nhật CLC

(Ngoại ngữ hệ số 2)

35

Văn, Toán, Ngoại ngữ (2) Văn, KHXH, Ngoại ngữ (2)

Ngôn ngữ Hàn Quốc

(Ngoại ngữ hệ số 2)

45

Văn, Toán, Ngoại ngữ (2) Văn, KHXH, Ngoại ngữ (2)

LĨNH VỰC: KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ HÀNH VI

Tâm lý học (Ngành mới)

40

Toán, Lý, Anh Toán, Văn, Ngoại ngữ (2)

Văn, Sử, Địa

Văn, KHXH, Ngoại ngữ (2)

Kinh tế

200

Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Anh

Toán, Văn, Anh

Toán, Hóa, Anh

Kinh tế CLC

(tiếng Anh hệ số 2)

40

Toán, Hóa, Anh

Toán, Lý, Anh

Toán, Văn, Anh

Toán, KHXH, Anh

Xã hội học

110

Toán, Lý, Anh Toán, Văn, Ngoại ngữ (2)

Văn, Sử, Địa

Văn, KHXH, Ngoại ngữ (2)

Đông Nam Á học

140

Toán, Lý, Anh Toán, Văn, Ngoại ngữ (2)

Văn, Sử, Địa

Văn, KHXH, Ngoại ngữ (2)

LĨNH VỰC: KINH DOANH VÀ QUẢN LÝ

Quản trị kinh doanh

240

Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Anh

Toán, Văn, Anh

Toán, Hóa, Anh

Quản trị kinh doanh CLC

(tiếng Anh hệ số 2)

250

Toán, Hóa, Anh

Toán, Lý, Anh

Toán, Văn, Anh

Toán, KHXH, Anh

Marketing

120

Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Anh

Toán, Văn, Anh

Toán, Hóa, Anh

Kinh doanh quốc tế

100

Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Anh

Toán, Văn, Anh

Toán, Hóa, Anh

Tài chính – Ngân hàng

220

Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Anh

Toán, Văn, Anh

Toán, Hóa, Anh

Tài chính – Ngân hàng CLC

(tiếng Anh hệ số 2)

200

Toán, Hóa, Anh

Toán, Lý, Anh

Toán, Văn, Anh

Toán, KHXH, Anh

Kế toán

230

Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Anh

Toán, Văn, Anh

Toán, Hóa, Anh

Kế toán CLC

(tiếng Anh hệ số 2)

140

Toán, Hóa, Anh

Toán, Lý, Anh

Toán, Văn, Anh

Toán, KHXH, Anh

Kiểm toán

100

Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Anh

Toán, Văn, Anh

Toán, Hóa, Anh

Quản lý công

40

Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Anh

Toán, Văn, Anh

Toán, Hóa, Anh

Quản trị nhân lực

80

Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Anh

Toán, Văn, Anh

Toán, Sử, Văn

Hệ thống thông tin quản lý

160

Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Anh

Toán, Văn, Anh

Toán, Hóa, Anh

LĨNH VỰC: PHÁP LUẬT

Luật

120

Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Anh

Văn, Sử, Địa

Toán, Văn, Ngoại ngữ (1)

Luật kinh tế

170

Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Anh

Văn, Sử, Địa

Toán, Văn, Ngoại ngữ (1)

Luật kinh tế CLC

(tiếng Anh hệ số 2)

90

Toán, Hóa, Anh

Toán, Lý, Anh

Văn, Sử, Anh

Toán, Văn, Anh

LĨNH VỰC: KHOA HỌC SỰ SỐNG

Công nghệ sinh học

170

Toán, Lý, Sinh

Toán, Hóa, Anh

Toán, Lý, Hóa

Toán, Hóa, Sinh

Công nghệ sinh học CLC

40

Toán, Sinh, Anh

Toán, Hóa, Anh

Toán, Lý, Anh

Toán, Hóa, Sinh

LĨNH VỰC: MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

Khoa học máy tính

(môn Toán hệ số 2)

180

Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Anh

Toán, Văn, Anh

Toán, Hóa, Anh

Khoa học máy tính CLC

(môn Toán hệ số 2)

50

Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Anh

Toán, Văn, Anh

Toán, Hóa, Anh

Công nghệ thông tin

(môn Toán hệ số 2)

210

Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Anh

Toán, Văn, Anh

Toán, Hóa, Anh

LĨNH VỰC: CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT

Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng (môn Toán hệ số 2)

170

Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Anh

Toán, Văn, Anh

Toán, Hóa, Anh

Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng CLC (môn Toán hệ số 2)

40

Toán, Hóa, Anh

Toán, Lý, Anh

Toán, Văn, Anh

Toán, Lý, Hóa

Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng

45

Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Anh

Toán, Văn, Anh

Toán, Hóa, Anh

LĨNH VỰC: SẢN XUẤT VÀ CHẾ BIẾN

Công nghệ thực phẩm

130

Toán, Lý, Hóa

Toán, Hóa, Anh

Toán, Hóa, Sinh

Toán, Lý, Anh

LĨNH VỰC: KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG

Quản lý xây dựng

(môn Toán hệ số 2)

100

Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Anh

Toán, Văn, Anh

Toán, Hóa, Anh

LĨNH VỰC: DỊCH VỤ XÃ HỘI

Công tác xã hội

100

Toán, Lý, Anh Toán, Văn, Ngoại ngữ (2)

Văn, Sử, Địa

Văn, KHXH, Ngoại ngữ (2)

LĨNH VỰC: DU LỊCH, KHÁCH SẠN, THỂ THAO VÀ DỊCH VỤ CÁ NHÂN

Du lịch

65

Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Anh

Toán, Văn, Anh

Toán, Sử, Văn

LĨNH VỰC: TOÁN VÀ THỐNG KÊ

Khoa học dữ liệu (Ngành mới)

(môn Toán hệ số 2)

40

Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Anh

Toán, Văn, Anh

Toán, Hóa, Anh

Bên cạnh đó, bạn có thể tham khảo mức điểm sàn 2023 của các ngành do trường Đại học Mở TPHCM công bố. Tham khảo bên dưới đây:

Hiện tại, trường Đại học Mở TPHCM vẫn chưa công bố điểm chuẩn cho phương thức xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT, tuy nhiên, các thí sinh có thể tham khảo điểm sàn của các ngành theo chương trình do trường công bố để xem xét đăng ký xét tuyển.

Trường Đại học Mở TPHCM chưa công bố điểm chuẩn xét tuyển theo kỳ thi đánh giá năng lực. Nhưng thí sinh có thể tham khảo điểm sàn của các ngành theo chương trình của trường để đăng ký xét tuyển.

Qua bài viết trên, Mua Bán đã cập nhật chi tiết về điểm chuẩn Đại học Mở TPHCM đối với các phương thức xét tuyển sớm cũng như mức điểm sàn đối với các phương thức còn lại trong kỳ tuyển sinh năm 2023. Hy vọng bài viết đã cung cấp thông tin hữu ích mà bạn đang tìm kiếm.

Ngoài ra, bạn có thể ghé qua Muaban.net để cập nhật thêm nhiều thông tin bổ ích khác hoặc tìm việc làm mới nhất ở khu vực TPHCM và Hà Nội nhé!

Đánh giá năng lực tp.hcm bao nhiêu điểm?

Thi đánh giá năng lực bao nhiêu điểm thì đỗ?.

Đại học Mở TP HCM lấy bao nhiêu điểm?

Học phí chương trình chuẩn của trường dự kiến khoảng 22-27 triệu đồng mỗi năm, chương trình chất lượng cao 42-45 triệu đồng. Năm 2022, điểm chuẩn xét bằng kết quả thi THPT của Đại học Mở TP HCM dao động 16-25,4.

Đại học Y lấy bao nhiêu điểm đánh giá năng lực?

1.11. Điểm chuẩn đánh giá năng lực 2023 trường Đại học Nguyễn Tất Thành.

Luật kinh tế Đại học Mở bao nhiêu điểm?

Điểm chuẩn trường đại học Mở Hà Nội 2022 Với ngành đào tạo Luật kinh tế (thi khối C00), có điểm chuẩn đầu vào cao nhất với 26,75 điểm, cao hơn so với năm 2021 0,75 điểm.