Dãy gồm các dung dịch đều tác dụng với cuoh2 là

Dãy gồm các dung dịch đều tác dụng với Cu(OH)2 là glucozơ, glixerol, axit axetic.

Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !

Số câu hỏi: 36

Lời giải và đáp án chính xác nhất cho câu hỏi trắc nghiệm “Dãy gồm các dung dịch đều tác dụng với Cu(OH)2” kèm kiến thức tham khảo là tài liệu trắc nghiệm môn Hóa học11 hay và hữu ích.

Trắc nghiệm: Dãy gồm các dung dịch đều tác dụng với Cu(OH)2

A. Axit axetic, glixerol, mantozo.

B. Natri axetat, saccarozo, mantozo.

C. Glucozo, glixerol, ancol etylic.

D. Ancol etylic, saccarozo, axit axetic.

Trả lời:

Đáp án đúng: A. Axit axetic, glixerol, mantozo.

Giải thích:

Dãy các dung dịch đều tác dụng với Cu(OH)2 là: Axit axetic, glixerol, mantozo.

2CH3COOH + Cu(OH)2→ (CH3COO)2Cu + H2O

Cu(OH)2+ C3H5(OH)3→ [C3H5(OH)2O]2Cu

C11H21O10CHO + 2Cu(OH)2+ NaOH–to→Cu2O↓ + C11H21O10COONa + 3H2O

Hãy cùng Top lời giải tìm hiểu thêm nhiều kiến thức bổ ích cho mình thông qua bài tìm hiểu về Cu(OH)2 là chất như thế nào nhé!

Kiến thức mở ộng về Cu(OH)2

1. Cu(OH)2 là chất gì?

- Đồng(II) hydroxide là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học là Cu(OH)2.

- Nó là một chất rắn có màu xanh lơ, không tan trong nước nhưng dễ tan trong dung dịch axit, amonia đặc và chỉ tan trong dung dịch NaOH 40% khi đun nóng.

- Nhận biết: Hòa tan vào dung dịch axit HCl, thấy chất rắn tan dần, cho dung dịch có màu xanh lam.

2. Tính chất hóa học:

Có đầy đủ tính chất hóa học của hidroxit không tan.

a. Tác dụng với axit:

Cu(OH)2+H2SO4→CuSO4+ 2H2O

b. Phản ứng nhiệt phân:

Cu(OH)2(to)​→ CuO + HO

c. Tạo phức chất, hòa tan trong dung dịch amoniac:

Cu(OH)2+NH3→[Cu(NH3)4]2++ 2OH-

d. Tạo phức chất, hòa tan trong ancol đa chức có nhiều nhóm –OH liền kề

Cu(OH)2+ 2C3H5(OH)3→[C3H5(OH)2O]2Cu+ 2H2O

e. Phản ứng với anđehit

2Cu(OH)2+ NaOH + HCHO→ HCOONa + Cu2O↓ + 3H2O

f. Phản ứng màu biure

- Trong môi trường kiềm, các peptit sẽ tác dụng với Cu(OH)2cho các hợp chất màu tím. Đó sẽ là màu của phức chất tạo ra thành giữa peptit có từ hai liên kết peptit trở lên và có tác dụng với ion đồng.

3. Những chất tác dụng với Cu(OH)2

a) Ancol đa chức có ít nhất 2 nhóm -OH kề nhau

- Tạo phức màu xanh lam

- Ví dụ: etilen glicolC2H4(OH)2; glixerol C3H5(OH)3, Glucozo, frutozo, saccarozo, mantozo

- Tổng quát:

2CxHyOz+ Cu(OH)2→ (CxHy-1Oz)2Cu + 2H2O

b) Axit cacboxylic RCOOH

2RCOOH + Cu(OH)2 → (RCOO)2Cu + 2H2O

c) Hợp chất có chứa chức andehit

Những chất có chứa nhóm chức andehit -CHO khi tác dụng với Cu(OH)2 đun nóng sẽ cho kết tủa Cu2O màu đỏ gạch

+ Andehit

+ Glucozo

+ Fructozo

+ Mantozo

RCHO + 2Cu(OH)2 + NaOH → RCOONa + Cu2O + 2H2O

d) Peptit trở lên và protein

- Có phản ứng màu biure với Cu(OH)2/OH-tạo phức màu tím

3.Ứng dụng của Cu(OH)2

- Dung dịch đồng(II) hydroxide trong amonia, với tên khác là thuốc thử Schweizer, có khả năng hòa tan cellulose. Tính chất này khiến dung dịch này được dùng trong quá trình sản xuất rayon, một cellulose fiber.

- Dung dịch đồng(II) hiđroxit trong amoniac, có khả năng hòa tan xenlulozo. Tính chất này khiến dung dịch này được dùng trong quá trình sản xuất rayon,.

- Được sử dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp thủy sinh vì khả năng tiêu diệt các ký sinh bên ngoài trên cá, bao gồm sán, cá biển, mà không giết chết cá.

- Nó cũng được sử dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp thủy sinh vì khả năng tiêu diệt các ký sinh bên ngoài trên cá, bao gồm sán, cá biển, brook và nhung biển, mà không giết chết cá. Mặc dù các hợp chất đồng hòa tan trong nước có thể có hiệu quả trong vai trò này, chúng thường dẫn đến mức độ tử vong caoở cá.

- Đồng(II) hydroxide đã được sử dụng như là một sự thay thế cho hỗn hợp Bordeaux, một thuốc diệt nấm và nematicide.Các sản phẩm như Kocide 3000, sản xuất bởi Kocide L.L.C. Đồng(II) hydroxide cũng đôi khi được sử dụng như chất màu gốm.

4. Cu(OH)2 có kết tủa không?

- Dung dịchđồng(II) hydroxide trong amonia, với tên khác là thuốc thử Schweizer, có khả năng hòa tan cellulose. Tính chất này khiến dung dịch nàyđược dùng trong quá trình sản xuất rayon, một cellulose fiber.

- Dung dịchđồng(II) hiđroxit trong amoniac, có khả năng hòa tan xenlulozo. Tính chất này khiến dung dịch nàyđược dùng trong quá trình sản xuất rayon,.

- Được sử dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp thủy sinh vì khả năng tiêu diệt các ký sinh bên ngoài trên cá, bao gồm sán, cá biển, mà không giết chết cá.

- Nó cũng được sử dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp thủy sinh vì khả năng tiêu diệt các ký sinh bên ngoài trên cá, bao gồm sán, cá biển, brook và nhung biển, mà không giết chết cá. Mặc dù các hợp chất đồng hòa tan trong nước có thể có hiệu quả trong vai trò này, chúng thường dẫn đến mức độ tử vong caoở cá.

5. Điều chế trong phòng thí nghiệm

- Trong phòng thí nghiệm, Cu(OH)2 được điều chế bằng cách cho muối đồng(II) như đồng(II) sunfat hay đồng(II) chloride phản ứng với dung dịch NaOH, sau đó lọc lấy kết tủa

Cu2++ 2OH-→Cu(OH)2↓

CuCl2+ 2NaOH→Cu(ỌH)2+ 2NaCl

Dãy gồm các dung dịch đều tác dụng với Cu(OH)2 là.


A.

glucozơ, glixerin, fructozơ, rượu etylic.

B.

glucozơ, glixerin, fructozơ, axit axetic.

C.

glucozơ, glixerin, fructozơ, natri axetat.

D.

glucozơ, glixerin, andehit fomic, natri axetat.

Gluxit (cacbohiđrat) chỉ chứa hai gốc glucozơ trong phân tử là :

Đường saccarozơ (đường mía) thuộc loại saccarit nào ?

Saccarozo chứa hai loại monosaccarit nào?

Loại thực phẩm không chứa nhiều saccarozơ là :

Chất nào sau đây không có nhóm OH hemiaxetal ?

Dãy các dung dịch đều tác dụng với Cu(OH)2 là:

Khi thủy phân saccarozơ thì thu được

Để tinh chế đường saccarozơ người ta có thể dùng hóa chất nào sau đây ?

Để phân biệt dd saccarozơ và mantozơ ta dùng chất nào dưới đây

Dung dịch glucozơ và saccarozơ đều có tính chất hóa học chung là:

Saccarin được mệnh danh là "vua" tạo ngọt - một chất làm ngọt nhân tạo, trên thị trường nó phổ biến với tên gọi: đường hóa học. Saccarin có công thức cấu tạo như sau:

Dãy gồm các dung dịch đều tác dụng với cuoh2 là

Vị ngọt của nó giống như đường có ở trong mía, của cải, … Nếu như saccarozơ có độ ngọt 1,45 thì saccarin có độ ngọt lên đến 435. Vì thế chỉ cần một lượng rất nhỏ, nó đã làm cho các thực phẩm như bánh kẹo, đồ uống, kể cả trong dược phẩm, kem đánh răng, … có vị ngọt đáng kể.

Để sản xuất một loại kẹo, người ta dùng 20 gam saccarozơ cho 1 kg kẹo. Hỏi nếu dùng 10 gam saccarin thì sẽ làm ra được bao nhiêu kg kẹo có độ ngọt tương đương với loại kẹo trên?

Trang chủ

Sách ID

Khóa học miễn phí

Luyện thi ĐGNL và ĐH 2023

Chọn đáp án C

Dãy gồm các dung dịch đều tác dụng với Cu(OH)2 là: glucozơ, glixerol, axit axetic.

Lưu ý: 2CH3COOH + Cu(OH)2 → (CH3COO)2Cu + 2H2O.

A. Loại vì ancol etylic không tác dụng với Cu(OH)2

B. Loại vì natri axetat không tác dụng với Cu(OH)2

Lưu ý: Anđehit tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm, đun nóng thu được kết tủa màu đỏ gạch là Cu2O.

RCHO + 2Cu(OH)2 + NaOH →t° RCOONa + Cu2O + 3H2O

D. Loại vì natri axetat không tác dụng với Cu(OH)2

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ