Dấu CRT là gì

1 Mối Liên Quan Giữa CRT Và Tình Trạng Bệnh Nhân Nhập Khoa HSTC-CĐ BV Nhi Đồng 1 Khoa HSTC-CĐ BV Nhi Đồng 1

2 Nội dung Đặt vấn đề Mục tiêu nghiên cứu Đối tượng và phương pháp nghiên cứu Kết quả & bàn luận Kết luận

Dấu CRT là gì

3 Đặt Vấn Đề CRT: thời gian cần thiết đê một vùng da ơ ngoa i biên (ví dụ như đầu ngón tay) lấy la i màu ban đầu sau khi bi đè nén. Đánh giá tình tra ng tưới máu

Dấu CRT là gì

4 Đặt Vấn Đề CRT: thời gian cần thiết đê một vùng da ơ ngoa i biên (ví dụ như đầu ngón tay) lấy la i màu ban đầu sau khi bi đè nén. Đánh giá tình tra ng tưới máu

Dấu CRT là gì

Dấu CRT là gì

5 CRT trung tâm

6 Đặt Vấn Đề CRT 2s: mục tiêu cu a hồi sức sốc nhiê m khuâ n Lý tươ ng trong đánh giá & phân loa i ban đầu: đơn giản, dê thực hiện, không xâm lấn và có thể thực hiện nhanh chóng bơ i điều dưỡng

7 Đặt Vấn Đề Tình tra ng giảm tưới máu, sốc, thiếu di ch, nhiê m khuâ n huyết làm tăng tỉ lệ tử vong ơ trẻ Châ n đoán sớm và điều tri thích hợp làm giảm tỉ lệ tử vong Khoa HSTC-CĐ BV Nhi Đồng 1: chuyên điều tri các bệnh nặng

9 Mục Tiêu Nghiên Cứu 1. Xác đi nh tỉ lệ các đặc điểm di ch tê, các đặc điểm LS, CLS và nguyên nhân nhập khoa HSTC-CĐ 2. Xác đi nh thời gian đổ đầy mao ma ch 3. Xác đi nh mối liên quan có thể xảy ra giữa những thay đổi cu a CRT ơ các bệnh nhân nhập khoa và tình tra ng tưới máu, sốc, tử vong

10 Đối Tượng Và Phương Pháp Nghiên Cứu Thiết kế nghiên cứu Nghiên cứu tiền cứu mô tả hàng loa t ca Đối tượng nghiên cứu Dân số mục tiêu Tất cả trẻ điều tri ta i bệnh viện Nhi Đồng 1. Dân số chọn mẫu Tất cả trẻ điều tri ta i khoa HSTC- CĐ BV Nhi Đồng 1, từ 09/07/ /08/2018

11 Đối Tượng Và Phương Pháp Nghiên Cứu Tiêu chí chọn mẫu Tiêu chuâ n đưa vào – Trẻ điều tri ta i khoa HSTC-CĐ tuổi từ 1th 15 tuổi – Đồng ý tham gia nghiên cứu Tiêu chuâ n loa i trừ Trẻ hoặc gia đình không đồng ý tham gia nghiên cứu.

Bạn đang xem: Crt là gì

12 Đối Tượng Và Phương Pháp Nghiên Cứu Thu thập và xử lí số liệu Phương pháp thu thập số liệu Tất cả các trẻ tho a tiêu chí cho n mâ u se được thu thập dữ liệu vào bệnh án mâ u, và theo dõi đến khi bệnh nhân ra kho i khoa. Công cụ thu thập số liệu Thu thập số liệu theo bệnh án mâ u. Các dữ liệu sau khi thu thập vào bệnh án mâ u se được mã hóa và nhập và xử lý bằng phần mềm SPSS 16.0

13 Đối Tượng Và Phương Pháp Nghiên Cứu Xử lý số liệu – Biến số đi nh tính: tính tần số và tỉ lệ phần trăm (%). – Biến số đi nh lượng: tính trung bình và độ lệch chuâ n. Y đức Thu thập thông tin dựa vào hồ sơ bệnh án, không can thiệp vào điều tri hiện ta i cu a khoa. Tất cả các xét nghiệm, điều tri theo phác đồ hiện hành và thông tin được lưu giữ bí mật.

Xem thêm: Wwf Là Gì – Nghĩa Của Từ Wwf

14 Các Bước Tiến Hành Tất cả các bệnh nhân, trong cùng điều kiện nhiệt độ (phòng điều hòa, nhiệt độ 27 C) và với cùng một đồng hồ, các thời điểm 0h, 6h, 12h, 24h Đè nén ngón tay thứ hai (tay trái hoặc tay phải) trong 3 giây để làm tră ng giường móng tay, thả ra và đo thời gian cần thiết để lấy la i màu ban đầu. Dấu hiệu đánh giá tình tra ng tưới máu trên lâm sàng: sinh hiệu, châ n đoán bệnh, chỉ số cận lâm sàng(ctm, CRP, khí máu động ma ch (BE), lactate máu).

Xem thêm: Cách Sửa Lỗi Usb Device Not Recognized, Thường Gặp Trên Windows

Dấu CRT là gì

20 Kết quả & bàn luận Phân bố tri giác lúc nhập viện (n=61) 21% 12% 5% Tỉnh Lừ đừ Lơ mơ Mê 62%

21 Kết quả & bàn luận Trung bình Trung vị Nhò nhất Lớn nhất Ma ch (l/p) (120;160) Huyết áp (mmhg) 97,5/63 95/ /96 Nhiệt độ ( 0 C) 37,4 37(37;38) Nhi p thơ (l/p) (38;50) SpO2 93% 95 (91;98) 60% 100%

22 Kết quả & bàn luận Thời gian đổ đầy mao mach (CRT) Trung bình: 2,18s Min: 1s Max: 5s Trung vi : 2s (1;3s) Thời gian CRT Tần suất (%) 1 giây giây 14 2 giây giây 3 3 giây giây 1 4 giây 3 5 giây 3

23 Kết quả & bàn luận Giá trị CRP Tần số 40 mg/dl 6 Lactate máu 17 trường hợp được xét nghiệm Trung bình là 5,3 mmol/l; Min: 1,1 mmol/l Max: 15,23 mmolmmol/l Trung vi là 3,03 mmol/l (2,3;7,8 mmol/l).

24 Kết quả & bàn luận CRT N Mean Std. Deviation Std. Error Mean P >3s ,248 3s là không có ý nghĩa thống kê

25 Kết quả & bàn luận CRT N Mean Std. Deviation Std. Error Mean P >3s 3s là không có ý nghĩa thống kê

26 Kết quả & bàn luận LACTATE N Mean Std. Deviation Std. Error Mean P >= 27 Kết quả & bàn luận PH N Mean Std. Deviation Std. Error Mean P >= 28 Kết quả & bàn luận Lactate 2mmol Tô ng CRT 3s Tô ng CRT và lactate máu Bình thường Toan chuyển hoá Tô ng CRT 3s Tô ng CRT và tình tra ng toan máu

Chuyên mục: Hỏi Đáp

Giới thiệuĐơn vị hành chínhKhối ngoạiKhối phòng khámKhối nộiKhối cận lâm sàngTin tức - Sự kiệnBản tin bệnh việnCải cách hành chínhKiến thức Y khoaBảng kiểm Quy trình kỹ thuậtTài liệu Truyền thông dinh dưỡngPhác đồQuy trình kỹ thuậtBảng công khai tài chính, Giá Dịch Vụ

Dấu CRT là gì


Dấu CRT là gì


1. ĐẠI CƯƠNG:

Sốc là một hội chứng lâm sàng xảy ra do giảm tưới máu tổ chức dẫn tới thiếu oxy tổ chức và tổn thương tế bào.

Bạn đang xem: Dấu đổ đầy mao mạch

Sốc do giảm thể tích máu là hậu quả của tình trạng giảm tiền gánh do mất thể tích dịch trong lòng mạch (có thể do mất máu toàn phần hoặc chỉ mất dịch hoặc huyết tương). Giảm tiền gánh sẽ dẫn đến giảm cung lượng tim và tăng sức cản mạch hệ thống để bù trừ cho tình trạng giảm cung lượng tim và duy trì tưới máu cho những cơ quan quan trọng.

- Nếu phát hiện và điều trị kịp thời, bệnh có thể không để lại di chứng. Nếu phát hiện muộn và điều trị không kịp thời, tình trạng tụt huyết áp kéo dài dẫn tới suy đa tạng và tử vong.

2. NGUYÊN NHÂN:

Nguyên nhân của sốc giảm thể tích chia làm hai nhóm: sốc giảm thể tích do mất máu và sốc giảm thể tích do mất nước.

2.1. Sốc giảm thểtích do mất máu:

- Chấn thương: Vết thương mạch máu, vỡ tạng đặc, vỡ xương chậu…

- Chảy máu đường tiêu hóa: vỡ giãn tĩnh mạch thực quản, loét dạ dày tá tràng, hoặc ruột…

- Chảy máu qua đường hô hấp: ho ra máu nặng.

- Bệnh lý mạch máu: phình bóc tách động mạch, dị dạng động tĩnh mạch.

- Liên quan đến thai sản: có thai ngoài tử cung vỡ, vỡ hoặc rách tử cung, âm đạo, mất máu trong quá trình sinh đẻ (kể cả phẫu thuật chủ động).

2.2. Sốc giảm thểtích do mất nước:

- Tiêu chảy cấp.

- Nôn nhiều.

- Đái nhiều do đái tháo nhạt, tăng áp lực thẩm thấu, dùng thuốc lợi tiểu, hoặc truyền nhiều dịch ưu trương ...

- Bỏng nặng.

- Say nắng, say nóng.

- Mất nước vào khoang thứ ba: người bệnh sau mổ, tắc ruột, viêm tụy cấp, tiêu cơ vân cấp …

3. TRIỆU CHỨNG: 3.1. Lâm sàng:

- Triệu chứng lâm sàng: chung của bệnh cảnh sốc.

+ Mạch nhanh, nhỏ, khó bắt, thường >120 lần/phút. Thời gian đổ đầy mao mạch kéo dài ( > 2 giây).

+ Hạ huyết áp: huyết áp tâm thu 150 lần /phút hoặc châm

Phân độ

Thểtích máu

Huyết áp

Mạch

Hô hấp

Ý Thức

mất(ml)

(l/ph)

Độ I

750

Bình thường

100

Nhịp thở tăng

Lo lắng

Độ III

1500- 2000

Huyết áp tâm thu

120

Khó thở

Vật vã Kích thích

Độ IV

>2000

Huyết áp tâm thu 120

Suy hô hấp nặng

Lơ mơHôn mê

5. XỬTRÍ:

5.1 Nguyên tắc xửtrí:

- Đảm bảo cung cấp oxy.

- Bù dịch và điều trị nguyên nhân.

- Điều trị phối hợp.

5.2 Xử trí ban đầu và vận chuyển cấp cứu:

- Kiểm soát đường thở.

- Đảm bảo thông khí.

- Băng ép cầm máu đối với các vết thương hở có chảy máu.

- Hạn chế gây thêm các tổn thương (cố định cột sống cổ ở người bệnh chấn thương nghi ngờ tổn thương cột sống cổ..).

- Đặt đường truyền lớn và cố định chắc, bắt đầu truyền dịch Natriclorua 0,9%.

Xem thêm: Hướng Dẫn Xây Dựng Kế Hoạch Đào Tạo Nhân Viên Trong Doanh Nghiệp

- Chuyển người bệnh đến cơ sở y tế càng nhanh càng tốt, trong quá trình vận chuyển đặt bệnh nhân ở tư thế nằm đầu bằng.

5.3. Xửtrí tại bệnh viện:

a) Đảm bảo cung cấp oxy tối đa cho người bệnh:

- Kiểm soát đường thở.

- Đặt người bệnh ở tư thế nằm đầu thấp hai chân nâng cao.

- Thở oxy kính qua mũi 4 -5 lít/phút hoặc mặt nạ 6-10 lít/phút.

- Đặt nội khí quản nếu người bệnh có nguy cơ trào ngược vào phổi hoặc suy hô hấp hoặc rối loạn ý thức.

- Nếu người bệnh có chỉ định thở máy, cần tránh thở máy áp lực dương cao.

b) Bù dịch và kiểm soát nguyên nhân:

- Đặt 2 đường truyền tĩnh mạch ngoại vi lớn (kim luồn kích thước 14 đến 16G) và/hoặc đặt ống thông tĩnh mạch trung tâm, đo áp lực tĩnh mạch trung tâm (ALTMTT).

- Truyền tĩnh mạch nhanh 1-2lít (đối với trẻ em 20ml/kg cân nặng) Natriclorua 0,9% hoặc Ringer lactate. Sau đó, tiếp tục truyền dịch hay khối hồng cầu dựa vào áp lực tĩnh mạch trung tâm (ALTMTT) và huyết áp trung bình (HATB).

+ Nếu ALTMTT8g/dl.

c) Kiểm soát nguồn chảy máu:

- Băng ép đối với vết thương mở đang chảy máu.

- Mổ thăm dò để phát hiện và kiểm soát nguồn chảy máu từ vết thương trong ổ bụng, trong lồng ngực.

- Chụp mạch, tìm vị trí chảy máu và điều trị bằng phương pháp nút mạch đối với mạch đang chảy máu.

- Nội soi dạ dày để chẩn đoán nguyên nhân và cầm máu khi người bệnh bị xuất huyết tiêu hóa cao.

d) Các điều trị phối hợp:

- Truyền tiểu cầu, huyết tương tươi đông lạnh để điều chỉnh thích hợp thời gian Prothrombin, và aPTT đảm bảo số lượng tiểu cầu > 50.000/mm3.

- Truyền yếu tố VII: cân nhắc khi người bệnh có tình trạng chảy máu lan tỏa hay chảy máu đang tiếp diễn không thể cầm máu bằng phẫu thuật khi đã điều chỉnh được các yếu tố đông máu.

- Dùng Clorua canxi, Clorua magie để điều trị hạ Canxi và Magie do truyền chế phẩm máu chống đông bằng Citrat.

- Kỹ thuật làm ấm: chăn đắp, chăn nhiệt, đèn tỏa nhiệt…

- Kháng sinh: dự phòng và điều trị các vết thương hở nhiễm bẩn.

- Phát hiện và điều trị các biến chứng liên quan đến truyền chế phẩm máu: sốc phản vệ, tổn thương phổi cấp liên quan đến truyền máu.

6. TIÊN LƯỢNG VÀ BIẾN CHỨNG :

6.1. Tiên lượng:

- Nếu sốc giảm thể tích được chẩn đoán và điều trị kịp thời, bệnh có thể khỏi không để lại di chứng.

- Nếu phát hiện muộn và điều trị không kịp thời, tình trạng tụt huyết áp kéo dài dẫn tới suy đa tạng và tử vong.

6.2 Biến chứng:

- Suy thận cấp mới đầu là chức năng do giảm tưới máu thận, sau đó có thể chuyển thành suy thận cấp thực tổn.