Show
Một sản phẩm của công ty TNHH Giáo dục Edmicro CÔNG TY TNHH GIÁO DỤC EDMICRO MST: 0108115077 Địa chỉ: Tầng 5 Tòa nhà Tây Hà, số 19 Đường Tố Hữu, Phường Trung Văn, Quận Nam Từ Liêm, Thành phố Hà Nội, Việt Nam
Lớp học
Tài khoản
Thông tin liên hệ(+84) 096.960.2660
Follow us Chuyên đề Hóa học lớp 9: CO2 tác dụng với dung dịch kiềm được VnDoc sưu tầm và giới thiệu tới các bạn học sinh cùng quý thầy cô tham khảo. Tài liệu hướng dẫn các bạn Phương pháp giải bài toán CO2 tác dụng với dung dịch kiềm, bên cạnh đó là các bài tập vận dụng có đáp án cho các em tham khảo, ôn luyện, giúp các bạn học sinh học tốt môn Hóa học lớp 9 hiệu quả hơn. Mời các bạn tham khảo. CO2 tác dụng với dung dịch kiềmI. Phương pháp giải bài toán CO2 tác dụng với dung dịch kiềm1. Bài toán CO2, SO2 dẫn vào dung dịch NaOH, KOHKhi cho CO2 (hoặc SO2) tác dụng với dung dịch NaOH đều xảy ra 3 khả năng tạo muối: CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O (1) CO2 + NaOH → NaHCO3 (2) Đặt T = nNaOH/nCO2
* Có những bài toán không thể tính T. Khi đó phải dựa vào những dữ kiện phụ để tìm ra khả năng tạo muối.
m bình tăng = m dd tăng = m chất hấp thụ (CO2 + H2O có thể có)
2. Bài toán CO2, SO2 dẫn vào dung dịch Ca(OH)2, Ba(OH)2Do ta không biết sản phẩm thu được là muối nào nên phải tính tỉ lệ T: Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3↓ + H2O (1) Ca(OH)2 + 2CO2 → Ca(HCO3)2 (2) Đặt T = nCO2 : nCa(OH)2
Hấp thụ CO2 vào nước vôi trong thấy có kết tủa, thêm NaOH dư vào thấy có kết tủa nữa suy ra có sự tạo cả CaCO3 và Ca(HCO3)2 Hấp thụ CO2 vào nước vôi trong thấy có kết tủa, lọc bỏ kết tủa rồi đun nóng nước lọc lại thấy kết tủa nữa suy ra có sự tạo cả CaCO3 và Ca(HCO3)2. Nếu không có các dữ kiện trên ta phải chia trường hợp để giải. * Khi những bài toán không thể tính T ta dựa vào những dữ kiện phụ để tìm ra khả năng tạo muối. - Hấp thụ CO2 vào nước vôi dư thì chỉ tạo muối CaCO3. * Sự tăng giảm khối lượng dung dịch : Khi cho sản phẩm cháy vào bình Ca(OH)2 hay Ba(OH)2. m bình tăng = m hấp thụ m dd tăng = m hấp thụ - m kết tủa m dd giảm = m kết tủa – m hấp thụ 3. Bài toán nghịch: Cho biết lượng sản phẩm, xác định lượng chất tham gia phản ứng.Ví dụ 1: Biết rằng 2,24 lít khí CO2 (ở đktc) tác dụng vừa đủ vơi 200ml NaOH tạo thành muối trung hòa.
Hướng dẫn giải Sản phẩm tạo thành muối trung hòa → là Na2CO3 Phương trình hóa học của phản ứng: CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O 0,1 0,2 0,2 Số mol CO2:
Tuy nhiên có nhiều trường hợp đề bài chỉ cho biết lượng kết tủa thu được sau phản ứng. Dữ kiện này thường được áp dụng vào bài toán " Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2/Ba(OH)2, từ lượng kết tủa CaCO3/BaCO3 xác định số mol CO2 hoặc Ca(OH)2/Ba(OH)2 ban đầu" Để tạo thành kết tủa, trong dung dịch phải tồn tại gốc =CO3 → Ứng với 2 trường như sau: Trường hợp 1: 1 < T < 2: Phản ứng tạo ra cả 2 muối -HCO3 và =CO3 Trường hợp 2: T ≤ 1: Phản ứng chỉ tạo ra = CO3, Ca(OH)2/Ba(OH)2 dư Ví dụ 2: Thổi V lít khí CO2 (đktc) vào 100ml dd Ca(OH)2 1M thu được 6g kết tủa. Lọc kết tủa đun nóng dd lại thấy có kết tủa nữa. Tìm V? Đáp án hướng dẫn giải nCaCO3 =6/100 = 0,06 mol Do đun nóng lại thu được thêm kết tủa => nên có Ca(HCO3)2 nCaCO3 tạo thêm là 4/100 = 0,04 mol CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O 0,06 0,06 0,06 2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2 Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O 0,04 0,04 → nCO2 ở phản ứng 2 là 0,04.2 =0 ,08 mol → nCO2= 0,06 + 0,08 = 0,14 mol → V = 0,14.22,4 = 3,136 lít Ví dụ 3: V lít khí CO2 (đktc) vào 1,5 lít Ba(OH)2 0,1M được 19,7 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là?
Đáp án hướng dẫn giải Khi sục CO2 vào 0,15 mol Ba(OH)2 thu được 0,1 mol kết tủa BaCO3 Thì có thể xảy ra 2 trường hợp có kết tủa. Trường hợp 1: CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O. → n(CO2) = n(BaCO3) = 0,1. → V = 2,24 lít. Trường hợp 2: CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O 0,1 2CO2 + Ba(OH)2 → Ba(HCO3)2. 0,1 0,05 → n(CO2) = 0,1 + 0,1 = 0,2. → V = 4,48 lít Nên V max = 4,48 lít. 4. Bài toán cho biết trước số mol CO2 và số mol kết tủa (=CO3)Nếu n =CO3 < nCO2 => Xảy ra trường hợp 1: Phản ứng tạo thành cả 2 muối Nếu n =CO3 = nCO2 => Xảy ra trường hợp 2: Phản ứng chỉ tạo =CO3 II. Bài tập về CO2, SO2 tác dụng với kiềmBài 1: Hấp thụ hoàn toàn 0,16 mol CO2 vào 2 lít dd Ca(OH)2 0,05 M thu được kết tủa X và dd Y. Cho biết khổi lượng dd Y tăng hay giảm bao nhiêu so với dd Ca(OH)2 ban đầu? Đáp án hướng dẫn giải chi tiết nCa(OH)2 = 0,05.2 = 0,1 mol T = nCO2 : nCa(OH)2 = 0,16/0,1 = 1,6 → 1 < T < 2 → tạo cả muối CaCO3 và Ca(HCO3)2 CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O 0,1……….0,1…………0,1 → Số mol CO2 dùng để hòa tan kết tủa là: 0,16 – 0,1 = 0,06 mol CO2 + CaCO3 + H2O → Ca(HCO3)2 0,06 → 0,06 → Số mol kết tủa còn lại là: 0,1 – 0,06 = 0,04 mol → m ↓ = mCaCO3 = 0,04.100 = 4g → mdd tăng = mCO2 - mCaCO3 = 0,16.44 - 4 = 3,04g Bài 2: Thổi V lít khí CO2 (đktc) vào 100ml dd Ca(OH)2 1M thu được 6g kết tủa. Lọc kết tủa đun nóng dd lại thấy có kết tủa nữa. Tìm V? Đáp án hướng dẫn giải chi tiết Dd sau phản ứng đun nóng lại có kết tủa → có Ca(HCO3)2 tạo thành nCaCO3 = 6/100 = 0,06 mol BTNT Ca: 0,1 = nCaCO3 + nCa(HCO3)2 = 0,06 + nCa(HCO3)2 → nCa(HCO3)2 = 0,04 mol BTNT C: nCO2 = nCaCO3 + 2nCa(HCO3)2 = 0,06 + 2.0,04 = 0,14 mol → V = 0,14. 22,4 = 3,136 lít Bài 3: A là hh khí gồm CO2, SO2, d(A/H2) = 27. Dẫn a mol hh khí A qua bình đựng 1 lít dd NaOH 1,5aM. Sau phản ứng cô cạn cẩn thận dd thu được m gam muối khan. Tìm m theo a? Đáp án hướng dẫn giải chi tiết Gọi CT chung của 2 oxit MO2 d(A/H2) = 27 → MMO2 =27.2 = 54 → M = 22(g) nNaOH = 1,5a.1 = 1,5a mol Ta có: T = nNaOH:nCO2 = 1,5a/a = 1,5 → tạo cả muối NaHMO3 và Na2MO3 MO2 + 2NaOH→ Na2MO3 + H2O 0,75a 1,5a → 0,75a MO2 + Na2MO3 + H2O → 2NaHMO3 0,25a → 0,25a 0,5a → Số mol muối Na2MO3 và NaHMO3 sau phản ứng lần lượt là: 0,5a; 0,5a Sau phản ứng thu được khối lượng muối khan là: m = mNa2MO3 + mNaHMO3 = 0,5a.(23.2 + 22 + 48) + 0,5.a(24 + 22 + 48) = 105a Bài 4. Đốt cháy hoàn toàn 0,9 gam FeS2 trong O2 dư. Hấp thụ toàn bộ khí thu được vào 100 ml dung dịch gồm NaOH 0,1 M và Ba(OH)2 0,05 M thì thu được bao nhiêu gam kết tủa? Đáp án hướng dẫn giải chi tiết nFeS2 = 0,0075 mol Phương trình phản ứng hóa học 4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8O2 0,0075 → 0,015 nNaOH =0,01 mol nBa(OH)2 = 0,005 mol Tổng số mol dung dịch bazo = 0,02 mol Đặt tỉ lệ ta được, => tạo ra 2 muối trung hòa \=> m kết tủa = 0,0015.217 = 0,3255 gam. Bài 5. Sục từ từ V lít khí CO2 (đktc) từ từ vào 500 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,6M; KOH 0,2M và Ba(OH)2 0,4M. Kết thúc phản ứng thu được 27,58 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị lớn nhất của V thỏa mãn điều kiện của bài toán là Đáp án hướng dẫn giải chi tiết V lớn nhất khi có hiện tượng hòa tan kết tủa nOH = nNaOH + nKOH + 2nBa(OH)2 = 0,8 mol nBaCO3 = 0,14 mol < nBa2+ = 0,2 mol => CO32- tạo hết thành kết tủa \=> nCO2 = nOH – nBaCO3 = 0,66 mol \=> V = 14,784 lít III. Bài tập oxit axit tác dụng với dung dịch kiềmBài 1: Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít CO2 (đktc) vào 200ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam muối. Giá trị của m là
Bài 2: Hấp thụ hoàn toàn 5,6 lít CO2 (đktc) vào 300ml dung dịch KOH 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
Bài 3: Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí CO2 (đktc) vào 300ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch A. Cô cạn dụng dịch A thu được a gam muối. Giá trị của a là
Bài 4: Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào 400ml dung dịch KOH 1M, thu được x gam muối. Giá trị của x là
Bài 5: Cho 0,448 lít khí CO2 (đktc) hấp thụ hết vào 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 0,5M. Thu được dung dịch X, cô cạn X thu được m gam chất rắn. Tìm giá trị của m.
Bài 6: Hấp thụ hoàn toàn 1,792 lít khí CO2 (đktc) vào 200ml dung dịch KOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được y gam chất rắn khan. Giá trị của y là
Bài 7: Cho 2,24 lít khí CO2 (đktc) đi qua 500ml dung dịch NaOH 0,1M thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
Bài 8: Cho 8,96 lít khí CO2 (đktc) đi qua 300ml dung dịch KOH 1M thu được dung dịch Y. Khối lượng muối thu được khi cô cạn dung dịch Y là
Bài 9: Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí CO2 (đktc) vào 100ml dung dịch gồm NaOH 1M và KOH 2M, thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
Bài 10: Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào 200ml dung dịch gồm NaOH 0,5M và KOH 0,5M, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được a gam chất rắn khan. Giá trị của a là
Bài 11(CĐ-2012): Hấp thụ hoàn toàn 0,336 lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch gồm NaOH 0,1M và KOH 0,1M thu được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X thu được bao nhiêu gam chất rắn khan?
Bài 12: Hấp thụ hoàn toàn 0,448 lít khí CO2 (đktc) vào 100ml dung dịch gồm NaOH 0,2M và KOH 0,3M, thu được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận dung dịch Y, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
Bài 13: Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 ở đktc vào 100 ml dung dịch Ca(OH)2 1M thu được m gam kết tủa.Giá trị của m là ?
Bài 14: Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào 100ml dung dịch Ba(OH)2 1M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Bài 15 (KA-07): Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít khí CO2 (ở đktc) vào 2,5 lít dung dịch Ba(OH)2 nồng độ a mol/l, thu được 15,76 gam kết tủa. Giá trị của a là
Bài 16. Đốt cháy hoàn toàn 8,8 gam FeS và 12 gam FeS2 thu được khí. Cho khí này sục vào V ml dung dịch NaOH 25% (d=1,28 g/ml) được muối trung hòa. Giá trị tối thiểu của V là
Bài 17. Đốt cháy hoàn toàn 0,9 gam FeS2 trong O2 dư. Hấp thụ toàn bộ khí thu được vào 100 ml dung dịch gồm NaOH 0,1 M và Ba(OH)2 0,05 M thì thu được bao nhiêu gam kết tủa?
Bài 18. Đốt cháy m gam FeS trong khí O2 dư thu được khí X. Hấp thụ hoàn toàn khí X vào 200 ml dung dịch gồm NaOH 0,1 M và Ba(OH)2 0,1 M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y và 4,34 gam kết tủa. Khi cho dung dịch NaOH vào dung dịch X thì lại thấy có kết tủa Giá trị của m là:
C.3,25 gam
Bài 19. Sục hết 1,568 lít khí CO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch NaOH 0,16M. Sau thí nghiệm được dung dịch A. Rót 250 ml dung dịch B gồm BaCl2 0,16M và Ba(OH)2 xM vào dung dịch A được 3,94 gam kết tủa và dung dịch C. Nồng độ xM của Ba(OH)2 bằng
Bài 20. Nung nóng m gam MgCO3 đến khi khối lượng không đổi thì thu được V lít khí CO2 (ở đktc). Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 vào 400 ml dung dịch Ca(OH)2 0,1 M thì thu được 2,5 gam kết tủa và dung dịch X. Cho dung dịch NaOH dư vào X thì thu được a gam kết tủa. Giá trị của V và a là:
IV. Đáp án bài tập oxit axit tác dụng với dung dịch kiềm1 A2 C3 D4 B5 A6 C7 A8 D9 C10 B11 C12 A13 C14 D15 D16 B17 D18 B19 A20 A Hướng dẫn giải chi tiết Câu 1. nCO2 = V/22,4 = 3,36/22,4 = 0,15 mol nNaOH = CM.V =1.0,2 = 0,2 mol Xét tỉ lệ giữa số mol của NaOH và CO2 ta có nNaOH/nCO2 = 2/0,15 = 1,3 => 1< 1,3 < 2 => Tạo ra hai muối NaHCO3 và Na2CO3 CO2 + NaOH → NaHCO3 CO2 + 2NaOH → Na2CO3 ↓ + H2O Gọi x, y lần lượt là số mol của hai muối NaHCO3 và Na2CO3 Ta có hệ phương trình sau: \=> Khối lượng của NaHCO3 = 0,1.84 = 8,4 gam mNa2CO3 = 0,05.106 = 5,3 gam Câu 2. nCO2 = 5,6/22,4 = 0,25mol nKOH = 0,3 mol Xét tỉ lệ số mol giữa CO2 và KOH ta có nKOH/nCO2 = 0,3/0,25 = 1,2 \=> 1< 1,2 < 2 => Tạo ra hai muối KHCO3 và K2CO3 Gọi a, b là số mol lần lượt của hai muối KHCO3 và K2CO3 2KOH + CO2 → K2CO3 + H2O 2a ← a ← a KOH + CO2 → KHCO3 b ← b ← b 2KHCO3 → K2CO3 + H2O + CO2 b → 0,5b Theo phương trình phản ứng ta có nK2CO3 = 0,05 + 0,5.0,2 = 0,15 mol mK2CO3 = 0,15.138 = 20,7g Câu 3. CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O nCO2 = 2,24 : 22,4 = 0,1(mol) nNaOH = 0,3.1 = 0,3 (mol) Xét tỉ lệ số mol giữa NaOH và CO2 ta có: nNaOH/nCO2 = 3 > 2 \=> Số mol NaOH dư nên sản phẩm tạo thành là Na2CO3, nên tính theo mol của CO2 Dựa phương trình hóa học: nCO2 = nNa2CO3 \=> mNa2CO3 = 0,1.106 = 10,6 (g) Với chuyên đề: CO2 tác dụng với dung dịch kiềm trên đây chúng ta có thể hiểu rõ về tính chất vật lý, tính chất hóa học, các phương trình phản ứng giữa CO2 với dung dịch kiềm. Câu 4. Ta có: nH2S = 3,36/22,4 = 0,15 mol; nKOH = 0,4.1= 0,4 mol →nKOH/nH2S = 0,4/0,15 > 2 nên KOH dư. 2KOH + H2S → K2S + 2H2O → nK2S = nH2S = 0,15 mol; nKOH dư = nKOH − 2nH2S= 0,4−0,15.2 = 0,1 mol →mK2S = 0,15.(39.2 + 32) = 16,5 gam; mKOH dư = 0,1.56 = 5,6 gam Câu 5. nCO2 = 0,448/22,4 = 0,02 (mol) nNaOH = 0,1.0,5 = 0,05 (mol) Ta thấy: nNaOH/nCO2 = 0,05/0,02 = 2,5 > 2 → Sau phản ứng thu được Na2CO3 và NaOH dư Phương trình hóa học: CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O Ban đầu: 0,02 0,05 (mol) Phản ứng: 0,02 → 0,04 → 0,02 (mol) Sau phản ứng còn: 0 0,01 0,02 (mol) Vậy chất rắn sau khi cô cạn có chứa: 0,02 mol Na2CO3 và 0,01 mol NaOH dư → m chất rắn = 0,02.106 + 0,01.40 = 2,52 gam Câu 7. Phương trình hóa học NaOH + CO2 → NaHCO3 nNaOH/nCO2 = 0.5 > 1 nên muối tạo thành là NaHCO3 Ta vó nNaHCO3 = nNaOH= 0.05 Ta có m muối tạo thành = 84.0.05 = 4,2 gam Câu 8. nCO2 = VCO2/22,4 = 8,96/22,4 = 0,4 (mol) nKOH= CM.V (l) = 0,3.1= 0,3 (mol) Xét tỉ lệ tạo muối: nKOH/nCO2 = 0,3/0,4 = 0,75 = T < 1 → Tạo muối axit KHCO3; CO2 dư Phương trình hóa học CO2 + KOH → KHCO3 → nKHCO3 = nKOH = 0,3 (mol) → mKHCO3 = mmuối = 0,3.100 = 30 (g) Câu 9. nNaOH = 0,1 (mol) nKOH = 0,2 (mol) ⇒ nOH = 0,3 (mol) nCO2 = 0,2 (mol) 2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O 2KOH + CO2 → K2CO3 + H2O Na2CO3 + CO2 + H2O → 2NaHCO3 K2CO3 + CO2 + H2O → 2KHCO3 Ta có: nOH/nCO2 = 0,3/0,2 = 1,5 ⇒Tạo 2 muối Ta có: nCO32− = 0,05 + 0,1= 0,15 (mol) ⇒ nHCO3− =2.(0,2 − 0,15) = 0,05 (mol) ⇒ nCO32− =0,15 − 0,05 = 0,1(mol) ⇒Thu được số gam chất rắn là: 23.0,1 + 39.0,2 + 0,1.60 + 0,1.61 = 22,2 (g) Câu 11. Ta có: số mol CO2 = 0,015 mol; Số mol OH- = 0,02 + 0,02 = 0,04 mol; Vậy k >2 nên tạo muối trung hòa, dư OH- : khối lượng rắn = 23.0,02 + 39.0,02 + 0,015.60 + 0,01.17=2,31 g Câu 12. nCO2 = 0,02 mol, nNaOH = 0,02 mol, nKOH = 0,03 mol Tổng số mol OH- = nNaOH + nKOH = 0,05 mol \=> nOH-/nCO2 = 2,5 > 2 Do đó dung dịch sau phản ứng chưa các ion Na+, K+, CO32- và H+ dư CO2 + 2OH- → CO32- + H2O Có nH2O = nCO2 = 0,02 Theo định luật bảo toàn khối lượng mCO2 + mNaOH + mKOH = mran + mH2O mran = mCO2 + mNaOH + mKOH - mH2O = 3 gam Câu 13. n CO2 = 3,36 :22,4 = 0,15 (mol) ; n Ca(OH)2 = 0,1.1 = 0,1 (mol) Ta có: 1 < nCO2/nCa(OH)2 = 0,15/0,1 = 1,5 < 2 => Tạo 2 muối CaCO 3 và Ca(HCO3)2 cả CO2 và Ca(OH)2 đều phản ứng hết CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O a ← a ← a (mol) 2CO2 + Ca(HCO3)2 → Ca(HCO3)2 2b ← b ← b (mol) Ta có: nCa(OH)2 = a + b = 0,1 (1) nCO2 = a + 2b = 0,15 (2) Giải hệ phương trình: a = 0,05; b = 0,05 \=> m CaCO3 = 0,05.100 = 5 (g) ........................... Mời các bạn tham khảo thêm một số tài liệu liên quan:
Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn Chuyên đề: CO2 tác dụng với dung dịch kiềm. Hy vọng thông qua tài liệu này, các em học sinh sẽ nắm được các phương pháp giải bài toán CO2 tác dụng với dung dịch kiềm, từ đó vận dụng làm bài tập liên quan dễ dàng hơn. Ngoài tài liệu trên, các bạn còn có thể tham khảo các Trắc nghiệm Hóa học 9, Giải sách bài tập Hóa 9, Giải bài tập Hóa học 9 giúp các bạn rèn luyện thêm kỹ năng giải đề và làm bài tốt hơn. Chúc các bạn học tốt. |