Cơ thể duy trì bộ nhiễm sắc thể của loài sinh sản hữu tính

Đáp án D

Show

Ở loài sinh sản hữu tính, bộ NST được duy trì ổn định qua các thế hệ nhờ sự kết hợp giữa các cơ chế nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.

+ Bộ NST được duy trì ổn định qua các thế hệ tế bào nhờ quá trình nguyên phân.

+ Bộ NST được duy trì ổn định qua các thế hệ cơ thể nhờ quá trình giảm phân và thụ tinh

Câu 2: Giải thích vi sao bộ NST đặc trưng của những loài sinh sản hữu tính lại được duy trì ổn định qua các thế hệ cơ thể.


Câu 2: 

  • Do sự phối hợp các quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh đã duy trì bộ NST đặc trưng của những loài sinh sản hữu tính qua các thế hệ:
    • Giảm phân tạo giao tử mang bộ NST đơn bội n NST.
    • Thụ tinh giúp phục hồi bộ NST lưỡng bội 2n NST đặc trưng cho loài.
    • Nguyên phân làm tăng số lượng tế bào (2n NST) giúp cơ thể lớn lên.


Trắc nghiệm sinh học 9 bài 11: Phát sinh giao tử và thụ tinh (P2)

Từ khóa tìm kiếm Google: giải câu 2 trang 36 sgk sinh học 9, giải bài tập 2 trang 36 sinh học 9, sinh học 9 câu 2 trang 36, Câu 2 Bài 11 sinh học 9

A. Hoạt động khởi động

- Bằng cơ chế nào mà bộ NST của loài sinh sản hữu tính được duy trì nguyên vẹn từ bố mẹ sang con cháu?

- Tế bào sinh dục tham gia vào quá trình tạo ra cơ thể mới phải có bộ NST như thế nào so với tế bào sinh dưỡng? Chúng được hình thành như thế nào?


- Nhờ giảm phân và thụ tinh nên bộ NST lưỡng bội của loài sinh sản hữu tính duy trì ổn định qua các thế hệ

- Tế bào sinh dục có bộ NST đơn bội (n) bằng nửa so với tế bào sinh dưỡng (2n). Chúng được hình thành qua quá trình giảm phân.


Từ khóa tìm kiếm Google: tế bào sinh dục, cơ chế duy trì tính ổn định bộ NST qua các thế hệ, quá trình nào tạo giao tử

Cơ chế nào giúp loài sinh sản hữu tính ổn định bộ NST qua các thế hệ


A.

B.

C.

D.

Câu hỏi

Nhận biết

Ở loài sinh sản hữu tính, bộ nhiễm sắc thể được duy trì ổn định qua các thế hệ là nhờ sự phối hợp của các cơ chế


A.

nguyên phân.

B.

giảm phân và thụ tinh.

C.

nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.

D.

nguyên phân, giảm phân và phân đôi.

Quá trình giảm phân xảy ra ở

Trong giảm phân I, NST kép tồn tại ở

Trong giảm phân II, NST kép tồn tại ở

Kết quả quá trình giảm phân I là tạo ra 2 tế bào con, mỗi tế bào chứa

Kết thúc giảm phân II, mỗi tế bào con có số NST so với tế bào mẹ ban đầu là

Trong giảm phân, ở kỳ sau I và kỳ sau II có điểm giống nhau là:

Sự trao đổi chéo giữa các NST trong cặp tương đồng xảy ra vào kỳ

Cơ thể duy trì bộ nhiễm sắc thể của loài sinh sản hữu tính

Trong giảm phân sự phân li độc lập của các cặp NST kép tương đồng xảy ra ở

Trong kì trung gian giữa 2 lần phân bào rất khó quan sát NST vì

Kết quả của quá trình giảm phân là từ 1 tế bào tạo ra

Phát biểu sau đây đúng khi nói về giảm phân là:

Ý nghĩa khoa học của giảm phân?