Cơ thể dị hợp 3 cặp tự thụ thì tỉ lệ kiểu gen có 4 alen trội trong tổ hợp gen ở đời con là bao nhiêu

Bài 8: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và trội hoàn toàn. Xét phép lai $\left( P \right):AaBBDd\,\,\times \,\,AaBbdd$

a. Xác định tỉ lệ kiểu gen, tỉ lệ kiểu hình ở đời F1.

b. Ở đời F1, loại kiểu hình có 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

Hướng dẫn giải

a. Vì hai cặp gen phân li độc lập nên tỉ lệ phân li kiểu gen của phép lai bằng tích tỉ lệ kiểu gen của hai cặp gen, tỉ lệ phân li kiểu hình của phép lai bằng tích tỉ lệ phân li kiểu hình của hai cặp tính trạng.

Phép lai $AaBBDd\,\,\times \,\,AaBbdd=\left( Aa\times Aa \right)\left( BB\times Bb \right)\left( Dd\times dd \right)$

$Aa\times Aa$ sẽ sinh ra đời con có tỉ lệ kiểu gen là 1AA, 2Aa, 1aa

Tỉ lệ kiểu hình là 3A-, 1aa.

$BB\times Bb$ sẽ sinh ra đời con có tỉ lệ kiểu gen là 1BB, 1Bb

Tỉ lệ kiểu hình là 100%B-

$Dd\times dd$ sẽ sinh ra đời con có tỉ lệ kiểu gen là 1Dd, 1dd.

Tỉ lệ kiểu hình là 1D-, 1dd.

$\to $ Tỉ lệ phân li kiểu gen ở ${{F}_{1}}=\left( 1AA,2Aa,1aa \right).\left( 1BB,1Bb \right).\left( 1Dd,1dd \right)$

$=2:2:2:2:1:1:1:1:1:1:1:1$.

$\to $ Tỉ lệ kiểu hình ở ${{F}_{1}}=\left( 3\text{A}-,1aa \right).\left( 1B- \right).\left( 1D-,1dd \right)$

$=3A-B-D-,3A-B-dd,1aaB-D-,1aaB-dd=3:3:1:1.$

b. Tỉ lệ của loại kiểu hình có 3 tính trạng trội.

Kiểu hình có 3 tính trạng trội được kí hiệu là $A-B-D-=\left( A- \right)\left( B- \right)\left( D- \right)$

$Aa\times Aa$ sẽ sinh ra đời con có tỉ lệ kiểu hình là 3A-, 1aa $\to A-=\frac{3}{4}$

$BB\times Bb$ sẽ sinh ra đời con có tỉ lệ kiểu hình là 100%B- $\to B-=1$

$Dd\times dd$ sẽ sinh ra đời con có tỉ lệ kiểu hình là 1D-, 1dd. $\to D-=\frac{1}{2}$

$\to $ Tỉ lệ kiểu hình có 3 tính trạng trội (A-B-D-) $=\frac{3}{4}\times 1\times 100%\times \frac{1}{2}=\frac{3}{8}\times 100%=37,5%$.

Các cặp gen phân li độc lập thì tỉ lệ kiểu gen của phép lai bằng tích tỉ lệ phân li kiểu gen của các cặp gen, tỉ lệ phân li kiểu hình của phép lai bằng tích tỉ lệ phân li kiểu hình của các cặp tính trạng. Tỉ lệ của một loại kiểu hình nào đó bằng tích tỉ lệ của các cặp tính trạng có trong kiểu hình đó.

Đặt vấn đề 2

Đề bài

Bài 9: Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định và trội hoàn toàn.

Xét phép lai ♂ AaBbddEe $\times $ ♀ AabbDdEE.

a. Ở đời con loại kiểu hình có 4 tính trạng trội chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

b. Ở đời con, loại kiểu hình có 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

Hướng dẫn giải

a. Vì các cặp gen phân li độc lập cho nên chúng ta xét kiểu hình ở đời con của từng cặp gen của bố mẹ.

Phép lai ♂AaBbddEe $\times $ ♀AabbDdEE $=\left( Aa\times Aa \right)\left( Bb\times bb \right)\left( dd\times Dd \right)\left( Ee\times EE \right).$

Loại kiểu hình có 4 tính trạng trội được viết kí hiệu là A-B-D-E-

♂Aa $\times $ ♀Aa sinh ra đời con có kiểu hình A- chiếm tỉ lệ $\frac{3}{4}.$

♂Bb $\times $ ♀bb sinh ra đời con có kiểu hình B- chiếm tỉ lệ $\frac{1}{2}.$

♂dd $\times $ ♀Dd sinh ra đời con có kiểu hình C- chiếm tỉ lệ $\frac{1}{2}.$

♂Ee $\times $ ♀EE sinh ra đời con có kiểu hình E- với tỉ lệ 100%.

Vậy ở đời con, kiểu hình A-B-D-E- chiếm tỉ lệ $=\frac{3}{4}.\frac{1}{2}.\frac{1}{2}.100%=18,75%$.

b. Loại kiểu hình có 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn gồm có 4 kiểu hình là:

A-B-D-ee + A-B-ddE- + A-bbD-E- + aaB-D-E-.

Chúng ta tìm tỉ lệ của mỗi loại kiểu hình, sau đó cộng lại thì sẽ được tỉ lệ của loại kiểu hình có 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn.

- Kiểu hình A-B-D-ee có tỉ lệ $=\frac{3}{4}.\frac{1}{2}.\frac{1}{2}.0=0$

- Kiểu hình A-B-ddE- có tỉ lệ $=\frac{3}{4}.\frac{1}{2}.\frac{1}{2}.1=\frac{3}{16}$

- Kiểu hình A-bbD-E- có tỉ lệ $=\frac{3}{4}.\frac{1}{2}.\frac{1}{2}.1=\frac{3}{16}$

- Kiểu hình aaB-D-E- có tỉ lệ $=\frac{1}{4}.\frac{1}{2}.\frac{1}{2}.1=\frac{1}{16}$

Loại kiểu hình có 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ: $=0+\frac{3}{16}+\frac{3}{16}+\frac{1}{16}=\frac{7}{16}=43,75%$.

Trong điều kiện cặp gen phân li độc lập thì ở đời con: Số loại kiểu gen bằng tích số loại kiểu gen của từng cặp gen; Số loại kiểu hình bằng tích số loại kiểu hình của các cặp tính trạng; Tỉ lệ kiểu gen bằng tích tỉ lệ của các cặp gen; Tỉ lệ kiểu hình bằng tích tỉ lệ của các cặp tính trạng; Tỉ lệ của một loại kiểu hình bằng tích tỉ lệ của các tính trạng có trong kiểu hình đó.

Đặt vấn đề 3:

Đề bài

Bài 10: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Phép lai P: AaBbDdEe $\times $ AaBbDdEe, thu được F1. Theo lí thuyết, ở F1, loại kiểu hình có 2 tính trạng trội chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

Hướng dẫn giải

Công thức giải nhanh:
Trong trường hợp các cặp gen phân li độc lập, trội hoàn toàn. Cơ thể có n cặp gen dị hợp tự thụ phấn, thu được F1. Ở F1, loại kiểu hình có m tính trạng trội và $\left( n-m \right)$ tính trạng lặn chiếm tỉ lệ $=C_{n}^{m}\times {{\left( \frac{3}{4} \right)}^{m}}\times {{\left( \frac{1}{4} \right)}^{n-m}}$.
Chứng minh:

Cặp gen Aa tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ kiểu gen là: 1AA : 2Aa : laa, trong đó số các cá thể có kiểu hình trội (A-) chiếm tỉ lệ $=\frac{3}{4}$; Số cá thể có kiểu hình lặn $=\frac{1}{4}$.

- Với mỗi cặp gen dị hợp và trội hoàn toàn thì đời con có kiểu hình trội chiếm tỉ lệ $=\frac{3}{4}$; kiểu hình lặn chiếm tỉ lệ $=\frac{1}{4}$.

- Có n cặp gen dị hợp thì sẽ có n tính trạng, trong đó m tính trạng trội sẽ có số tổ hợp $=C_{n}^{m}$.

- Với m tính trạng trội thì sẽ có tỉ lệ $={{\left( \frac{3}{4} \right)}^{m}}$.

- Với n-m tính trạng lặn thì sẽ có tỉ lệ $={{\left( \frac{1}{4} \right)}^{n-m}}$.

$\to $ Loại kiểu hình có m tính trạng trội và $\left( n-m \right)$ tính trạng lặn chiếm tỉ lệ:$C_{n}^{m}\times {{\left( \frac{3}{4} \right)}^{m}}\times {{\left( \frac{1}{4} \right)}^{n-m}}$.

Bài toán này có 4 cặp tính trạng nên $n=4$; Áp dụng công thức, ta có loại kiểu hình có 2 tính trạng trội chiếm tỉ lệ: $C_{n}^{m}\times {{\left( \frac{3}{4} \right)}^{m}}\times {{\left( \frac{1}{4} \right)}^{n-m}}=C_{4}^{2}\times {{\left( \frac{3}{4} \right)}^{2}}\times {{\left( \frac{1}{4} \right)}^{4-2}}=\frac{6\times 9}{{{4}^{4}}}=\frac{27}{128}$.

Đặt vấn đề 4:

Đề bài:

Bài 11: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Phép lai P: AaBbDdEe $\times $ aabbddee thu được Fa. Theo lí thuyết, ở Fa, loại kiểu hình có 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

Hướng dẫn giải

Công thức giải nhanh:
Trong trường hợp các cặp gen phân li độc lập, trội hoàn toàn. Phép lai phân tích về n cặp gen dị hợp, thu được Fa. Ở Fa, loại kiểu hình có m tính trạng trội và $\left( n-m \right)$ tính trạng lặn chiếm tỉ lệ $=C_{n}^{m}\times {{\left( \frac{1}{2} \right)}^{m}}$.
Chứng minh:

Cặp gen Aa lai phân tích, thu được Fa có tỉ lệ kiểu gen là: 1Aa : 1aa, trong đó số các cá thể có kiểu hình trội (A-) chiếm tỉ lệ $=\frac{1}{2}$; Số cá thể có kiểu hình lặn $=\frac{1}{2}$.

- Với mỗi cặp gen dị hợp và trội hoàn toàn thì đời con có kiểu hình trội chiếm tỉ lệ $=\frac{1}{2}$ ; kiểu hình lặn chiếm tỉ lệ $=\frac{1}{2}$.

- Có n cặp gen dị hợp thì sẽ có n tính trạng, trong đó m tính trạng trội thì sẽ có số tổ hợp $=C_{n}^{m}$.

- Với m tính trạng trội thì sẽ có tỉ lệ $={{\left( \frac{1}{2} \right)}^{m}}$.

- Với $n-m$ tính trạng lặn thì sẽ có tỉ lệ $={{\left( \frac{1}{2} \right)}^{n-m}}$.

$\to $ Loại kiểu hình có m tính trạng trội và $\left( n-m \right)$ tính trạng lặn chiếm tỉ lệ:

$C_{n}^{m}\times {{\left( \frac{1}{2} \right)}^{m}}\times {{\left( \frac{1}{2} \right)}^{n-m}}=C_{n}^{m}\times {{\left( \frac{1}{2} \right)}^{n}}.$

Bài toán này có 4 cặp tính trạng nên $n=4$; Áp dụng công thức, ta có loại kiểu hình có 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ $=C_{n}^{m}\times {{\left( \frac{1}{2} \right)}^{m}}=C_{4}^{3}\times {{\left( \frac{1}{2} \right)}^{4}}=\frac{4}{{{2}^{4}}}=\frac{1}{4}.$

Bài 1: Một tế bào sinh tinh có kiểu gen AabbDdEEGg giảm phân không có hoán vị, không có đột biến thì sẽ sinh ra tối đa bao nhiêu loại giao tử?

Công thức giải nhanh:

Một tế bào sinh tinh có n cặp gen dị hợp khi giảm phân không có hoán vị gen thì chỉ sinh ra 2 loại giao tử.

Chứng minh:

Cơ thể dị hợp 3 cặp tự thụ thì tỉ lệ kiểu gen có 4 alen trội trong tổ hợp gen ở đời con là bao nhiêu

Vì mỗi tế bào giảm phân chỉ có một kiểu sắp xếp NST. Với một kiểu sắp xếp NST thì khi phân li chỉ sinh ra 2 loại giao tử.

Ở kiểu sắp xếp nói trên, sẽ sinh ra 2 loại giao tử là 2AB, 2ab.

Cách tính:

Mặc dù có 3 cặp gen dị hợp nhưng vì chỉ có một tế bào sinh tinh cho nên giảm phân chỉ sinh ra 2 loại giao tử.

Đặt vấn đề 2

Đề bài:

Bài 2: Một loài thực vật có bộ NST $2n=8$. Trên cặp NST thứ nhất xét 1 gen có 5 alen; trên cặp NST thứ hai xét 1 gen có 7 alen; trên cặp NST thứ ba xét một gen có 10 alen; trên cặp NST thứ tư xét 1 gen có 6 alen. Loài này có tối đa bao nhiêu loại giao tử về các gen được xét?

 A. $5\times 7\times 10\times 6$. B. ${{5}^{4}}$. C. ${{7}^{8}}.$              D. ${{10}^{4}}.$

Lời giải chi tiết

Công thức giải nhanh:

Giả sử một loài có bộ NST 2n, trên mỗi cặp NST xét một gen có m alen thì số loại giao tử tối đa là $={{m}^{n}}$.

Chứng minh:

- Nếu mỗi gen có m alen thì khi phân li sẽ cho m loại giao tử khác nhau.

- Với n gen khác nhau và các gen phân li độc lập thì số loại giao tử của loài sẽ bằng tích số loại giao tử của các gen. Do đó $=m\times m\times m\times ...\times m={{m}^{n}}$ loại giao tử.

Áp dụng công thức giải nhanh, ta có đáp án $=5\times 7\times 10\times 6.\to $ Đáp án A. 

- Một tế bào sinh dục đực có n cặp gen dị hợp $\left( n\ne 0 \right)$ khi giảm phân bình thường chỉ tạo ra 2 loại tinh trùng (Một tế bào sinh dục cái giảm phân chỉ tạo ra 1 loại trứng).

- Một cơ thể có n cặp gen dị hợp giảm phân sẽ tạo ra tối đa ${{2}^{n}}$ loại giao tử.

- Vẽ sơ đồ phân nhánh lưỡng phân, mỗi alen xếp về một nhánh, giao tử là tổng các alen của mỗi nhánh (tính từ gốc đến ngọn).

- Trong điều kiện các cặp gen phân li độc lập, tỉ lệ của mỗi loại giao tử bằng tích tỉ lệ của các alen có trong giao tử đó.

Đặt vấn đề 3:

Đề bài

Bài 3: Một cơ thể có kiểu gen AaBbDdEE khi giảm phân sẽ cho giao tử mang đầy đủ các gen trội với tỉ lệ bao nhiêu %?

Lời giải chi tiết

Vì các cặp gen phân li độc lập cho nên trong quá trình giảm phân các cặp gen phân li độc lập và tổ hợp tự do, khi đó thì:

Cặp gen Aa phân li cho $\frac{1}{2}A,\,\,\frac{1}{2}a$. Cặp gen Bb phân li cho $\frac{1}{2}B,\,\,\frac{1}{2}b$.

Cặp gen Dd phân li cho $\frac{1}{2}D,\,\,\frac{1}{2}d$. Cặp gen EE phân li cho 100% E.

Vậy tỉ lệ giao tử mang đầy đủ các gen trội ABDE là $\frac{1}{2}.\frac{1}{2}.\frac{1}{2}.100%=12,5%$.

Trong điều kiện các cặp gen phân li độc lập, tỉ lệ của mỗi loại giao tử bằng tích tỉ lệ của các alen có trong giao tử đó.

Đặt vấn đề 4:

Đề bài:

Bài 4: Xét phép lai ♂ AaBbDDEe $\times $ ♀ AabbDdee.

a. Xác định số loại giao tử đực, số loại giao tử cái.

b. Ở đời con có bao nhiêu kiểu tổ hợp giao tử?

Lời giải chi tiết

a. Số loại giao tử đực, số loại giao tử cái

- Cơ thể đực có kiểu gen AaBbDDEe gồm 3 cặp gen dị hợp và 1 cặp gen đồng hợp. Số loại giao tử $={{2}^{3}}=8$ loại.

- Cơ thể cái có kiểu gen AabbDdee gồm 2 cặp gen dị hợp và 2 cặp gen đồng hợp. Số loại giao tử $={{2}^{2}}=4$ loại.

b. Số kiểu tổ hợp giao tử:

- Khi thụ tinh, các loại giao tử đực kết hợp với các loại giao tử cái một cách ngẫu nhiên tạo nên các kiểu tổ hợp giao tử.

- Số kiểu tổ hợp bằng tích số loại giao tử đực nhân với số loại giao tử cái $=8\times 4=32$.

Số kiểu tổ hợp giao tử bằng tích số loại giao tử đực với số loại giao tử cái.

Đặt vấn đề 5:

Đề bài:

Bài 5: Cơ thể có kiểu gen AaBbDdEeGgHh giảm phân không xảy ra đột biến tạo ra các giao tử. Theo lí thuyết, loại giao tử có 2 alen trội chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

Lời giải chi tiết

Công thức giải nhanh:

Một cơ thể có n cặp gen dị hợp phân li độc lập, giảm phân bình thường thì trong các loại giao tử được tạo ra, loại giao tử có m alen trội trong số n cặp gen dị hợp $\left( m\le \,\,\,n \right)$ chiếm tỉ lệ $=C_{n}^{m}\times {{\left( \frac{1}{2} \right)}^{n}}.$

Chứng minh:

- Với mỗi cặp gen dị hợp sẽ cho 2 loại giao tử, trong đó giao tử mang alen trội chiếm tỉ lệ $=\frac{1}{2}.$

- Trong tổng số n alen trội, nếu chỉ có m alen trội thì sẽ có $C_{n}^{m}$.

- Với m alen trội thì tỉ lệ $={{\left( \frac{1}{2} \right)}^{m}}$.

- Vì cơ thể có n cặp gen dị hợp cho nên mỗi giao tử sẽ có n alen. Do đó, khi giao tử có m alen trội thì sẽ có $\left( n-m \right)$ alen lặn. $\to $ Sẽ có tỉ lệ $={{\left( \frac{1}{2} \right)}^{n-m}}$.

$\to $ Loại giao tử có m alen trội chiếm tỉ lệ $=C_{n}^{m}\times {{\left( \frac{1}{2} \right)}^{m}}\times {{\left( \frac{1}{2} \right)}^{n-m}}=C_{n}^{m}\times {{\left( \frac{1}{2} \right)}^{n}}$.

Áp dụng công thức, ta có: Cơ thể này có 6 cặp gen dị hợp nên $n=6.$

$\to $ Loại giao tử có 2 alen trội chiếm tỉ lệ $=C_{n}^{m}\times {{\left( \frac{1}{2} \right)}^{n}}=C_{6}^{2}\times {{\left( \frac{1}{2} \right)}^{6}}=\frac{15}{64}.$