Co bao nhiêu amin bâ c 2 cu a c3

+ Theo bậc của amin (Bậc amin thường được tính bằng số gốc hiđrocacbon liên kết với nguyên tử nitơ):

  • Amin bậc một như C2H5NH2
  • Amin bậc hai như CH3-NH-CH3
  • Amin bậc ba như

Co bao nhiêu amin bâ c 2 cu a c3

2. Danh pháp

Tên của các amin thường được gọi theo tên gốc - chức (gốc hiđrocacbon với chức amin) và tên thay thế.

II. Tính chất vật lí

- Metylamin, đimetylamin, trimetylamin và etylamin là những chất khí, mùi khai khó chịu, tan nhiều trong nước.

- Các amin có phân tử khối cao hơn là những chất lỏng hoặc rắn, nhiệt độ sôi tăng dần và độ tan trong nước giảm dần theo chiều tăng của phân tử khối.

- Các amin thơm là chất lỏng hoặc chất rắn và dễ bị oxi hóa.

- Các amin đều độc.

III. Cấu tạo phân tử và tính chất hóa học

1. Cấu tạo phân tử

Trong phân tử amin, nguyên tử N tạo được một, hai hoặc ba liên kết với gốc hiđrocacbon, tương ứng có amin bậc một RNH2, amin bậc hai R-NH-R1, amin bậc ba :

Co bao nhiêu amin bâ c 2 cu a c3

Như vậy, phân tử amin có nguyên tử nitơ tương tự như trong phân tử NH3 nên các amin có tính bazơ. Ngoài ra, amin còn có tính chất của gốc hiđrocacbon.

2. Tính chất hóa học

- Tính bazơ

  • Thí nghiệm 1

Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch metylamin hoặc propylamin, màu quỳ tím chuyển thành xanh. Nếu nhúng quỳ tím vào dung dịch anilin, màu quỳ tím không đổi.

Giải thích:

Metylamin và propylamin cũng như nhiều amin khác khi tan trong nước phản ứng với nước tương tự NH3, sinh ra ion OH-. Thí dụ:

$C{H_3}N{H_2} + {H_2}O \rightleftarrows {[C{H_3}N{H_3}] + } + O{H - }$

Anilin và các amin thơm khác phản ứng rất kém với nước.

  • Thí nghiệm 2

Nhỏ vài giọt anilin vào ống nghiệm đựng nước. Anilin hầu như không tan và lắng xuống đáy ống nghiệm. Nhỏ vài giọt anilin vào ống nghiệm đựng dung dịch HCl, thấy anilin tan. Đó là do anilin có tính bazơ, tác dụng với axit:

Co bao nhiêu amin bâ c 2 cu a c3

Các amin tan nhiều trong nước như metylamin, etylamin,... có khả năng làm xanh giấy quỳ tím hoặc làm hồng phenolphtalein, có lực bazơ mạnh hơn amoniac nhờ ảnh hưởng của nhóm ankyl.

Anilin có tính bazơ, nhưng dung dịch của nó không làm xanh giấy quỳ tím, cũng không làm hồng phenolphtalein vì lực bazơ của nó rất yếu và yếu hơn amoniac. Đó là do ảnh hưởng của gốc phenyl (tương tự phenol). Như vậy, có thể so sánh lực bazơ như sau:

Co bao nhiêu amin bâ c 2 cu a c3

- Phản ứng thế ở nhân thơm của anilin

  • Thí nghiệm: Nhỏ vài giọt nước brom vào ống nghiệm đã đựng sẵn 1 ml anilin, thấy trong ống nghiệm xuất hiện kết tủa trắng. Giải thích: Do ảnh hưởng của nhóm NH2, ba nguyên tử H ở các vị trí ortho và para so với nhóm NH2 trong nhân thơm của anilin dễ bị thay thế bởi ba nguyên tử brom:

Số đồng phân amin có công thức phân tử C3H9N là được VnDoc biên soạn gửi tới bạn đọc là đáp án hướng dẫn giải chi tiết câu hỏi ứng với C3H9N có bao nhiêu đồng phân amin. Mời các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây nhé.

C3H9N là một hợp chất hữu cơ thuộc chức amin được tạo ra khi thế một nguyên tử hiđro trong phân tử amoniac bằng một gốc isopropyl. Propylamin là chất lỏng không màu, có mùi giống như amoniac, tan tốt trong etanol và đietyl ete

1. Ứng với công thức phân tử C3H9N thì chất có thể là amin

Có 4 amin có công thức phân tử C3H9N:

Bậc 1 có: CH3-CH2-CH2-NH2: Propan – 1 - amin

CH3-CH(NH2)-CH3: Propan – 2 - amin

Bậc 2 có: CH3-NH-CH2-CH3: N – metyletanamin

Bậc 3 có: (CH3)3N: Trimetyl amin

Với công thức phân tử C3H9N thì chất có 4 đồng phân, có 2 amin bậc 1, 1 amin bậc 2, và 1 amin bậc 3.

2. Số đồng phân amin có công thức phân tử C3H9N là

  1. 1
  1. 2
  1. 3
  1. 4

Đáp án D

3. Số đồng phân amin đơn chức no CnH2n+3N

Công thức:

Số amin CnH2n+3N = 2n-1 (n < 5)

4. Bài tập vận dụng liên quan

Câu 1. Số amin có công thức phân tử C3H9N là

  1. 5.
  1. 3.
  1. 4.
  1. 2

Xem đáp án

Đáp án C

Bậc 1 có: CH3-CH2-CH2-NH2

CH3-CH(NH2)-CH3

Bậc 2 có: CH3-NH-CH2-CH3

Bậc 3 có: (CH3)3N

Câu 2. Số amin bậc 1 có công thức phân tử C3H9N là:

  1. 4
  1. 1
  1. 3
  1. 2

Xem đáp án

Đáp án D

Các amin bậc 1 có CTPT C3H9N là: CH3-CH2-CH2-NH2; (CH3)2CH-NH2

\=> Có 2 công thức thỏa mãn

Câu 3. Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc ba?

A.(CH3)3N

  1. CH3-NH2
  1. C2H5-NH2
  1. CH3-NH-CH3

Xem đáp án

Đáp án A

Chất thuộc loại amin bậc ba: (CH3)3N

Câu 4. Số đồng phân amin bậc một, chứa vòng benzen, có cùng công thức phân tử C7H9N là:

  1. 3.
  1. 5.
  1. 2.
  1. 4.

Câu 5. Cho dãy các chất sau: C6H5NH2, C2H5NH2, (C6H5)2NH, (C2H5)2NH, NH3 (C6H5- là gốc phenyl). Lực bazơ được sắp xếp theo thứ tự giảm dần là

  1. (C6H5)2NH > C6H5NH2 > NH3 > C2H5NH2 >(C2H5)2NH
  1. (C2H5)2NH > C6H5NH2 > NH3 > C2H5NH2 > (C6H5)2NH
  1. (C2H5)2NH > C2H5NH2 > (C6H5)2NH > C6H5NH2 > NH3
  1. (C2H5)2NH > C2H5NH2 > NH3 > C6H5NH2 > (C6H5)2NH

Xem đáp án

Đáp án D

Gốc ankyl đẩy e làm tăng tính bazơ, gốc benzyl hút e làm giảm tính bazơ

Sắp xếp theo chiều giảm dần tính bazơ: (C2H5)2NH > C2H5NH2 > NH3 > C6H5NH2 > (C6H5)2NH

Câu 6. Trong các dung dịch: CH3-CH2–CH2–NH2, H2N–CH2–COOH, H2N–CH2–CH(NH2)–COOH, HOOC–CH2–CH2–CH(NH2)–COOH, số dung dịch làm xanh quỳ tím là

  1. 4
  1. 3
  1. 1
  1. 2

Xem đáp án

Đáp án D

Nhắc lại nội dung:

Amin:

Amin có nguyên tử N gắn trực tiếp với vòng benzen có tính bazo rất yếu, không làm đổi màu quỳ tím

Các amin khác làm quỳ tím chuyển xanh

Amino axit:

Số nhóm NH2 = số nhóm COOH → Không làm đổi màu quỳ tím

Số nhóm NH2 > số nhóm COOH → Làm quỳ tím hóa xanh

Số nhóm NH2< số nhóm COOH → Làm quỳ tím hóa đỏ

Axit hữu cơ đều làm quỳ tím hóa đỏ

Bazơ làm quỳ tím chuyển sang màu xanh

Dung dịch làm quỳ tím chuyển sang màu xanh có pH > 7:

+ Amin: CH3–CH2–NH2

+ Amino axit có nhóm NH2 nhiều hơn nhóm –COOH: HOOC–CH2–CH2–CH(NH2)–COOH

→ Có 2 chất thỏa mãn

Câu 7. Dãy công thức đồng đẳng của amin no, đơn chức, mạch hở có công thức chung là

  1. CnH2n-5N (n ≥ 6).
  1. CnH2n+1N (n ≥ 2).
  1. CnH2n-1N (n ≥ 2).
  1. CnH2n+3N (n ≥ 1).

Xem đáp án

Đáp án D

Gọi công thức phân tử của amin là CnH2n+2-2k-x(NH2)x

Amin no k = 0, đơn chức x = 1

Công thức phân tử tổng quát của amin là CnH2n+1NH2 = CnH2n+3N (n ≥ 1)

Câu 8. Tên gọi của amino axit nào sau đây là đúng?

  1. H2N – CH2COOH : glixerin hay glixerol
  1. CH3 CH(NH2)COOH : anilin
  1. C6H5CH2CH(NH2)COOH : phenylalanin
  1. HOOC – (CH2)2CH(NH2)COOH : axit glutanic

Xem đáp án

Đáp án B

H2N – CH2COOH : glixin

CH3CH(NH2)COOH : alanin

HOOC – (CH2)2CH(NH2)COOH : axit glutamic

Câu 9. Phát biểu nào sau đây là sai?

  1. Số amin bậc 1 có công thức phân tử C3H9N là 3
  1. Dung dịch lysin làm xanh quỳ tím.
  1. Anilin tác dụng với nước Brom tạo thành kết tủa trắng.
  1. Dung dịch glyxin không làm đổi màu quỳ tím.

Xem đáp án

Đáp án A

Đáp án A sai vì Số amin bậc 1 có công thức phân tử C3H9N là 2

Các amin bậc 1 có CTPT C3H9N là: CH3-CH2-CH2-NH2; (CH3)2CH-NH2

\=> Có 2 công thức thỏa mãn

Câu 10. Cho ba dung dịch có cùng nồng độ mol: (1) H2NCH3COOH, (2) CH3COOH, (3) CH3CH2NH2. Dãy xếp theo thứ tự pH tăng dần là:

  1. (2), (1), (3).
  1. (3), (1), (2).
  1. (1), (2), (3).
  1. (2), (3), (1).

Xem đáp án

Đáp án A

(1) H2NCH3COOH : môi trường trung tính

(2) CH3COOH : môi trường axit

(3) CH3CH2NH2 : môi trường bazơ

→ Sắp xếp theo thứ tự pH tăng dần : (2) < (1) < (3)

Câu 11. Có bao nhiêu amin bậc 2 có cùng công thức phân tử C4H11N?

  1. 3
  1. 8
  1. 4
  1. 1

Xem đáp án

Đáp án A

Các amin bậc 2 có cùng công thức phân tử C4H11N là :

CH3NHCH2CH2CH3,

CH3NHCH(CH3)CH3;

CH3CH2NHCH2CH3 .

Bậc của amin khác với bậc của ancol.

Câu 12. Phát biểu nào sau đây về tính chất vật lý của amin là không đúng?

  1. Độ tan trong nước của amin giảm dần khi số nguyên tử các bon trong phân tử tăng
  1. Anilin là chất lỏng khó tan trong nước, màu đen
  1. Các amin khí có mùi tương tự amoniac, độc
  1. Metyl amin, đimetyl amin, etyl amin là chất khí, dễ tan trong nước

Câu 13. Cho các nhận định sau:

  1. Tất cả các amin đều làm quỳ tím ẩm chuyển màu xanh.
  1. Cho lòng trắng trứng vào Cu(OH)2 trong NaOH thấy xuất hiện màu tím
  1. Đề rửa sạch ống nghiệm có dính anilin, có thể dùng dung dịch HCl
  1. H2N-CH2-CONH-CH(CH3)-COOH là một đipeptit
  1. Ở điều kiện thường H2NCH2COOH là chất rắn, dễ tan trong nước.

Số nhận định đúng là

  1. 4.
  1. 1.
  1. 3.
  1. 2.

Xem đáp án

Đáp án A

  1. Sai, một số amin như anilin (C6H5NH2) không làm đổi màu quỳ tím ẩm.
  1. Đúng, lòng trắng trứng (một loại protein) có phản ứng màu biure.
  1. Đúng, do tạo muối tan: C6H5NH2 + HCl → C6H 5NH3Cl.
  1. Đúng, đây là Gly-Ala
  1. Đúng, Gly tồn tại dạng ion lưỡng cực nên là chất rắn, dễ tan (giống hợp chất ion).

........................................

Trên đây VnDoc đã giới thiệu Số đồng phân amin có công thức phân tử C3H9N là tới bạn đọc. Để có kết quả cao hơn trong kì thi, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Trắc nghiệm Hóa học 12...