Cin là gì trong c++

Trong bài học này chúng ta sẽ học lệnh cin và cout trong C++, đây là hai lệnh nằm trong thư viện iostream.h và nó rất quan trọng khi học lập trình C++ cơ bản.

Bạn đang xem: Lệnh cin trong c++ có tác dụng gì? d

Thư viện nhập xuất trong C cũng như trong C++ có tên là iostream.h, vì vậy khi viết chương trình ta phải khai báo sử dụng thư viện này. Ngoài ra, với C++ thì bạn nên khai báo sử dụng namespace std bằng cú pháp using namespace std để sau này goi đến các hàm đơn giản hơn.


Trong bài này chúng ta tìm hiểu hai lệnh thường sử dụng nhất để nhập xuất đó là cin và cout. Trước tiên ta tìm hiểu về cout.

1. cout trong C++

Lệnh cout được dùng để xuất (hiển thị) một giá trị ra ngoài màn hình của các thiết bị như máy tính.

Cú pháp:


Như vậy, ta sử dụng toán tử đằng sau cout để ngăn cách giữa các giá trị. Nếu bạn muốn in nhiều giá trị thì sử dụng cú pháp sau:
Trong các chương trình căn bản thì ta thường phải xuống dòng để dễ nhìn hơn. Để xuống dòng thì ta sử dụng một trong hai cú pháp sau:
Trong đó endl là cú pháp của C++, còn "\n" là cú pháp của C, vì C++ được phát triển dựa trên C nên nó vẫn sử dụng được hầu hết các cú pháp và thư viện trong C.

Ví dụ: Viết chương trình in ra hai dòng, dòng thứ nhất là "chào mừng bạn đến với cheap-kenya-vacation-tips.com", dòng thứ hai là "bạn đang học series C+ căn bản".


Bạn nhấn F5 để chạy và kết quả sẽ như sau:

Hoặc bạn có thể viết rút gọn như sau và kết quả tương đương.

Xem thêm: Download Adobe Illustrator Cc 2018 Không Cần Crack + Link Google Drive + Hướng Dẫn Cài Đặt


2. cin trong C++

Ngược với cout, cin dùng để nhập dữ liệu từ bàn phím hoặc file. Thông thường khi bạn học C++ căn bản thì sẽ nhập dữ liệu từ bàn phím để giải các bài toán căn bản.
Trong đó variable ta gọi là biến.

Trường hợp bạn muốn nhập nhiều giá trị cùng một lênh cin thì sử dụng cú pháp sau:


Trong bài này có lẽ bạn chưa hiểu khái niệm biến là gì, nếu vậy thì bạn hãy xem sơ lược qua ví dụ rồi ở bài tiếp theo chúng ta sẽ tìm hiểu đến nó.

Ví dụ: Viết chương trình cho người dùng nhập vào một chuỗi rồi in chuỗi đó ra màn hình.


Giả sử mình nhập chuỗi "NguyễnVănCường-cheap-kenya-vacation-tips.com" thì kết quả sẽ như sau:

Nếu bạn nhập ký tự khoảng trắng thì nó sẽ bị thiếu một số từ đằng sau. Lý do tại sao thì trong các bài tiếp theo chúng ta sẽ tìm hiểu nhé

3. Lời kết

Có một điều mà nhiều bạn nhầm lẫn đó là dấu >> và . Bạn phải nhớ rằng:

Dấu >> dùng cho lệnh cinDấu dùng cho lệnh cout

Như vậy mình đã giới thiệu sơ lược cách sư dụng lệnh cin và cout trong C++, đây là bài đầu tiên để bạn làm quen với ngôn ngữ C++ nên nếu bạn vẫn còn bở ngỡ thì ở các bài sau chúng ta tiếp tục chiến đấu để bạn làm quen dần. Bài tiếp theo chúng ta tìm hiểu về biến và khai báo biến.

Danh sách bài viết
Using namespace std trong C++ là gì?
Sự khác nhau giữa endl và \n trong C++

Bình luận đã đóng, nếu có thắc mắc hãy đặt câu hỏi tại hoicode.com để admin trả lời.

Bài sau Bài tiếp Starting Control Statement Function Array & Pointer OOP STL Iterators Other Features Danh sách chủ đề
MÃ GIẢM GIÁ
Unica 50% Lấy Mã
TinoHost 30% Lấy Mã
INET 30% Lấy Mã





Admin Cường, quản lý chính của website.

2020 - cheap-kenya-vacation-tips.com. All Right Reserved Theme GoodNews, nền tảng Codeigniter, VPS mua tại Tinohost

Cin là gì trong c++


BÀI VIẾT


Nếu bạn phát hiện lỗi sai link, nội dung sai, hay một lỗi bất kì nào đó trên trang này thì hãy cho mình biết nhé. Cám ơn bạn!

1

Bạn đang thắc mắc? Ghi câu hỏi của bạn và đăng ở chế độ cộng đồng (?)

C và C++ có sự khác nhau trong nhập xuất dữ liệu lên màn hình. Trong khi C cung cấp hàm printf() và scanf() dùng xuất và nhập có định dạng thì C++ cung cấp các luồng nhập, xuất là cin, cout.

Để sử dụng được printf() và scanf() trong C, bạn phải khai báo thư viện stdio.h. Hai hàm này có thể in và đọc dữ liệu nhập từ màn hình theo các định dạng khác nhau được điều khiển bởi người dùng nên được gọi là các hàm nhập xuất có định dạng.

Hàm printf


Cú pháp: printf("chuỗi điều khiển", danh sách tham số);
Hàm printf() được dùng để hiển thị dữ liệu trên thiết bị xuất chuẩn - console. Danh sách tham số có thể là hằng, biến, biểu thức hay lời gọi hàm và được phân cách bởi dấu phẩy. Mỗi tham số cần có một mã định dạng tương ứng kiểu dữ liệu trong chuỗi điều khiển. Mã định dạng này còn gọi là đặc tả. Một đặc tả gồm dấu % và theo sau là các ký tự c, d, f, lf, ... tương ứng kiểu dữ liệu của tham số. Ngoài ra trong chuỗi điều khiển còn có thể chứa các lệnh điều khiển theo sau dấu \ hoặc %. Ví dụ: \n để xuống dòng, \\ để in ký tự \, \t để in tab, %% để in dấu %, ... Ví dụ:int a = 1, b = 2; printf("Kết quả: %d\n", a+b); printf("Cách "); printf("khác:\n"); printf("%d + %d = %d\n", a, b, a+b); Kết quả:

Kết quả: 3


Cách khác: 
1 + 2 = 3 Trong đặc tả ta có thể điều khiển độ rộng, số chữ số thập phân

Cú pháp: %<độ rộng>.<số chữ số thập phân><ký tự đặc tả>

Ví dụ: %10.2f quy định việc in một biến thực với độ rộng 10 và 2 chữ số thập phân. Có thể thêm "-" trước độ rộng để canh lề trái, ví dụ: %-10.2f. Dấu % và ký tự đặc tả là bắt buộc phải có còn các phần khác có thể có hay không tuỳ định dạng của người dùng.

Hàm scanf


Cú pháp: scanf("chuỗi điều khiển", danh sách tham số);
Chuỗi điều khiển trong hàm scanf() tương tự như printf(). Danh sách tham số trong hàm scanf() yêu cầu một địa chỉ, vì vậy ta phải thêm toán tử & vào trước tên biến để lấy địa chỉ của biến đó. Nếu biến là một con trỏ thì mặc định đã chứa địa chỉ cần trỏ đến nên không cần toán tử &. Ví dụ:int a; float b; scanf("%d%f", &a, &b);

Với C++, các luồng nhập xuất cơ bản cin, cout nằm trong namespace std. Vì vậy, muốn sử dụng chúng ta phải gọi std::cin hoặc std::cout. Để đơn giản hoá, ta khai báo lệnh: using namespace std; để không phải gọi namespace std trước các luồng này nữa.

cin


Cú pháp: cin >> biến 1 >> biến 2 >> ... >> biến n; Gán một giá trị nhập từ thiết bị nhập chuẩn (bàn phím) vào biến.  Ví dụ: int a, b; cin >> a >> b; hoặc
int a, b; cin >> a; cin >> b;
cout Cú pháp:

cout << chuỗi định dạng << chuỗi định dạng << ... << chuỗi định dạng;


Hiểu đơn giản là xuất ra thiết bị xuất chuẩn (màn hình) chuỗi định dạng. Có thể thay thế chuỗi định dạng bằng một biến, hằng, biểu thức hay lời gọi hàm để xuất giá trị của nó. Chuỗi định dạng cũng có thể thay thế bằng endl để xuống dòng hoặc đặt \n vào chuỗi định dạng cũng có tác dụng tương tự.  Ví dụ: int a = 1, b = 2; cout << "Kết quả: " << a+b << endl; cout << "Cách "; cout << "khác: \n"; cout << a << " + " << b << " = " << a+b ; Kết quả:

Kết quả: 3


Cách khác: 
1 + 2 = 3


Page 2

home lập trình tản mạn about

Thao tác vào ra dữ liệu trong C++ sử dụng khái niệm luồng (stream). Luồng là một chuỗi các bytes hoặc đường đi của dữ liệu. Nó khiến hiệu suất thực hiện cao hơn.

Nếu các bytes xuất phát từ bộ nhớ chương trình tới các thiết bị như máy in, màn hình hoặc một kết nối mạng,… thì nó được gọi là thao tác in ra dữ liệu (output operation).

Nếu các bytes xuất phát từ các thiết bị như máy in, màn hình hoặc một kết nối mạng…tới bộ nhớ chương trình thì nó được gọi là thao tác đọc vào dữ liệu (input operation).

Các tệp header của thư viện vào ra dữ liệu

Dưới đây là các tệp header thường được sử dụng trong lập trình C++:

Tệp header Chức năng và mô tả
<iostream>                              Sử dụng để định nghĩa đối tượng cout, cincerr, lần lượt tương ứng với luồng dữ liệu in ra chuẩn (standard output stream), luồng dữ liệu đọc vào chuẩn (standard input stream) và luồng dữ liệu lỗi chuẩn (standard error stream).
<iomanip> Sử dụng để khai báo dịch vụ cho các chuẩn vào ra được định dạng như setprecisionsetw.
<fstream> Sử dụng để khai báo dịch vụ cho việc xử lý user-controlled file.

 

cout là một đối tượng đã được định nghĩa trước của lớp ostream. Nó sẽ kết nối với các thiết bị ghi ra chuẩn, mà thường là màn hình. cout thường được dùng cùng với toán tử ghi vào luồng (<<) để hiển thị ra console.

Xem ví dụ đơn giản về standard output stream (cout) dưới đây:

#include <iostream> using namespace std; int main() { char ary[] = "Welcome to C++ tutorial"; cout << "Value of ary is: " << ary << endl; }

Đầu ra:

Value of ary is: Welcome to C++ tutorial

 

cin là một đối tượng đã được định nghĩa trước của lớp istream. Nó kết nối với thiết bị đầu vào, thường là bàn phím. cin thường được dùng cùng với toán tử đọc từ luồng (>>) để đọc đầu vào từ console.

Xem thử ví dụ đơn giản về đầu vào chuẩn (cin):

#include <iostream> using namespace std; int main() { int age; cout << "Enter your age: "; cin >> age; cout << "Your age is: " << age << endl; }

Đầu ra:

Enter your age: 22

Your age is: 22

 

endl là một đối tượng đã được định nghĩa của lớp ostream. Nó được sử dụng để chèn vào một ký tự tạo dòng mới (new line) và giải phóng toàn bộ luồng.

Xem ví dụ đơn giản về kết thúc dòng chuẩn (endl):

#include <iostream> using namespace std; int main( ) { cout << "C++ Tutorial"; cout << " Vimentor"<<endl; cout << "End of line"<<endl; }

Đầu ra:

C++ Tutorial Vimentor

End of line