Cho butan tác dụng với khí clo theo tỉ lệ mol 1 1 thu được tối đa bao nhiêu sản phẩm

Hidrocacbon no

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (626.38 KB, 30 trang )

TÀI LIỆU GIẢNG DẠY HÓA HỌC 11
NĂM HỌC 2019 - 2020

CHƯƠNG 5: HIĐROCACBON NO
Biên soạn và giảng dạy: Ths. Trần Thanh Bình
0977111382 |

Trần Thanh Bình

Học sinh: .
Lớp: Trường THPT:


GV: Trần Thanh Bình
SĐT: 0977111382

PHIẾU GIAO BTVN VÀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
Thời gian

Bài tập về nhà

Tình trạng

Người kiểm tra

DÀNH CHO LUYỆN THI

ĐÁNH GIÁ CỦA GIÁO VIÊN
Thời gian

Nội dung thiếu



Yêu cầu

Bộ lông làm đẹp con công học vấn làm đẹp con người!

Nhận xét

Trang 2


GV: Trần Thanh Bình
SĐT: 0977111382

PHẦN A - LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP CƠ BẢN (CK)
CĐ1: Khái quát về hiđrocacbon. Đồng đẳng, đồng đồng phân, danh pháp ankan
CĐ2: Tính chất và điều chế ankan
CĐ3: Tổng ôn ankan

CHUYÊN ĐỀ 1: KHÁI QUÁT VỀ HIĐROCACBON NO
ĐỒNG ĐẲNG ĐỒNG PHÂN DANH PHÁP ANKAN
KIẾN THỨC CẦN NHỚ
1. Khái quát về hiđrocacbon no
- Hiđrocacbon no là hiđrocacbon trong phân tử chỉ chứa liên kết đơn C C và C H.
+ Hiđrocacbon no, mạch hở: ankan: CnH2n+2 (n 1)
+ Hiđrocacbon no, mạch vịng: xicloankan: CnH2n (n 3)
2. Đồng đẳng
- Cơng thức của hiđrocacbon bất kì: CnH2n+2-2k.
- Ankan là hiđrocacbon no, mạch hở (k = 0): CnH2n+2 (n 1).
3. Đồng phân
- Ankan từ C4 trở lên có đồng phân mạch cacbon (mạch thẳng và mạch nhánh).

- Bậc của một nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử cacbon liên kết trực tiếp với cacbon đó.
4. Danh pháp
- Tên gọi IUPAC của ankan mạch thẳng (mạch không phân nhánh):

- Tên gọi IUPAC của ankan mạch nhánh:

Chú ý: - Chữ với số cách nhau bởi dấu ; số với số cách nhau bởi dấu ,; chữ với chữ viết liền.
- Tên gọi thông thường: Dùng tiền tố iso (có 1 nhánh CH3 ở C2), neo (có 2 nhánh CH3 ở C2).
Bộ lơng làm đẹp con công học vấn làm đẹp con người!

Trang 3


GV: Trần Thanh Bình
SĐT: 0977111382
BÀI TẬP TỰ LUẬN
Câu 1: Cho các công thức: CH4, C2H4, C3H8, C4H8, C5H10, C6H14. Công thức nào có thể là ankan?
Cơng thức nào có thể là của xiclo ankan?
Ankan: . Xiclo ankan: ..
Câu 2: Viết các đồng phân và gọi tên (tên IUPAC và tên thơng thường nếu có) của ankan có cơng
thức sau. Xác định bậc của các nguyên tử cacbon trong các đồng phân của C4H10, C5H12.
C4H10
C5H12

C6H14

C7H16

Câu 3: Viết công thức cấu tạo của các ankan có tên gọi sau
pentan


2,3 đimetylbutan

2 metylbutan

3 etyl 2 metylheptan

Bộ lông làm đẹp con công học vấn làm đẹp con người!

Trang 4


GV: Trần Thanh Bình
SĐT: 0977111382
isopentan

isoheptan

neopentan

neohexan

Câu 4: Xác định cơng thức phân tử và số đồng phân cấu tạo của ankan X biết:
(a) Ankan X có phân tử khối là 30
...
...
...
(b) Ankan X có tỉ khối so với hiđro là 28.
...
...

...
(c) Ankan X có %mC = 83,72%.
...
...
...
(d) Ankan X có mC : mH = 5.
...
...
...
Câu 5: Viết các đồng phân và gọi tên gốc ankyl có cơng thức C3H7- và C4H9-.
C4H9C3H7-

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
1. Mức độ nhận biết (rất dễ và dễ)
Câu 1. Đặc điểm nào sau đây là của hiđrocacbon no?
A. Chỉ có liên kết đơi.
B. Chỉ có liên kết đơn.
C. Có ít nhất một vịng no.
D. Có ít nhất một liên kết đôi.
Câu 2. Ankan là các hiđrocacbon
A. no, mạch vịng.
B. no, mạch hở.
C. khơng no, mạch hở.
D. khơng no, mạch vòng.
Câu 3: Ankan là những hiđrocacbon no, mạch hở, có cơng thức chung là
A. CnH2n+2 (n 1).
B. CnH2n (n 2).
C. CnH2n-2 (n 2).
D. CnH2n-6 (n 6).
Câu 4. Các ankan như: CH4, C2H6, C3H8, hợp thành dãy nào dưới đây?

Bộ lông làm đẹp con công học vấn làm đẹp con người!

Trang 5


GV: Trần Thanh Bình
SĐT: 0977111382
A. đồng đẳng của axetilen.
B. đồng phân của metan.
C. đồng đẳng của metan.
D. đồng phân của ankan.
Câu 4. Nhóm ngun tử cịn lại sau khi lấy bớt một nguyên tử H từ phân tử ankan gọi là ankyl, có
cơng thức chung là
A. CnH2n-1 (n 1).
B. CnH2n+1 (n 1).
C. CnH2n+1 (n 2).
D. CnH2n-1 (n 2).
Câu 5. Nhóm nguyên tử CH3- có tên là
A. metyl.
B. etyl.
C. propyl.
D. butyl.
Câu 6. Nhóm nguyên tử CH3CH2- có tên là
A. metyl.
B. etyl.
C. propyl.
D. butyl.
Câu 7. Nhóm nguyên tử (CH3)2CH- có tên là
A. metyl.
B. etyl.

C. propyl.
D. isopropyl.
Câu 8. Dãy các ankan được sắp xếp theo thứ tự tăng dần phân tử khối là
A. hexan, heptan, propan, metan, etan.
B. metan, etan, propan, hexan, heptan.
C. heptan, hexan, propan, etan, metan.
D. metan, etan, propan, heptan, hexan.
2. Mức độ thơng hiểu (trung bình)
Câu 9. Khi nói về phân tử ankan khơng phân nhánh thì đặc điểm nào sau đây là đúng?
A. Chỉ có cacbon bậc I và II.
B. Chỉ có cacbon bậc I, II và III.
C. Chỉ có cacbon bậc II.
D. Chỉ có cacbon bậc I.
Câu 10. Bậc của nguyên tử cacbon đánh dấu (*) trong hợp chất sau là

A. bậc I.
B. bậc II.
C. bậc III.
Câu 11. Trong phân tử sau đây, các nguyên tử cacbon:

D. bậc IV.

A. 1 và 4 giống nhau; 2 và 3 giống nhau.
B. 1 và 4 giống nhau; 5 và 6 giống nhau.
C. 1, 4, 5, 6 giống nhau; 2 và 3 giống nhau.
D. 2 và 3 giống nhau; 5 và 6 giống nhau.
Câu 12. Số đồng phân cấu tạo tương ứng với công thức phân tử C5H12 là
A. 1.
B. 2.
C. 3.

D. 4.
Câu 13. Số đồng phân cấu tạo tương ứng với công thức phân tử C6H14 là
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Câu 14. Hiđrocacbon X có cơng thức cấu tạo:

Danh pháp IUPAC của X là
A. 2,3-đimetylpentan.
C. 2,4-đimetylpentan.
Câu 15. Hiđrocacbon Y có cơng thức cấu tạo:

B. 2,4-đimetylbutan.
D. 2,4-metylpentan.

Danh pháp IUPAC của Y là
A. 2,3,3-metylbutan.
B. 2,2,3-đimetylbutan.
Bộ lông làm đẹp con công học vấn làm đẹp con người!

Trang 6


GV: Trần Thanh Bình
SĐT: 0977111382
C. 2,2,3-trimetylbutan.
D. 2,3,3-trimetylbutan.
Câu 16. Cơng thức cấu tạo thu gọn của 2,2-đimetylpropan là
A. (CH3)2CHCH2CH3.

B. (CH3)4C.
C. CH3CH2CH2CH2CH3.
D. CH3CH2CH(CH3)2.
Câu 17. Công thức cấu tạo thu gọn của 2,3-đimetylbutan là
A. (CH3)2CHCH(CH3)2.
B. (CH3)3CC(CH3)3.
C. (CH3)2CCH(CH3)2.
D. CH3CH2C(CH3)3.
Câu 18. Trong phân tử 2,2,4-trimetylpentan có bao nhiêu nguyên tử hiđro?
A. 8.
B. 12.
C. 16.
D. 18.
Câu 19. Phần trăm khối lượng cacbon trong C4H10 là
A. 28,57 %.
B. 82,76 %.
C. 17,24 %.
D. 96,77 %.
Câu 20. Theo chiều tăng dần số nguyên tử cacbon trong phân tử, phần trăm khối lượng cacbon
trong phân tử ankan
A. không đổi.
B. tăng dần.
C. giảm dần.
D. biến đổi không theo quy luật.
Câu 21. Trong dãy đồng đẳng của metan, ankan nào có hàm lượng hiđro lớn nhất?
A. CH4.
B. C3H8.
C. C6H14.
D. C10H22.
Câu 22. Phần trăm khối lượng cacbon trong ankan X là 83,33 %. Công thức phân tử của X là

B. C3H8.
C. C5H12.
D. C10H22.
A. CH4.
Câu 23. Phần trăm khối lượng hiđro trong ankan X là 25,00 %. Công thức phân tử của X là
A. CH4.
B. C2H6.
C. C3H8.
D. C4H10.
Câu 24. Hàm lượng nguyên tố hiđro trong ankan X là 82,76 %. Số đồng phân cấu tạo của X là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
3. Mức độ vận dụng (khá)
Câu 25 (A.13): Tên thay thế (theo IUPAC) của (CH3)3CCH2CH(CH3)2 là
A. 2,2,4,4-tetrametylbutan.
B. 2,4,4-trimetylpentan.
C. 2,2,4-trimetylpentan.
D. 2,4,4,4-tetrametylbutan.
Câu 26. Hiđrocacbon X có cơng thức cấu tạo:

Số ngun tử cacbon và số nhánh trong mạch chính của X là:
A. 4 cacbon và 2 nhánh.
B. 5 cacbon và 2 nhánh.
C. 5 cacbon và 1 nhánh.
D. 4 cacbon và 1 nhánh.
Câu 27. Hiđrocacbon Z có cơng thức cấu tạo:

Danh pháp IUPAC của Z là

A. 2,2,3-trimetylpentan.
C. 3-etyl-2,2-đimetylbutan.
Câu 28. Hiđrocacbon T có cơng thức cấu tạo:

B. 2,3,3-trimetylpentan.
D. 2-etyl-3,3-đimetylbutan.

Bộ lông làm đẹp con công học vấn làm đẹp con người!

Trang 7


GV: Trần Thanh Bình
SĐT: 0977111382
Danh pháp IUPAC của T là
A. 3-etyl-2,4-đimetylpentan.
C. 2,4-đimetyl-3-etylpentan.
Câu 29: Ankan X có cơng thức cấu tạo như sau:
CH3

CH2

B. 2-metyl-3-propylpentan.
D. 2-propyl-3-metylpentan.
CH

CH2

CH


CH3

CH3

CH3

Tên gọi của X là
A. 3- isopropylpentan.
C. 3-etyl-2-metylpentan.
Câu 30: Ankan X có cơng thức cấu tạo như sau:

B. 2-metyl-3-etylpentan.
D. 3-etyl-4-metylpentan.

C2H5
CH3

C
CH3

Tên gọi của X là
A. 2-metyl-2,4-đietylhexan.
C. 3,3,5-trimetylheptan.

CH2

CH

CH2


CH3

CH3

B. 2,4-đietyl-2-metylhexan.
D. 3-etyl-5,5-đimetylheptan.
______HẾT______

Bộ lông làm đẹp con công học vấn làm đẹp con người!

Trang 8


GV: Trần Thanh Bình
SĐT: 0977111382

CHUN ĐỀ 2: TÍNH CHẤT VÀ ĐIỀU CHẾ ANKAN
KIẾN THỨC CẦN NHỚ
1. Tính chất vật lí
- Các ankan khơng màu, nhẹ hơn nước, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi tăng theo phân tử khối.
- C1 C4: khí (khí gas); C5 C17: lỏng (xăng, dầu); C18 trở lên: rắn (nến, sáp).
2. Tính chất hóa học
- Ankan chỉ gồm các liên kết đơn C C, C H bền vững nên trơ về mặt hóa học. PƯ đặc trưng của
ankan gồm phản ứng thế, phản ứng tách và phản ứng oxi hóa
as
(a) Phản ứng thế halogen (Cl2, Br2 /askt): CnH2n+2 + aCl2
CnH2n+2-aCla + aHCl
1:a
Chú ý: Từ C3H8 trở lên, PƯ tạo ra nhiều sản phẩm thế và tuân theo qui tắc Ưu tiên thế vào H của
C có bậc cao hơn.

(b) Phản ứng tách
xt,t o
- PƯ tách hiđro (bẻ gãy liên kết C H): CnH2n+2
CnH2n+2-2k + kH2
o

1500 C
C2H2 + 3H2
THB: 2CH4
làm lạnh nhanh
o

xt,t
- P cracking (b góy liên kết C C): CnH2n+2
CmH2m+2 + CqH2q (n = m + q)

3n + 1
to
O2
nCO2 + (n +1)H2O
2
Chú ý: Khi đốt cháy ankan ta ln có: n H2O > n CO2 và ngược lại. n ankan = n H2 O n CO2 .

(c) PƯ oxi hóa: CnH2n+2 +
3. Điều chế

CaO,t o

CnH2n+2 + Na2CO3
- Phương pháp vôi tôi xút: CnH2n+1COONa + NaOH

- Riêng CH4 còn được điều chế bằng cách thủy phân Al4C3: Al4C3 + 12H2O 4Al(OH)3 + 3CH4
BÀI TẬP TỰ LUẬN
Câu 1: Trả lời các câu hỏi sau:
(a) Vì sao xăng dầu phải được chứa trong các bình chứa chuyên dụng và phải bảo quản ở những
kho riêng?
..........................................................................................................................................................
(b) Vì sao các tàu chở dầu khi bị tai nạn thường gây ra thảm họa cho một vùng biển rất rộng?
..........................................................................................................................................................
(c) Vì sao khi các chi tiết máy hoặc đồ dùng bị bẩn dầu mỡ người ta thường dùng xăng hoặc dầu
hoả để lau rửa?
..........................................................................................................................................................
(d) Vì sao khi bị cháy xăng dầu khơng nên dùng nước để dập?
..........................................................................................................................................................
Câu 2: Viết PTHH xảy ra khi cho
(a) neopentan, isopentan, 3 metylpentan tác dụng với Cl2 (as, tỉ lệ 1 : 1). Xác định sản phẩm chính.
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
Bộ lơng làm đẹp con cơng học vấn làm đẹp con người!

Trang 9


GV: Trần Thanh Bình
SĐT: 0977111382
(b) Etan tác dụng với Br2 (as, tỉ lệ 1 : 2).

..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
(c) Cracking pentan, isobutan.
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
(d) Đốt cháy hoàn toàn butan, hexan.
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
(e) Đốt cháy ankan ở dạng tổng quát. Tìm mối liên hệ giữa số mol CO2, H2O và số mol ankan tham
gia phản ứng.
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
(g) Đốt cháy hiđrocacbon ở dạng tổng quát. Tìm mối liên hệ giữa số mol CO2, H2O và số mol
hiđrocacbon tham gia phản ứng.
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
Câu 3: Hoàn thành chuỗi phản ứng sau:

(1) ....................................................................... (4) .......................................................................
(2) ....................................................................... (5) .......................................................................
(3) ....................................................................... (6) .......................................................................
Câu 4: Xác định công thức cấu tạo và gọi tên IUPAC của X trong các trường hợp sau:
(a) Ankan X thể khí điều kiện thường, khi thế clo (as) chỉ cho một sản phẩm thế monoclo.
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................

(b) Ankan X có tỉ khối hơi so với hiđro là 36. Khi X thế clo (as) thu được 4 sản phẩm thế monoclo.
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
(c) Ankan X có %mC = 83,33%. Khi X thế clo (as) thu được một sản phẩm thế monoclo.
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
Bộ lông làm đẹp con công học vấn làm đẹp con người!

Trang 10


GV: Trần Thanh Bình
SĐT: 0977111382
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
1. Mức độ nhận biết (rất dễ và dễ)
Câu 1: Ở điều kiện thường hiđrocacbon nào sau đây ở thể lỏng?
A. C4H10.
B. C2H6.
C. C3H8.
D. C5H12.
Câu 2: Ankan hịa tan tốt trong dung mơi nào sau đây?
A. Nước.
B. Benzen.
C. Dung dịch axit HCl. D. Dung dịch NaOH.
Câu 3: Trong các chất dưới đây, chất nào có nhiệt độ sơi thấp nhất?
A. Butan.
B. Etan.

C. Metan.
D. Propan.
Câu 4: Phản ứng đặc trưng của hiđrocacbon no là
A. Phản ứng tách.
B. Phản ứng thế.
C. Phản ứng cộng.
D. Phản ứng oxi hóa.
Câu 5: Các ankan khơng tham gia loại phản ứng nào?
A. Phản ứng thế.
B. Phản ứng cộng.
C. Phản ứng tách.
D. Phản ứng cháy.
Câu 6: Thành phần chính của khí thiên nhiên là
A. metan.
B. etan.
C. propan.
D. n-butan.
Câu 7. Nung nóng isobutan với xúc tác thích hợp thu được isobutilen C4H8, phản ứng đã xảy ra là
xt,t o
xt,t o
C4H10.
B. 2C4H10
C4H8 + C6H12.
A. C4H8 + H2
xt,t o
xt,t o
C. C4H10
C4H8 + H2.
D. C4H8 + C4H8
C4H10 + C4H6.

Câu 8. Khi đốt cháy một hiđrocacbon, thu được a mol CO2 và b mol H2O. Trong trường hợp nào
sau đây có thể kết luận rằng hiđrocacbon đó là ankan?
A. a > b.
B. a < b.
C. a = b.
D. a b.
Câu 9. Khi đốt cháy hoàn toàn một ankan thì:
n O2
n O2
n O2
n O2
3
3
3
3
A.
> .
B.
= .
C.
.
D.
< .
n CO2 2
n CO2 2
n CO2 2
n CO2 2
Câu 10. Trong cơng nghiệp, metan được điều chế từ
A. khí thiên nhiên và dầu mỏ.
B. natri axetat.

C. nhôm cacbua.
D. canxi cacbua.
Câu 11. Khi nung natri axetat (CH3COONa) với vôi tôi xút (NaOH/CaO), thu được sản phẩm hữu
cơ X. Công thức phân tử của X là
A. CH4.
B. C2H6.
C. C2H4.
D. C2H2.
Câu 12. Khi cho nhơm cacbua vào nước thì thu được một sản phẩm hữu cơ dạng khí X. Tên gọi
của X là
A. metan.
B. etan.
C. propan.
D. butan.
Câu 13: Trong phịng thí nghiệm có thể điều chế metan bằng cách nào sau đây?
A. Nhiệt phân natri axetat với vôi tôi xút.
B. Crackinh butan.
C. Cho nhôm cacbua tác dụng với nước.
D. Nhiệt phân natri axetat với vôi tôi xút hoặc cho nhôm cacbua tác dụng với nước.
Câu 14 (QG.15): Khí thiên nhiên được dùng làm nhiên liệu và nguyên liệu cho các nhà máy sản
xuất điện, sứ, đạm, ancol metylic, Thành phần chính của khí thiên nhiên là metan. Công thức
phân tử của metan là
A. CH4.
B. C2H4.
C. C2H2.
D. C6H6.
Câu 15 (QG.19 - 201). Hiện nay, nhiều nơi ở nông thôn đang sử dụng hầm biogas để xử lí chất thải
trong chăn ni gia súc, cung cấp nhiên liệu cho việc đun nấu. Chất dễ cháy trong khí biogas là
A. Cl2.
B. CH4.

C. CO2.
D. N2 .
2. Mức độ thơng hiểu (trung bình)
Câu 16: Phân tử metan khơng tan trong nước vì lí do nào sau đây?
A. Phân tử metan khơng phân cực.
B. Metan là chất khí.
C. Phân tử khối của metan nhỏ.
D. Metan khơng có liên kết đôi.
Bộ lông làm đẹp con công học vấn làm đẹp con người!

Trang 11


GV: Trần Thanh Bình
SĐT: 0977111382
Câu 17 (A.08): Cho isopentan tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ số mol 1 : 1, số sản phẩm monoclo tối đa
thu được là
A. 5.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Câu 18. Khi cho 2,2-đimetylpropan phản ứng với clo (tỉ lệ mol 1:1), chiếu sáng thì có thể tạo ra tối
đa bao nhiêu sản phẩm thế monoclo?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 5.
Câu 19. Khi cho 2,3,4-trimetylpentan phản ứng với clo (tỉ lệ mol 1:1), chiếu sáng thì có thể tạo ra
tối đa bao nhiêu sản phẩm thế monoclo?
A. 4.

B. 5.
C. 8.
D. 6.
Câu 20 (A.13): Khi được chiếu sáng, hiđrocacbon nào sau đây tham gia phản ứng thế với clo theo
tỉ lệ mol 1 : 1, thu được ba dẫn xuất monoclo là đồng phân cấu tạo của nhau?
A. neopentan.
B. pentan.
C. butan.
D. isopentan.
Câu 21. Đồng phân cấu tạo nào của ankan có cơng thức phân tử C5H12 chỉ tạo ra duy nhất một sản
phẩm thế khi phản ứng với clo (tỉ lệ mol 1:1), chiếu sáng?
A. pentan.
B. 2-metylbutan.
D. Khơng có đồng phân nào.
C. 2,2-đimetylpropan.
Câu 22. Khi phản ứng với brom (tỉ lệ mol 1:1), chiếu sáng, 2-metylpentan có thể tạo ra sản phẩm
chính là dẫn xuất thế ở cacbon nào?

A. C6.
B. C2.
C. C3.
D. C4.
Câu 23. Nhiệt phân hoàn toàn 2-metylpropan với xúc tác thích hợp chỉ thu được metan và một sản
phẩm hữu cơ X. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. (CH3)2C=CH2.
B. CH3CH=CH2.
C. CH2=CH2.
D. CH3CH=CHCH3.
Câu 24. Cho phản ứng nhiệt phân sau:


Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. CH3CH2CH3.
B. CH3CH=CH2.
D. CH3CH2CH2CH3.
C. CH3CH=CHCH3.
Câu 25: Đây là thí nghiệm điều chế và thu khí gì?
Hỗn hợp
CH3COONa, CaO, NaOH

khí X

A. O2.

B. CH4.

C. C2H2.

D. H2.

+ Cl 2 (1:1)/askt
+ NaOH/CaO, t
Câu 26. Cho chuỗi phản ứng sau: CH 3COONa
X
Y
(1)
(2)
o

Công thức phân tử của X và Y lần lượt là:
Bộ lông làm đẹp con công học vấn làm đẹp con người!


Trang 12


GV: Trần Thanh Bình
SĐT: 0977111382
A. CH4 và CHCl3.
C. CH4 và CH3Cl.

B. C2H6 và CH3Cl.
D. (CH3COO)2Ca và CHCl3.
CaO, to

2CH4 + K2CO3 + Na2CO3
Câu 27 (B.12): Cho phương trính hóa học : 2X + 2NaOH
Chất X là
A. CH2(COOK)2.
B. CH2(COONa)2.
C. CH3COOK.
D. CH3COONa.
Câu 28. Khi dẫn ankan qua xúc tác kim loại (Fe, Pt, ), đun nóng thì có thể xảy ra phản ứng tách,
khi đó:
A. ankan bị tách hiđro tạo thành xicloankan.
B. ankan bị bẻ gãy các liên kết CC tạo thành cacbon.
C. ankan không những bị tách hiđro tạo thành hiđrocacbon khơng no mà cịn có thể bị bẻ gãy các
liên kết CC tạo ra các phân tử nhỏ hơn.
D. ankan bị oxi hóa hồn tồn bởi oxi trong khơng khí, tạo thành CO2 và H2O.
Câu 29. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Ở điều kiện thường, các ankan từ C1 đến C4 ở trạng thái khí, từ C5 đến khoảng C18 ở trạng thái
lỏng, từ khoảng C18 trở đi ở trạng thái rắn.

B. Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sơi và khối lượng riêng của ankan nói chung đều giảm theo chiều
tăng số nguyên tử cacbon trong phân tử.
C. Ankan không tan trong nước nhưng tan trong dung môi không phân cực như dầu, mỡ.
D. Ankan đều là những chất không màu.
Câu 30. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Ankan không tan trong dung dịch NaOH hoặc H2SO4
B. Ankan tan tốt trong nước.
C. Các ankan từ C1 đến C4 là chất khí.
D. Các ankan nhẹ như metan, etan, propan là những khí khơng màu.
Câu 31. Phát biểu nào sau đây khơng đúng?
A. Khi đốt, các ankan có thể bị cháy tạo ra CO2 và H2O, phản ứng tỏa nhiều nhiệt.
B. Khi có xúc tác và nhiệt độ thích hợp, ankan bị oxi hóa khơng hồn tồn tạo thành các hợp chất
chứa oxi như HCHO.
C. Trong sản phẩm cháy của ankan, số mol H2O luôn lớn hơn hoặc bằng số mol CO2.
D. Ankan không tác dụng được với KMnO4 hoặc H2SO4, dù đó cũng là những chất oxi hóa rất
mạnh.
Câu 32. Phát biểu nào sau đây khơng đúng?
A. Trong phân tử ankan chỉ có các liên kết xích-ma σ bền vững.
B. Ankan tương đối trơ về mặt hóa học, ở nhiệt độ thường không phản ứng với axit, bazơ và các
chất oxi hóa mạnh như KMnO4.
C. Khi chiếu sáng hoặc đốt nóng hỗn hợp ankan và clo sẽ xảy ra phản ứng thế các nguyên tử
cacbon trong ankan bởi clo.
D. Trong phân tử ankan chỉ có các liên kết đơn CH và CC.
Câu 33. Tính chất nào sau đây khơng phải của ankan?
A. Khi khơng chiếu sáng thì không phản ứng được với brom, do vậy không làm mất màu dung dịch
brom.
B. Phản ứng với clo khi đun nóng hoặc chiếu sáng, tạo thành hỗn hợp các dẫn xuất clo.
C. Phản ứng mãnh liệt với dung dịch KMnO4 khi đun nóng, tạo thành CO2 và H2O.
D. Tan tốt trong các dung môi không phân cực như dầu mỡ, benzen,
Câu 34. Để nhận biết metan và CO2, có thể dùng phương pháp nào sau đây?

A. Dẫn qua nước brom, metan phản ứng làm mất màu nước brom còn CO2 thì khơng.
B. Dẫn qua dung dịch KMnO4, metan có phản ứng làm mất màu dung dịch cịn CO2 thì không.
C. Dẫn qua dung dịch nước vôi trong dư, CO2 phản ứng tạo kết tủa trắng cịn metan thì khơng.
Bộ lông làm đẹp con công học vấn làm đẹp con người!

Trang 13


GV: Trần Thanh Bình
SĐT: 0977111382
D. Dẫn qua dung dịch HCl, metan có phản ứng thế cịn CO2 thì khơng.
Câu 35. Để nhận biết metan và SO2, có thể dùng phương pháp nào sau đây?
A. Dẫn qua dung dịch nước brom, metan phản ứng làm mất màu dung dịch còn SO2 thì khơng.
B. Dẫn qua dung dịch nước brom, metan khơng phản ứng nhưng SO2 thì có phản ứng làm mất màu
dung dịch: SO2 + 2H2O + Br2 2HBr + H2SO4
C. Dẫn qua dung dịch HCl dư, metan có phản ứng thế cịn SO2 thì khơng.
D. Dẫn qua dung dịch HCl dư, SO2 có phản ứng cịn HCl thì khơng.
Câu 36. Để nhận biết CO2, SO2 và metan có thể dùng hai hóa chất nào trong các chất sau:
Ca(OH)2, Br2, HCl, HBr?
A. Br2 và Ca(OH)2.
B. Br2 và HCl.
C. HBr và Ca(OH)2.
D. HCl và Br2.
Câu 37 (C.07): Khi cho ankan X (trong phân tử có phần trăm khối lượng cacbon bằng 83,72%) tác
dụng với clo theo tỉ lệ sốmol 1:1 (trong điều kiện chiếu sáng) chỉ thu được 2 dẫn xuất monoclo
đồng phân của nhau. Tên của X là
A. butan.
B. 2,3-đimetylbutan.
C. 3-metylpentan.
D. 2-metylpropan.

Câu 38 (A.08): Khi crackinh hoàn toàn một thể tích ankan X thu được ba thể tích hỗn hợp Y (các
thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất); tỉ khối của Y so với H2 bằng 12. Công thức
phân tử của X là
A. C5H12.
B. C3H8.
C. C6H14.
D. C4H10.
Câu 39 (C.08): Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X thu được 0,11 mol CO2 và 0,132 mol H2O.
Khi X tác dụng với khí clo (theo tỉ lệ số mol 1:1) thu được một sản phẩm hữu cơ duy nhất. Tên gọi
của X là
A. 2-metylbutan.
B. etan.
C. 2,2-đimetylpropan. D. 2-metylpropan.
Câu 40 (C.12): Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon kế tiếp nhau trong dãy đồng
đẳng, thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc) và 3,24 gam H2O. Hai hiđrocacbon trong X là:
A. C2H2 và C3H4.
B. C2H4 và C3H6.
C. CH4 và C2H6
D. C2H6 và C3H8
3. Mức độ vận dụng (khá)
Câu 41. Đồng phân cấu tạo nào của ankan có cơng thức phân tử C6H14 tạo ra ít sản phẩm thế nhất
khi phản ứng với clo (tỉ lệ mol 1:1), chiếu sáng?
A. 2,2-đimetylbutan.
B. 2,3-đimetylbutan.
C. 2-metylpentan.
D. 3-metylpentan.
Câu 42. Đồng phân cấu tạo nào của ankan có cơng thức phân tử C6H14 tạo ra nhiều sản phẩm thế
nhất khi phản ứng với clo (tỉ lệ mol 1:1), chiếu sáng?
A. 2-metylpentan.
B. 3-metylpentan.

C. pentan.
D. 2,2-đimetylbutan.
Câu 43. Cho các chất sau: metan, etan, propan, isobutan, neopentan. Có bao nhiêu chất khi tác
dụng với clo (tỉ lệ mol 1:1, chiếu sáng) chỉ thu được duy nhất một dẫn xuất monoclo?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 44. Cho các ankan sau: propan (I); 3-metylpentan (II); 2,2-đimetylbutan (III) và 2,3đimetylbutan (IV). Chất nào tác dụng với clo trong điều kiện chiếu sáng thu được ba dẫn xuất
monoclo?
A. II và III.
B. I, III và IV.
C. II, IV.
D. Chỉ III.
Câu 45: Dãy ankan nào sau đây thỏa mãn điều kiện: mỗi cơng thức phân tử có một đồng phân khi
tác dụng với clo theo tỉ lệ mol 1 : 1 tạo ra 1 dẫn xuất monocloankan duy nhất?
A. CH4, C3H8, C4H10, C6H14.
B. CH4, C2H6, C5H12, C8H18.
C. CH4, C4H10, C5H12, C6H14.
D. CH4, C2H6, C5H12, C4H10.

Bộ lông làm đẹp con công học vấn làm đẹp con người!

Trang 14


GV: Trần Thanh Bình
SĐT: 0977111382
Câu 46. Cho sơ đồ phản ứng sau:


Các hợp chất A, B, C lần lượt là:
A. C5H10, C4H8, C4H9Cl.
C. CH4, C4H8, C4H9Cl.
Câu 47. Thực hiện chuỗi phản ứng sau:

B. CH4, C4H10, C4H9Cl.
D. H2, C5H10, C4H8.

+ CaO/NaOH, t
CH 3COONa
X
(1)
o

cracking
Y
X + C 4 H8
(2)
+ Cl 2 /askt (1:1)
Y + Cl 2
Z1 + Z 2 (có hàm lợng clo nh nhau)
(3)

X v Y ln lt là:
A. metan và pentan.
C. etan và 2,2-đimetylpropan.
Câu 48. Thực hiện chuỗi phản ứng sau:

B. metan và 2-metylpropan.
D. 2-metylpropan và etan.

cracking
X
Y+Z
(1)
+ H2O
Al 4 C 3
Y
(2)
+ H2
Z
C 4 H10
(3)

X, Y lần lượt là:
A. butan, metan.
B. pentan, propan.
C. butan, pentan.
D. pentan, metan.
Câu 49. Trong các phát biểu sau:
(1) Ankan khơng tan trong axit H2SO4 lỗng
(2) Ankan tan tốt trong dung dịch KMnO4
(3) Ankan tan tốt trong dung dịch NaOH đặc
(4) Ankan tan tốt trong benzen
Những phát biểu không đúng là:
A. 1, 2 và 3.
B. 1, 3 và 4.
C. 1 và 2.
D. 2, 3 và 4.
Câu 50. Nhỏ lần lượt hexan vào bốn ống nghiệm:
Ống nghiệm 1: chứa dung dịch KOH

Ống nghiệm 2: chứa dung dịch H2SO4 đặc
Ống nghiệm 3: chứa dung dịch KMnO4
Ống nghiệm 4: chứa benzen
Hexan có thể tan trong những ống nghiệm nào?
A. 1, 2 và 3.
B. 1, 2 và 4.
C. chỉ 4.
D. 3 và 4.
Câu 51 (C.12): Nung một lượng butan trong bình kín (có xúc tác thích hợp) thu được hỗn hợp khí X
gồm ankan và anken. Tỉ khối của X so với khí hiđro là 21,75. Phần trăm thể tích của butan trong X là
A. 33,33%
B. 50,00%
C. 66,67%
D. 25,00%
Câu 52 (B.08): Hiđrocacbon mạch hở X trong phân tử chỉ chứa liên kết σ và có hai nguyên tử
cacbon bậc ba trong một phân tử. Đốt cháy hồn tồn 1 thể tích X sinh ra 6 thể tích CO2 (ở cùng
điều kiện nhiệt độ, áp suất). Khi cho X tác dụng với Cl2 (theo tỉ lệ số mol 1 : 1), số dẫn xuất
monoclo tối đa sinh ra là
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 5.
______HẾT______
Bộ lông làm đẹp con công học vấn làm đẹp con người!

Trang 15


GV: Trần Thanh Bình
SĐT: 0977111382


CHUN ĐỀ 3: TỔNG ƠN ANKAN
10 ĐIỀU THẦY BÌNH DẠY VỀ ANKAN
1. Ankan có cơng thức: CnH2n+2 (n 1).
2. Ankan từ C4 trở lên có đồng phân về mạch cacbon: C4H10 (2đp), C5H12 (3đp), C6H14 (5đp).
3. Bậc cacbon = số nguyên tử cacbon liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon đó.
4. Khi gọi tên IUPAC của ankan: Mạch chính là mạch dài nhất, nhiều nhánh nhất; đánh số cacbon
mạch chính từ phía gần nhánh nhất sao cho tổng số chỉ vị trí nhánh là nhỏ nhất.
5. Khi gọi tên thông thường: Nếu C số 2 có 1 nhánh CH3 thì thêm tiền tố iso; nếu C số 2 có 2
nhánh CH3 thì thêm tiền tố neo.
6. Ở đk thường, ankan C1 C4: khí (khí gas); C5 C17: lỏng (xăng, dầu); C18 trở lên: rắn (nến, sáp).
7. Qui tắc thế vào ankan: Ưu tiên thế vào nguyên tử hiđro của cacbon có bậc cao hơn.
8. Công thức phân tử một số ankan khi thế halogen thu được một dẫn xuất mono duy nhất: CH4,
C2H6, C5H12, C8H18.
9. Khi đốt cháy ankan ta ln có: n H O > n CO và ngược lại. n ankan = n H2 O n CO2 .
2

2

o

1500 C
C2H2 + 3H2
10. Một số phản ứng đặc biệt: (1) 2CH4
làm lạnh nhanh

CaO,t o

(2) CH3COONa + NaOH
CH4 + Na2CO3

(3) Al4C3 + 12H2O 4Al(OH)3 + 3CH4
1. Ankan là hiđrocacbon no, mạch hở có cơng thức là ..................................
2. Bậc của một nguyên tử cacbon bằng ....................................... liên kết trực tiếp với nguyên tử
cacbon đó.
3. Số đồng phân của ankan: C4H10 (........đp), C5H12 (..........đp), C6H14 (.........đp).
4. Hoàn thành bảng sau:
Công thức

Tên gọi

CH3 CH2 CH2 CH3
CH3 CH(CH3) CH2 CH3
CH3 CH(CH3) CH(CH3) CH2 CH3
isopentan

2, 3 đimetyl butan

3 etyl 2 metylpentan

5. Ở đk thường, ankan C1 C4: ; C5 C17: ..; C18 trở lên:
6. Khi thế vào ankan, ưu tiên thế vào nguyên tử hiđro của ngun tử cacbon có ...............................
Bộ lơng làm đẹp con công học vấn làm đẹp con người!

Trang 16


GV: Trần Thanh Bình
SĐT: 0977111382
7. Trong phịng thí nghiệm, metan được điều chế bằng phương pháp . hoặc thủy
phân ..

8. Hoàn thành các PTHH sau:
as
(1) CH4 + Cl2
.. + ...
1:1
as
(2) CH4 + .....Cl2
.. + ..
1:2
as
(3) CH3-CH2-CH3 + Cl2
.... + .
1:1
o

1500 C
(4) .CH4
+ ..
làm lạnh nhanh
o

xt,t
(5) C4H10
. + H2
o

xt,t
(6) C4H10
+ CH4
o


t
............. + ..
(7) C4H10 + ...O2
.. + ...
o

t
(8) CnH2n+2 + ...O2
........... + .....
(9) Al4C3 + H2O .. + ....

9. Khi đốt cháy ankan ta ln có n H2 O

1
11

2
12

3
13

4
14

n CO2 .

ĐỀ LUYỆN ANKAN
20 câu 30 phút

5
6
15
16

7
17

8
18

9
19

10
20

Câu 1: Ở điều kiện thường hiđrocacbon nào sau đây ở thể lỏng?
A. C4H10.
B. C2H6.
C. C3H8.
D. C5H12.
Câu 2 (QG.15): Khí thiên nhiên được dùng làm nhiên liệu và nguyên liệu cho các nhà máy sản
xuất điện, sứ, đạm, ancol metylic, Thành phần chính của khí thiên nhiên là metan. Công thức
phân tử của metan là
B. C2H4.
C. C2H2.
D. C6H6.
A. CH4.
Câu 3 (QG.19 - 201). Hiện nay, nhiều nơi ở nông thôn đang sử dụng hầm biogas để xử lí chất thải

trong chăn ni gia súc, cung cấp nhiên liệu cho việc đun nấu. Chất dễ cháy trong khí biogas là
A. Cl2.
B. CH4.
C. CO2.
D. N2 .
Câu 4: Các ankan không tham gia loại phản ứng nào?
A. Phản ứng thế.
B. Phản ứng cộng.
C. Phản ứng tách.
D. Phản ứng cháy.
Câu 5: Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có cơng thức phân tử là C6H14 ?
A. 3 đồng phân.
B. 4 đồng phân.
C. 5 đồng phân.
D. 6 đồng phân.
Câu 6 (A.13): Tên thay thế (theo IUPAC) của (CH3)3CCH2CH(CH3)2 là
A. 2,2,4,4-tetrametylbutan.
B. 2,4,4-trimetylpentan.
C. 2,2,4-trimetylpentan.
D. 2,4,4,4-tetrametylbutan.
Câu 7 (A.13): Khi được chiếu sáng, hiđrocacbon nào sau đây tham gia phản ứng thế với clo theo tỉ
lệ mol 1 : 1, thu được ba dẫn xuất monoclo là đồng phân cấu tạo của nhau?
A. neopentan.
B. pentan.
C. butan.
D. isopentan.
Câu 8: Ankan X có cơng thức cấu tạo như sau:

Bộ lông làm đẹp con công học vấn làm đẹp con người!


Trang 17


GV: Trần Thanh Bình
SĐT: 0977111382
CH3

CH

CH2

CH3

CH

CH2

CH2

CH3

CH3

Tên của X là
A. 1,1,3-trimetylheptan.
C. 2-metyl-4-propylpentan.
Câu 9: Ankan X có cơng thức cấu tạo như sau:

B. 2,4-đimetylheptan.
D. 4,6-đimetylheptan.


C2H5
CH3

C
CH3

CH2

CH

CH2

CH3

CH3

Tên gọi của X là
A. 2-metyl-2,4-đietylhexan.
B. 2,4-đietyl-2-metylhexan.
C. 3,3,5-trimetylheptan.
D. 3-etyl-5,5-đimetylheptan.
Câu 10 (A.08): Cho isopentan tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ số mol 1 : 1, số sản phẩm monoclo tối đa
thu được là
A. 5.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
CaO, to


2CH4 + K2CO3 + Na2CO3
Câu 11 (B.12): Cho phương trính hóa học: 2X + 2NaOH
Chất X là
A. CH2(COOK)2.
B. CH2(COONa)2.
C. CH3COOK.
D. CH3COONa.
Câu 12: Isohexan tác dụng với clo (có chiếu sáng) có thể tạo tối đa bao nhiêu dẫn xuất monoclo ?
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Câu 13: Dãy ankan nào sau đây thỏa mãn điều kiện: mỗi công thức phân tử có một đồng phân khi
tác dụng với clo theo tỉ lệ mol 1 : 1 tạo ra 1 dẫn xuất monocloankan duy nhất?
A. CH4, C3H8, C4H10, C6H14.
B. CH4, C2H6, C5H12, C8H18.
C. CH4, C4H10, C5H12, C6H14.
D. CH4, C2H6, C5H12, C4H10.
Câu 14 (C.14): Hiđrocacbon X tác dụng với brom, thu được dẫn xuất monobrom duy nhất có tỉ
khối hơi so với H2 bằng 75,5. Chất X là
A. 2,2-đimetylpropan
B. pentan
C. 2-metylbutan
D. but-1-en
Câu 15 (C.07): Khi cho ankan X (trong phân tử có phần trăm khối lượng cacbon bằng 83,72%) tác
dụng với clo theo tỉ lệ sốmol 1:1 (trong điều kiện chiếu sáng) chỉ thu được 2 dẫn xuất monoclo
đồng phân của nhau. Tên của X là
A. butan.
B. 2,3-đimetylbutan.
C. 3-metylpentan.

D. 2-metylpropan.
Câu 16 (C.08): Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X thu được 0,11 mol CO2 và 0,132 mol H2O.
Khi X tác dụng với khí clo (theo tỉ lệ số mol 1:1) thu được một sản phẩm hữu cơ duy nhất. Tên gọi
của X là
A. 2-metylbutan.
B. etan.
C. 2,2-đimetylpropan. D. 2-metylpropan.
Câu 17 (C.12): Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon kế tiếp nhau trong dãy đồng
đẳng, thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc) và 3,24 gam H2O. Hai hiđrocacbon trong X là
A. C2H2 và C3H4.
B. C2H4 và C3H6.
C. CH4 và C2H6
D. C2H6 và C3H8
Câu 18 (C.12): Nung một lượng butan trong bình kín (có xúc tác thích hợp) thu được hỗn hợp khí
X gồm ankan và anken. Tỉ khối của X so với khí hiđro là 21,75. Phần trăm thể tích của butan trong
X là
A. 33,33%
B. 50,00%
C. 66,67%
D. 25,00%

Bộ lông làm đẹp con công học vấn làm đẹp con người!

Trang 18


GV: Trần Thanh Bình
SĐT: 0977111382

Câu 19 (B.08): Hiđrocacbon mạch hở X trong phân tử chỉ chứa liên kết σ và có hai nguyên tử

cacbon bậc ba trong một phân tử. Đốt cháy hồn tồn 1 thể tích X sinh ra 6 thể tích CO2 (ở cùng
điều kiện nhiệt độ, áp suất). Khi cho X tác dụng với Cl2 (theo tỉ lệ số mol 1 : 1), số dẫn xuất
monoclo tối đa sinh ra là
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 5.

Câu 20 (C.07): Đốt cháy hồn tồn một thể tích khí thiên nhiên gồm metan, etan, propan bằng oxi
khơng khí (trong khơng khí, oxi chiếm 20% thể tích), thu được 7,84 lít khí CO2 (ở đktc) và 9,9 gam
nước. Thể tích khơng khí (ở đktc) nhỏ nhất cần dùng để đốt cháy hoàn tồn lượng khí thiên nhiên
trên là
A. 70,0 lít.
B. 84,0 lít.
C. 56,0 lít.
D. 78,4 lít.

_____HẾT_____

Bộ lơng làm đẹp con cơng học vấn làm đẹp con người!

Trang 19


GV: Trần Thanh Bình
SĐT: 0977111382

PHẦN B - CÁC DẠNG BÀI TẬP VỀ ANKAN (LT)
Dạng 1: Bài toán về phản ứng thế
Dạng 2: Bài toán về phản ứng tách (tách H2 và cracking)

Dạng 3: Bài toán về phản ứng đốt cháy ankan
DẠNG 1: BÀI TOÁN VỀ PHẢN ỨNG THẾ
LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
as
- Tổng quát: CnH2n+2 + aX2
CnH2n+2-aXa + aHX (X = Cl, Br)
1:a
as
Nếu thế mono: CnH2n+2 + X2
CnH2n+1X + HX
1:1
- Axit HX sinh ra có thể được trung hòa bởi bazơ: HX + NaOH NaX + H2O
- Nếu phản ứng cùng tỉ lệ mà có nhiều sản phẩm thế thì %mX trong mỗi sản phẩm thế là như nhau
và mdẫn xuất = ms¶ n phÈm thÕ .

VÍ DỤ
Câu 1: Tính m hoặc V trong các trường hợp sau:
(a) Cho 4,48 lít khí etan (ở đktc) tác dụng với clo (as, tỉ lệ 1 : 1) vừa đủ, sau phản ứng thu được m
gam dẫn xuất monoclo. Tính m.
(b) Cho V lít khí butan (ở đktc) tác dụng với clo (as, tỉ lệ 1 : 2) vừa đủ, sau phản ứng thu được 25,4
gam dẫn xuất điclo. Tính V.
Câu 2: Xác định cơng thức cấu tạo và tên gọi của ankan X trong các trường hợp sau:
(a) (B.07): Khi brom hóa một ankan X chỉ thu được một dẫn xuất monobrom duy nhất có tỉ khối
hơi đối với hiđro là 75,5.
(b) Cho ankan X tác dụng với clo theo tỉ lệ mol 1:1, thu được hai dẫn xuất monoclo Y1 và Y2.
Trong Y1 và Y2 đều có 45,22 % clo về khối lượng.
(c) Cho 1,08 gam ankan X tác dụng với brom theo tỉ lệ mol 1:1 thu được 2,265 gam dẫn xuất
monobrom duy nhất.
(d) Cho 5,8 gam ankan X tác dụng với brom theo tỉ lệ mol 1:1, thu được hai dẫn xuất monobrom có
khối lượng lần lượt là 11,1 và 2,6 gam.

Câu 3. Clo hóa 0,1 mol ankan A thu được duy nhất một sản phẩm hữu cơ là dẫn xuất clo B có khối
lượng 9,9 gam. Cơng thức phân tử của B là
B. CH2Cl2.
C. C2H4Cl2.
D. C2H5Cl.
A. CHCl3.
Câu 4: Cho ankan X tác dụng với clo (as), thu được 26,5 gam hỗn hợp các dẫn xuất clo (monoclo
và điclo). Khí HCl bay ra được hấp thụ hồn tồn bằng nước, sau đó trung hòa bằng dung dịch
NaOH, thấy dùng hết 500 ml dung dịch NaOH 1M. Công thức phân tử của X là
A. C2H6.
B. C4H10.
C. C3H8.
D. CH4.
BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Câu 5. Brom hóa một ankan theo tỉ lệ mol 1:1 thu được duy nhất một dẫn xuất monobrom có tỉ
khối hơi so với hiđro là 75,5. Công thức phân tử của ankan là
A. C4H10.
B. C5H12.
C. CH4.
D. C6H14.
Câu 6. Clo hóa ankan B theo tỉ lệ mol 1:1 thu được duy nhất một sản phẩm thế monoclo có 70,3 %
clo về khối lượng. Công thức phân tử của B là
A. CH4.
B. C3H8.
C. C5H12.
D. C6H14.
Câu 7. Ankan A phản ứng với Cl2 (tỉ lệ mol 1:2) thu được duy nhất một sản phẩm có chứa 83,53 %
clo về khối lượng. Công thức phân tử của A là
A. CH4.
B. C2H6.

C. C3H8.
D. C5H12.
Bộ lông làm đẹp con công học vấn làm đẹp con người!
Trang 20


GV: Trần Thanh Bình
SĐT: 0977111382
Câu 8. Cho 3,2 gam ankan X tác dụng với brom theo tỉ lệ mol 1:1 chỉ tạo ra 19 gam monobrom duy
nhất. Công thức phân tử của X là
A. CH4.
B. C3H8.
C. C4H10.
D. C5H12.
Câu 9. Cho 2,16 gam ankan X tác dụng với clo theo tỉ lệ mol 1:1 tạo ra 3,195 gam dẫn xuất
monoclo duy nhất. Công thức phân tử của X là
A. CH4.
B. C3H8.
C. C4H10.
D. C5H12.
Câu 10 (C.14): Hiđrocacbon X tác dụng với brom, thu được dẫn xuất monobrom duy nhất có tỉ
khối hơi so với H2 bằng 75,5. Chất X là
A. 2,2-đimetylpropan.
B. pentan.
C. 2-metylbutan.
D. but-1-en.
Câu 11. Cho 7,2 gam ankan X tác dụng với clo theo tỉ lệ mol 1:1 tạo ra 10,65 gam dẫn xuất
monoclo duy nhất. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
B. CH4.
A. (CH3)2CHCH(CH3)2.

C. (CH3)4C.
D. CH3CH2CH2CH2CH3.
Câu 12 (C.07): Khi cho ankan X (trong phân tử có phần trăm khối lượng cacbon bằng 83,72%) tác
dụng với clo theo tỉ lệ sốmol 1:1 (trong điều kiện chiếu sáng) chỉ thu được 2 dẫn xuất monoclo
đồng phân của nhau. Tên của X là
A. butan.
B. 2,3-đimetylbutan.
C. 3-metylpentan.
D. 2-metylpropan.
Câu 13. Cho ankan X tác dụng với brom theo tỉ lệ mol 1:1 thu được ba dẫn xuất monobrom. Cả ba
dẫn xuất đều có 52,98 % brom về khối lượng. Tên gọi của X là
A. 2,2-đimetylpropan.
B. 2-metylbutan.
C. 2,2-đimetylpentan.
D. pentan.
Câu 14. Cho ankan X tác dụng với clo theo tỉ lệ mol 1:1 thu được sáu dẫn xuất monoclo Y1, Y2, Y3,
Y4, Y5, Y6 đều có 26,39 % clo về khối lượng. Cơng thức phân tử của X là
B. C6H14.
C. C7H16.
D. C8H18.
A. C5H12.
Câu 15. Cho ankan X tác dụng với brom theo tỉ lệ mol 1:1 thu được hỗn hợp hai dẫn xuất
monobrom có cùng thành phần phần trăm khối lượng brom là 58,39 %. X là
A. 2-metylpropan.
B. butan.
C. butan hoặc 2-metylpropan.
D. 2-metylbutan.
Câu 16. Cho ankan Y tác dụng với clo theo tỉ lệ mol 1:1 thu được hỗn hợp hai dẫn xuất monoclo Z1
và Z2 có cùng thành phần phần trăm khối lượng clo là 29,46 %. Công thức phân tử của Y là
A. 3-metylpentan.

B. 2-metylpentan.
C. 2,3-đimetylbutan.
D. 2,2-đimetylbutan.
Câu 17. Cho 5,8 gam ankan X tác dụng với brom theo tỉ lệ mol 1:1 thu được hai dẫn xuất
monobrom Y và Z có khối lượng lần lượt là 11,1 gam và 2,6 gam. Tên gọi của X là
A. 2-metylpropan.
B. butan.
C. butan hoặc 2-metylpropan.
D. 2,4-đimetylpentan.
Câu 18. Cho 8,6 gam ankan A tác dụng với clo theo tỉ lệ mol 1:1 thu được ba dẫn xuất monoclo có
khối lượng lần lượt là 3,4 gam; 4,05 gam và 4,6 gam. Công thức phân tử của A là
A. C6H14.
B. C4H10.
C. C7H16.
D. C2H6.
Câu 19. Cho 12,9 gam ankan X tác dụng với brom theo tỉ lệ mol 1:1 thu được năm sản phẩm thế
monoclo có tổng khối lượng là 24,75 gam. Tên gọi của X là
A. 2-metylpentan.
B. 3-metylpentan.
C. 2,3-đimetylbutan.
D. 2,2-đimetylbutan.
Câu 20. Cho 10 gam ankan X tác dụng với clo theo tỉ lệ mol 1:1 thu được sáu dẫn xuất monoclo
với tổng khối lượng là 13,45 gam. Công thức phân tử của X là
A. C6H14.
B. C7H16.
C. C8H18.
D. C5H12.
Câu 21. Cho 18 gam X tác dụng với brom theo tỉ lệ mol 1:1 thu được bốn dẫn xuất thế monobrom
Y1, Y2, Y3, Y4 có tổng khối lượng là 37,75 gam. Tên gọi của X là
A. 2,2-đimetylpropan.

B. 2,2-đimetylpentan.
Bộ lông làm đẹp con công học vấn làm đẹp con người!

Trang 21


GV: Trần Thanh Bình
SĐT: 0977111382
C. 2-metylbutan.
D. 2-metylpentan.
Câu 22. Brom hóa 0,02 mol ankan X thu được 5,06 gam dẫn xuất brom Y. Công thức phân tử của
Y là
A. CH2Br2.
B. CHBr3.
C. C2H4Br2.
D. C3H5Br3.
Câu 23. Cho 0,25 mol ankan A tác dụng với brom chỉ thu được duy nhất một sản phẩm hữu cơ là
dẫn xuất brom B có khối lượng 37,75 gam. Tên gọi của A là
A. 2-metylbutan.
B. 2,2-đimetylpropan.
C. pentan.
D. 2,3-đimetylpropan.
Câu 24. Trong phân tử hiđrocacbon X có 6 nguyên tử cacbon và chỉ có liên kết σ. Khi clo hóa X (tỉ
lệ mol 1:1, chiếu sáng) thu được hai sản phẩm thế monoclo là đồng phân của nhau. Tên gọi của X

A. 2-metylpentan.
B. 2,3-đimetylbutan.
C. 3-metylpentan.
D. 2,2-đimetylbutan.
Câu 25. Hai hiđrocacbon A và B đều có cơng thức phân tử C5H12 cùng tác dụng với clo theo tỉ lệ

mol 1:1 (chiếu sáng) thì A tạo ra một dẫn xuất monoclo duy nhất, B tạo ra bốn dẫn xuất. Tên gọi
của A và B lần lượt là:
A. 2,2-đimetylpropan và butan.
B. 2,2-đimetylpropan và 2-metylbutan.
C. 2-metylbutan và butan.
D. 2-metylbutan và 2,2-đimetylpropan.
DẠNG 2: BÀI TOÁN VỀ PHẢN ỨNG TÁCH (TÁCH H2 VÀ CRACKING)
LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
xt,t o
- Phản ứng tách H2: CnH2n+2
CnH2n+2-2k + kH2
o

xt,t
- Phản ứng cracking: CnH2n+2
CmH2m+2 + CqH2q (n = m + q)
- Phương pháp: BTKL: mT = mS nT. M T = nS. M S
Chú ý: nkhí tăng = n H 2 = k.n ankan ph ¶ n øng ; nếu k = 1 (tạo anken) nkhí tăng = nankan phản ứng.
o

xt,t
- Cơng thức tính nhanh hiệu suất phản ứng tách: Hỗn hợp ankan X
Hỗn hợp Y
M

H% = X 1 .100% ( M X , M Y là khối lượng mol trung bình của X, Y)
MY

VÍ DỤ
Câu 1. Tính m trong các trường hợp sau:

(a) Cracking m gam butan ở điều kiện thích hợp thu được 0,75 mol hỗn hợp X có tỉ khối hơi so với
H2 là 11,2.
(b) Nung nóng m gam hỗn hợp X gồm etan, propan và butan (xúc tác thích hợp) thu được 0,84 lít (ở
đktc) hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 là 16.
Câu 2. Cracking 2,24 lít hỗn hợp X gồm ba ankan thu được 5,264 lít hỗn hợp Y. Các thể tích khí đo
cùng điều kiện. Tỉ khối của hỗn hợp X so với hỗn hợp Y là
A. 2,35.
B. 0,43.
C. 1,18.
D. 0,85.
3
Câu 3. Nung nóng 134,4 cm hỗn hợp ankan X (xúc tác thích hợp) thu được 168 cm3 hỗn hợp Y có
tỉ khối hơi so với hiđro là 20. Thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Khối lượng mol trung bình
của hỗn hợp X là
A. 50 g/mol.
B. 25 g/mol.
C. 250 g/mol.
D. 5 g/mol.
Câu 4: Xác định công thức phân tử của ankan X biết
(a) Dẫn 1 mol ankan X qua xúc tác niken nung nóng, sau một thời gian thu được 2 mol hỗn hợp Y
có tỉ khối so với hiđro bằng 14,5.
(b) (A.08): Khi cracking hồn tồn một thể tích ankan X thu được ba thể tích hỗn hợp Y (các thể
tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất); tỉ khối của Y so với H2 bằng 12.

Bộ lông làm đẹp con công học vấn làm đẹp con người!

Trang 22


GV: Trần Thanh Bình

SĐT: 0977111382
(c) Nung nóng V lít ankan X (xúc tác thích hợp) thu được 2V lít hỗn hợp Y có tỉ khối hơi so với
hiđro bằng 18. Các giá trị thể tích đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.
o

xt,t
Câu 5. Phản ứng cracking propan diễn ra như sau: C3H8
CH4 + C2H4. Cracking 0,2 mol
propan, sau phản ứng thu được hỗn hợp khí gồm CH4, C2H4 và C3H8 dư. Số mol metan bằng 0,07.
Hiệu suất phản ứng cracking là
A. 35 %.
B. 7 %.
C. 70 %.
D. 65 %.
Câu 6: Tính hiệu suất phản ứng cracking ankan trong các trường hợp sau:
(a) Tiến hành crackinh 10 lít khí butan, sau phản ứng thu được 18 lít hỗn hợp khí X gồm etan,
metan, eten, propilen, butan (các khí đo cùng điều kiện).
(b) Dẫn một lượng butan qua xúc tác niken nung nóng, giả sử chỉ xảy ra phản ứng cracking: C4H10
⟶ C3H6 + CH4. Sau một thời gian, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối hơi so với hiđro là 18,125.
(c) (C.12): Nung một lượng butan trong bình kín (có xúc tác thích hợp) thu được hỗn hợp khí X
gồm ankan và anken. Tỉ khối của X so với khí hiđro là 21,75.
Câu 7: Crackinh 8,8 gam propan thu được hỗn hợp A gồm H2, CH4, C2H4, C3H6 và một phần
propan chưa bị crackinh. Biết hiệu suất phản ứng là 90%. Khối lượng phân tử trung bình của A là
A. 39,6.
B. 23,16.
C. 2,315.
D. 3,96.
Câu 8: Hỗn hợp X gồm ankan M và H2, có tỉ khối hơi của X so với H2 là 29. Nung nóng X để
cracking hồn tồn M, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối hơi so với H2 là 145/9. Cơng thức phân tử của
M (biết rằng số mol khí sinh ra khi cracking ankan gấp đôi số mol của nó).

A. C3H8.
B. C6H14.
C. C4H10.
D. C5H12.

BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Câu 9. Cracking a gam ankan X ở điều kiện thích hợp thu được 1,68 lít (ở đktc) hỗn hợp Y có tỉ
khối so với H2 là 9. Giá trị của a là
A. 1,35.
B. 0,675.
C. 2,70.
D. 6,75.
Câu 10. Nhiệt phân a gam ankan (xúc tác thích hợp) thu được 896 ml (ở đktc) hỗn hợp khí có tỉ
khối so với heli là 5. Giá trị của a là
A. 0,8.
B. 0,04.
C. 0,2.
D. 0,02.
Câu 11. Nung nóng hỗn hợp X gồm propan và butan (xúc tác thích hợp) thu được 560 ml (ở đktc)
hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 là 16. Khối lượng hỗn hợp X là
A. 0,8 gam.
B. 0,4 gam.
C. 0,04 gam.
D. 0,2 gam.
Câu 12. Nung nóng hỗn hợp X gồm butan, pentan và hexan (xúc tác thích hợp) thu được 291,2 cm3
(đktc) hỗn hợp Y có tỉ khối hơi so với heli là 11. Khối lượng hỗn hợp X là
A. 5,72 gam.
B. 0,286 gam.
C. 2,86 gam.
D. 0,572 gam.

Câu 13. Cracking 1,792 lít hỗn hợp A gồm C4H10 và C6H14 thu được 4,032 lít hỗn hợp B có tỉ khối
so với hiđro là 20,5. Thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Khối lượng mol trung bình của hỗn
hợp B là
A. 92,25.
B. 46,13.
C. 4,61.
D. 9,22.
Câu 14. Nung nóng 336 ml hỗn hợp propan và butan (xúc tác thích hợp) thu được 840 ml hỗn hợp
X gồm H2, CH4, C2H4, C3H6, C3H8 (dư) và C4H10 (dư). Các thể tích khí đo ở cùng điều kiện. Tỉ
khối của X so với hỗn hợp ankan ban đầu là
A. 0,4.
B. 0,8.
C. 0,2.
D. 5.
Câu 15 (C.12): Nung một lượng butan trong bình kín (có xúc tác thích hợp) thu được hỗn hợp khí
X gồm ankan và anken. Tỉ khối của X so với khí hiđro là 21,75. Phần trăm thể tích của butan trong
X là
A. 33,33%
B. 50,00%
C. 66,67%
D. 25,00%
Câu 16. Cracking hoàn toàn 1 mol ankan A thu được 5 mol hỗn hợp B có tỉ khối so với H2 bằng
8,6. Cơng thức phân tử của ankan A là
A. CH4.
B. C3H8.
C. C5H12.
D. C6H14.
Bộ lông làm đẹp con công học vấn làm đẹp con người!

Trang 23



GV: Trần Thanh Bình
SĐT: 0977111382
Câu 17. Nung nóng V lít ankan X (xúc tác thích hợp) thu được 2V lít hỗn hợp Y có tỉ khối hơi so
với hiđro bằng 14,5. Các giá trị thể tích đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Nếu ban đầu có
0,05 mol X phản ứng thì có mấy mol Y tạo thành?
A. 0,05.
B. 0,025.
C. 0,1.
D. 0,25.
Câu 18. Nung nóng V lít ankan A (xúc tác thích hợp) thu được 3V lít hỗn hợp B có tỉ khối hơi so
với hiđro bằng 12. Các giá trị thể tích đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Công thức phân tử
của ankan A là
A. C3H8.
B. C4H10.
C. C5H12.
D. C6H14.
Câu 19. Nung nóng V lít ankan X (xúc tác thích hợp) thu được V lít hỗn hợp Y có tỉ khối so với
heli bằng 4. Các giá trị thể tích đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. X tác dụng với brom theo tỉ
lệ mol 1:1 chỉ tạo ra một dẫn xuất thế monobrom duy nhất. Tên gọi của X là
A. metan.
B. 2,2-đimetylpropan.
C. 2,3-đimetylbutan.
D. 2,2,3,3-tetrametylbutan.
Câu 20. Cracking hoàn toàn một thể tích ankan A thu được ba thể tích hỗn hợp B (các thể tích khí
đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất); tỉ khối của B so với H2 bằng 16,67. A có cấu tạo mạch
thẳng. Tên gọi của A là
A. pentan.
B. hexan.

C. heptan.
D. octan.
Câu 21. Nung nóng 1 mol butan (xúc tác thích hợp), giả sử chỉ xảy ra phản ứng cracking sau:
o

xt,t
CH4 + C3H6
C4H10
Sau phản ứng, thu được 0,4 mol metan. Hiệu suất phản ứng cracking là
A. 60,00 %.
B. 40,00 %.
C. 66,67 %.
D. 33,33 %.
Câu 22. Nung nóng 0,01 mol propan (xúc tác thích hợp), giả sử chỉ xảy ra phản ứng cracking sau:
o

xt,t
C3H8
CH4 + C2H4
Sau phản ứng, thu được a mol C2H4. Hiệu suất phản ứng cracking theo a là
A.104.a%.
B. (1-a)%.
C. 100a%.
D. 0,01a%.
Câu 23. Cracking 1 mol butan thu được hỗn hợp X gồm CH4, C3H6 và C4H10 (dư) có tỉ khối với H2
là 18,125. Hiệu suất phản ứng cracking là
A. 40 %.
B. 60 %.
C. 30 %.
D. 70 %.

Câu 24. Cracking 2,5 mol propan thu được hỗn hợp khí Y gồm CH4, C2H4 và C3H8 (dư). Tỉ khối
của Y so với H2 là 13,75. Hiệu suất phản ứng cracking là
A. 60,00 %.
B. 40,00 %.
C. 80,00 %.
D. 66,67 %.
Câu 25. Cracking a mol propan thu được hỗn hợp khí Y gồm CH4, C2H4 và C3H8 (dư). Tỉ khối của
Y so với H2 là 15. Hiệu suất phản ứng cracking là
A. 46,67 %.
B. 93,33 %.
C. 55,33 %.
D. 6,67 %.
Câu 26. Cracking a mol butan thu được hỗn hợp khí X gồm CH4, C2H4, C2H6, C3H6 và C4H10 (dư).
Tỉ khối của X so với H2 là 17,06. Hiệu suất phản ứng cracking là
A. 70 %.
B. 30 %.
C. 40 %.
D. 60 %.
Câu 27. Cracking pentan thu được hỗn hợp khí X chỉ gồm các ankan và anken. Tỉ khối của X so
với H2 là 22,5. Hiệu suất phản ứng cracking là
A. 60 %.
B. 40 %.
C. 30 %.
D. 70 %.
o

1500 C
Câu 28. Phản ứng nhiệt phân metan:
2CH4
C2H2 + 3H2

Nhiệt phân 1 mol metan, sau một thời gian thu được hỗn hợp X gồm C2H2, H2 và CH4 dư có tỉ khối
so với H2 bằng 5. Hiệu suất phản ứng nhiệt phân metan là
A. 30 %.
B. 40 %.
C. 60 %.
D. 70 %.
Câu 29. Nhiệt phân 1 mol metan, sau một thời gian thu được hỗn hợp Y gồm ba chất khí. Tỉ khối
hơi của hỗn hợp Y so với heli bằng 3,3. Hiệu suất phản ứng nhiệt phân metan là
A. 10,5 %.
B. 21,22 %.
C. 79,0 %.
D. 89,5 %.

Bộ lông làm đẹp con công học vấn làm đẹp con người!

Trang 24


GV: Trần Thanh Bình
SĐT: 0977111382
Câu 30. Nhiệt phân một lượng metan, sau một thời gian thu được hỗn hợp X gồm C2H2, H2 và CH4
dư có tỉ khối so với hiđro là 5,75. Hiệu suất phản ứng nhiệt phân metan là
A. 39,13 %.
B. 19,56 %.
C. 60,87 %.
D. 80,44 %.
DẠNG 3: BÀI TOÁN VỀ PHẢN ỨNG CHÁY
LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
- Phản ứng đốt cháy: CnH2n+2 +


3n + 1
to
O2
nCO2 + (n +1)H2O
2

Chú ý: Khi đốt cháy ankan ta ln có: n H O > n CO ; n O2 >
2

2

- n ankan = n H2O n CO2 .

3
n CO2 và ngược lại.
2

- BTKL: mankan + mO2 = m CO2 + m H2O
- BTNT (C) n C = n CO2 Sè C =

n CO2
n ankan

;

(H) n H = 2n H2 O Sè H =

2n H2 O
n ankan


(O) 2n O2 = 2n CO2 + n H2O

VÍ DỤ
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn m1 gam pentan bằng V lít khí O2 vừa đủ, sau phản ứng thu được 2,24 lít
khí CO2 và m2 gam nước. Biết rằng các thể tích đều đo ở đktc, tính V, m1, m2.
Câu 2: Khi đốt cháy hồn tồn 7,84 lít hỗn hợp khí gồm CH4, C2H6, C3H8 (đktc) thu được 16,8 lít
khí CO2 (đktc) và a gam H2O. Tính a.
Câu 3: Xác định công thức phân tử, viết các đồng phân và gọi tên X trong các trường hợp sau:
(a) (C.08): Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X thu được 0,11 mol CO2 và 0,132 mol H2O.
(b) Đốt cháy hoàn toàn hiđrocacbon X cần vừa đủ 0,065 mol O2. Dẫn sản phẩm tạo thành qua bình
đựng nước vơi trong dư thì thấy xuất hiện 4 gam kết tủa trắng.
(c) (C.12): Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng,
thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc) và 3,24 gam H2O.
(d) Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm hai hiđrocacbon X và Y liên tiếp trong cùng dãy đồng đẳng, thu
được hỗn hợp gồm CO2 và H2O có tỉ lệ thể tích là VCO : VH O = 12 :17. Các thể tích đo ở cùng điều
kiện, MX < MY.
(e) Đốt cháy hỗn hợp gồm hai hiđrocacbon cùng dãy đồng đẳng X và Y (MX < MY) thu được 5,28
gam CO2 và 3,96 gam hơi nước.
Câu 4. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, thu
được hỗn hợp sản phẩm gồm CO2 và H2O. Dẫn hỗn hợp sản phẩm lần lượt đi qua hai bình hóa chất:
Bình 1: chứa H2SO4 đặc, thấy khối lượng bình phản ứng tăng lên 6,3 gam.
Bình 2: chứa Ca(OH)2 dư, thấy xuất hiện 25 gam kết tủa.
Công thức phân tử của các hiđrocacbon trong hỗn hợp X là:
A. CH4 và C2H6.
B. C2H6 và C3H8.
C. C3H8 và C4H10.
D. C4H10 và C5H12.
Câu 5 (C.07): Đốt cháy hồn tồn một thể tích khí thiên nhiên gồm metan, etan, propan bằng oxi
khơng khí (trong khơng khí, oxi chiếm 20% thể tích), thu được 7,84 lít khí CO2 (ở đktc) và 9,9 gam
nước. Thể tích khơng khí (ở đktc) nhỏ nhất cần dùng để đốt cháy hoàn tồn lượng khí thiên nhiên

trên là
A. 70,0 lít.
B. 84,0 lít.
C. 56,0 lít.
D. 78,4 lít.
Câu 6 (B.08): Hiđrocacbon mạch hở X trong phân tử chỉ chứa liên kết σ và có hai nguyên tử
cacbon bậc ba trong một phân tử. Đốt cháy hồn tồn 1 thể tích X sinh ra 6 thể tích CO2 (ở cùng
điều kiện nhiệt độ, áp suất). Khi cho X tác dụng với Cl2 (theo tỉ lệ số mol 1 : 1), số dẫn xuất
monoclo tối đa sinh ra là
2

2

Bộ lông làm đẹp con công học vấn làm đẹp con người!

Trang 25