nMg = 0,09 & nNO = 0,04 Show Bảo toàn electron: 2nMg = 3nNO + 8nNH4NO3 —> nNH4NO3 = 0,0075 —> m muối = mMg(NO3)2 + mNH4NO3 = 13,92 Dành cho lớp 9: 3Mg + 8HNO3 —> 3Mg(NO3)2 + 2NO + 4H2O 0,06……………………..0,06……….0,04 Sau phản ứng này vẫn còn lại 0,03 mol Mg nên: 4Mg + 10HNO3 —> 4Mg(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O 0,03……………………………………….0,0075 —> m muối = mMg(NO3)2 + mNH4NO3 = 13,92 Cho 2,16 gam Mg tác dụng với dung dịch HNO3 dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,896 lít khí NO và dung dịch?Cho 2,16 gam Mg tác dụng với dung dịch HNO3 dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,896 lít khí NO và dung dịch X. Khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch X là: A. 6,52g. B. 13,92g. C. 8,88g. D. 15,6g. Đáp án: `-C` Giải thích các bước giải: `-n_{Mg}=\frac{2,16}{24}=0,09(mol)` `-n_{NO}=\frac{0,896}{22,4}=0,04(mol)` Quá trinh oxi hóa khử : $Mg^0→Mg^{+2}+2e$ `0,09` `→` `0,18` `(mol)` $N^{+5}+3e→N^{+2}$ `0,12` `←0,04` `(mol)` – Vì tổng số mol `e` cho bằng tổng số mol `e` nhận → Bảo toàn `e→0,18=0,12` ( Vô lí ) → Có muối $NH_4NO_3$ `→n_{NH_4NO_3}=\frac{0,18-0,12}{8}=0,0075(mol)` `→m_{NH_4NO_3}=0,0075.80=0,6(g)` Bảo toàn nguyên tó `Mg` `→n_{Mg(NO_3)_2}=n_{Mg}=0,09(mol)` `→m_{Mg(NO_3)_2}=0,09.148=13,32(g)` $⇒m_{muối}=m_{Mg(NO_3)_2}+m_{NH_4NO_3}$ $⇒m_{muối}=13,32+0,6=13,92(g)$ Đáp án: Giải thích các bước giải: có nMg = 2,16/24 =0,09 mol nNO = 0,896/22,4 = 0,04 mol Áp dụng định luật BT e , ta có : $Mg^{0}$ --> $Mg^{2+}$ + 2e có n e cho = 2nMg = 0,09.2 = 0,18 mol $N^{5+}$ + 3e -->NO $N^{5+}$ + 8e --> NH4NO3 có n e nhận = 3nNO + 8nNH4NO3 = 0,12 + 8nNH4NO3 (mol) Vì n e cho = n e nhận nên 0,12 + 8nNH4NO3 = 0,18 ⇒ nNH4NO3 = 0,0075 mol Áp dụng ĐLBT nguyên tố với Mg , có nMg(NO3)2 = nMg = 0,09 mol ⇒ m muối khan = mMg(NO3)2 + mNH4NO3 = 0,09.148 + 0,0075.80 = 13,92 gam ⇒ đáp án B
Đáp án C Bảo toàn electron : 2nMg = 3nNO + 8nNH4NO3 => nNH4NO3 = 0,0075 mol mmuối khan = mMg(NO3)2 + mNH4NO3 = 13,92g CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
|