Chuong trinh day nau an tieng anh là gì năm 2024

  • Học từ vựng tiếng Anh
  • Từ vựng tiếng Anh theo chủ đề & hình ảnh
  • Từ vựng tiếng Anh về Các kĩ thuật nấu ăn

Bài học từ vựng dưới đây được chuẩn bị bởi

Chuong trinh day nau an tieng anh là gì năm 2024

Sau khi học xong những từ vựng trong bài học này

Kiểm tra xem bạn đã nhớ được bao nhiêu từ với chương trình học và ôn từ vựng của LeeRit ⟶

  • stuffed /stʌft/
    Chuong trinh day nau an tieng anh là gì năm 2024
    nhồi
  • in sauce xốt
  • grilled /grild/ nướng
  • marinated /ˈmærɪneɪt/
    Chuong trinh day nau an tieng anh là gì năm 2024
    ướp (thịt,...)
  • poached
    Chuong trinh day nau an tieng anh là gì năm 2024
    kho (khô), rim
  • mashed /mæʃt/
    Chuong trinh day nau an tieng anh là gì năm 2024
    (được) nghiền cho nhừ ra
  • baked /beɪk/
    Chuong trinh day nau an tieng anh là gì năm 2024
    nướng bằng lò
  • pan-fried chiên mà chỉ láng một ít dầu cho không bị dính chảo, nồi.
  • fried /fraɪd/
    Chuong trinh day nau an tieng anh là gì năm 2024
    chiên
  • pickled /ˈpɪk.l̩d/
    Chuong trinh day nau an tieng anh là gì năm 2024
    dầm, ngâm (củ cải, hành, thịt... vào giấm...)
  • smoked /sməʊk/
    Chuong trinh day nau an tieng anh là gì năm 2024
    hun khói
  • deep-fried /diːp fraɪ/
    Chuong trinh day nau an tieng anh là gì năm 2024
    chiên ngập trong dầu như chiên bánh phồng tôm.
  • in syrup làm siro, hòa đường
  • dressed /drest/
    Chuong trinh day nau an tieng anh là gì năm 2024
    nêm gia vị
  • steamed /stiːm/
    Chuong trinh day nau an tieng anh là gì năm 2024
    hấp
  • cured /kɜːr/
    Chuong trinh day nau an tieng anh là gì năm 2024
    xử lý để có thể để lâu (bằng cách ướp muối, xông khói, phơi khô)

Recipe for bibimbap is first mentioned in the Siuijeonseo, an anonymous cookbook from the late 19th century.

Ngay cả một quyển sách dạy nấu ăn ngon không là vật thay thế thậm chí cho một bữa ăn dở nhất.

Even the best cookery book is no substitute for even the worst dinner.

Chúng tôi có cuốn sách dạy nấu ăn duy nhất trên thế giới có phương trình vi phân riêng phần trong đó.

We have the only cookbook in the world that has partial differential equations in it.

Một cửa hàng sách địa phương có phần "giới thiệu Hamish", với sách dạy nấu ăn cho cá và tiểu thuyết có hình mèo.

A local bookshop had a "Hamish recommends" section, with cookbooks for fish and fiction featuring cats.

Giống như những cuốn sách sau này của cô, sách dạy nấu ăn bao gồm một đĩa DVD cho thấy cô thể hiện một số công thức nấu ăn.

Like her later books, the cookbook includes a DVD showing her demonstrating several recipes.

Anh rời bỏ sự nghiệp để quản lý thương hiệu của cô, bao gồm sách dạy nấu ăn, chương trình truyền hình, trang web và diễn đàn người hâm mộ.

He left his career to manage her brand, including her cookbooks, television show, website, and fan forum.

Trong nhiều quyển sách dạy nấu ăn, có những bức hình về các món ăn hoàn hảo mà công thức làm ra—sự trọn vẹn của niềm vui nấu ăn.

In many cookbooks there are pictures of the perfect dishes that recipes make—the fulness of the joy of cooking.

Hãy tưởng tượng rằng bạn có một ứng dụng sách dạy nấu ăn phổ biến ở Hoa Kỳ và ở các nước Mỹ Latinh, đặc biệt là Mexico, Argentina và Brazil.

Imagine that you have a cookbook app that’s popular in the United States and in Latin American countries, specifically Mexico, Argentina and Brazil.

Anh chị có thể giải thích rằng công thức đã được “viết” trong hạt táo, nhưng bằng một ngôn ngữ phức tạp hơn nhiều so với những từ ngữ trong một sách dạy nấu ăn.

You could discuss that the recipe was “written” in the seed but in a language far more complex than the words in a recipe book.

Điều quan trọng để bắt đầu với kết quả trong ý nghĩ, nhưng kết quả được trình bày trong các quyển sách dạy nấu ăn chỉ có thể đạt được nếu mọi điều được làm đúng.

It is important to begin with the end in mind, but the end represented by pictures in cookbooks is an end that is only possible if everything is done right.

Tính đến năm 2016, cô đã xuất bản năm cuốn sách dạy nấu ăn, bao gồm một cuốn sách cho trẻ em, và là chủ của một chương trình truyền hình, còn được gọi là Sweet Secrets.

As of 2016 she has published five cookbooks, including one for children, and is the host of her own television baking show, also called Sweet Secrets.

Sự thành công của sách dạy nấu ăn bằng tiếng Hebrew dẫn đến nhu cầu từ độc giả nước ngoài, và một phiên bản tiếng Anh của Sweet Secrets đã được xuất bản qua thư đặt hàng vào năm 2010.

The success of the Hebrew-language cookbook led to a demand from overseas readers, and an English-language version of Sweet Secrets was made available by mail order in 2010.

Nó có thể được đặt ra bởi những kỳ vọng cao từ các thành viên khác trong gia đình, thất bại với sách dạy nấu ăn, hoặc những khó khăn trong việc thực hiện thành công trong một khóa học nấu ăn.

It can be set off by high expectations from other family members, failures with cookbooks, or difficulties in executing successfully in a culinary course.

Quyết định rằng làm bánh ngọt là nghề nghiệp của cô, cô bắt đầu mua sách dạy nấu ăn và thử nghiệm làm món tráng miệng trong khi làm việc như một lập trình viên máy tính cho tạp chí thực phẩm Al Hashulchan (Around the Table).

Deciding that pastry-making was her vocation, she began buying cookbooks and experimenting with dessert-making while working as a computer programmer for the Israeli food magazine Al Hashulchan (Around the Table).

Điều này được chứng minh bằng một số công thức nấu ăn để chuẩn bị của nó (ví dụ như món hầm Brunswick) được tìm thấy trong sách dạy nấu ăn, bao gồm James Beard của American Cookery và bản sao từ trước năm 1997 của The Joy of Cooking.

This is evidenced by a number of recipes for its preparation (e.g. Brunswick stew) found in cookbooks, including James Beard's American Cookery and pre-1997 copies of The Joy of Cooking.

Năm 1979, Mrs. Josefina Plá phản hồi về các tác phẩm dành cho trẻ em của Carmagnola: "Có vài quyển sách của bà chứa sự dịu dàng trong đó, có cuốn có rất nhiều sự dịu dàng, nếu bạn không biết Gladys và không biết rằng bà ấy là sự dịu dàng thuần khiết; rằng vị ngọt là giọng nói đường mật của bà và hình ảnh của bà là không đúng mà còn là sách dạy nấu ăn như rót mật vào tim."

In 1979, Mrs. Josefina Plá responded Carmagnola children's works: "There is tenderness in the book, a lot of tenderness, too if you do not know Gladys and do not know that she is pure tenderness; that sweetness is her accent and her images of saccharin is not true but honey cookbook interlinings heart. "

Cùng năm đó, Adams tham gia đóng trong phim hài kịch Julie & Julia với vai một thư ký chỉnh phủ hay cằn nhằn quyết định viết blog về các công thức nấu ăn trong cuốn sách dạy nấu Mastering the Art of French Cooking của Julia Child; trong một cốt truyện song song, Meryl Streep đóng vai Child.

That same year, Adams starred in the comedy-drama Julie & Julia as disgruntled government secretary Julie Powell who decides to blog about the recipes in Julia Child's cookbook Mastering the Art of French Cooking; in a parallel storyline, Meryl Streep portrays Child.