Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang là gì

Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang (tiếng Anh: Work in progress) bao gồm: Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công (đối với hoạt động xây lắp), chi phí sản xuất chung.

  • 04-09-2019Tiền đang chuyển (Cash in transit) là gì? Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu
  • 04-09-2019Đầu tư chứng khoán ngắn hạn (Short term securities investment) là gì?
  • 04-09-2019Phải thu khác (Other receivables) trong kế toán là gì?
  • 04-09-2019Công cụ, dụng cụ (Instrument and tools) là gì? Phân loại công cụ, dụng cụ
  • 03-09-2019Hàng tồn kho (Inventories) là gì? Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho
Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang là gì

Hình minh họa

Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang (Work in progress)

Định nghĩa

Chi phi sản xuất, kinh doanh dở dang trong tiếng Anh là Work in progress. Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang bao gồm:

- Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp

- Chi phí nhân công trực tiếp

- Chi phí sử dụng máy thi công (đối với hoạt động xây lắp);

- Chi phí sản xuất chung

Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang

Kết cấu

Bên Nợ

- Các chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung phát sinh trong kì liên quan đến sản xuất sản phẩm và chi phí thực hiện dịch vụ

- Các chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung phát sinh trong kì liên quan đến giá thành sản phẩm xây lắp công trình hoặc giá thành xây lắp theo giá khoán nội bộ;.

- Kết chuyển chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang cuối kì (trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kì).

Bên Có

- Giá thành sản xuất thực tế của sản phẩm đã chế tạo xong nhập kho, chuyển đi bán, tiêu dùng nội bộ ngay hoặc sử dụng ngay vào hoạt động xây dựng cơ bản (XDCB)

- Giá thành sản xuất sản phẩm xây lắp hoàn thành bàn giao từng phần, hoặc toàn bộ tiêu thụ trong kì; hoặc bàn giao cho doanh nghiệp nhận thầu chính xây lắp (cấp trên hoặc nội bộ); hoặc giá thành sản phẩm xây lắp hoàn thành chờ tiêu thụ

- Chi phí thực tế của khối lượng dịch vụ đã hoàn thành cung cấp cho khách hàng

- Trị giá phế liệu thu hồi, giá trị sản phẩm hỏng không sửa chữa được

- Trị giá nguyên liệu, vật liệu, hàng hoá gia công xong nhập lại kho

- Phản ánh chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công vượt trên mức bình thường và chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ không được tính vào trị giá hàng tồn kho mà phải tính vào giá vốn hàng bán của kì kế toán.

Đối với doanh nghiệp sản xuất theo đơn đặt hàng, hoặc doanh nghiệp có chu kì sản xuất sản phẩm dài mà hàng kì kế toán đã kết chuyển chi phí sản xuất chung cố định vào TK 154 đến khi sản phẩm hoàn thành mới xác định được chi phí sản xuất chung cố định không được tính vào trị giá hàng tồn kho mà phải hạch toán vào giá vốn hàng bán (Có TK 154, Nợ TK 632);

- Kết chuyển chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang đầu kì (trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kì).

Số dư bên Nợ:Chi phí sản xuất, kinh doanh còn dở dang cuối kì.

(Tài liệu tham khảo: Thông tư 200/2014/TT-BTC)

Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang là gì

Chi phí bán hàng (Selling expenses) là gì? Kết cấu và nội dung phản ánh của chi phí bán hàng                                          04-09-2019                                        Quĩ bảo hiểm xã hội (Social Insurance Fund) là gì?                                          04-09-2019                                        Chi phí quản lí doanh nghiệp (General & administration expenses) là gì?