Cặp nst tương đồng là gì năm 2024

thân xám, cánh dài với ruồi cái thân đen cánh cụt trong thí nghiệm của Moocgan được gọi là lai phân tích vì là phép lai giữa cá thể mang kiểu hình

A

trội với cá thể mang kiểu hình lặn tương ứng.

B

trội với cá thể mang kiểu hình trội khác trong kiểu gen.

C

lặn cần xác định kiểu gen với cá thể mang kiểu hình trội .

D

lặn với cá thể mang kiểu hình lặn khác trong kiểu gen.

Ở ruồi giấm gen A quy định thân xám, gen a quy định thân đen, gen B quy định cánh dài, gen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen quy định màu sắc thân và kích thước cánh cùng nằm trên một NST thường và liên kết hoàn toàn. Ruồi giấm đực có kiểu gen tạo giao tử:

Quan niệm cho rằng người mẹ quyết định việc sinh con trai hay con gái là

A

Sai .Vì sinh con trai hay con gái là do sự kết hợp ngẫu nhiên của các giao tử giao tử.

B

Sai. Vì mẹ chỉ tạo ra 1 loại trứng, bố tạo ra 2 loại tinh trùng. Nếu tinh trùng Y của bố kết hợp với trứng mới tạo hợp tử phát triển thành con trai, còn nếu tinh trùng X của bố kết hợp với trứng tạo hợp tử phát triển thành con gái.

C

Sai. Vì mẹ tạo ra 2 loại trứng X và Y, bố tạo ra 1 loại tinh trùng. Nếu tinh trùng của bố kết hợp với trứng X sẽ tạo con trai, còn nếu tinh trùng của bố kết hợp với trứng Y mới tạo con gái

D

Sai. Vì sinh con trai hay con gái là do cả bố và mẹ quyết định

Đặc điểm và chức năng chủ yếu của NST giới tính là:

A

Là một cặp tương đồng hay không tương đồng, chức năng xác định giới tính

B

Có nhiều cặp, đều nhau, không tương đồng chức năng nuôi dưỡng cơ thể

C

Luôn luôn là một cặp tương đồng, chức năng điều khiển tổng hợp prôtêin cho tế bào

D

Luôn luôn là một cặp không tương đồng, chức năng thực hiện giảm phân và thụ tinh

Trong giảm phân các nhiễm sắc thể kép trong cặp tương đồng có sự tiếp hợp và bắt chéo nhau vào kì nào?

Đặc trưng của NST là phù hợp với kì cuối của giảm phân I là:

A

Các NST kép nằm gọn trong 2 nhân mới được tạo thành với số lượng là bộ NST đơn bội kép.

B

Các NST đơn nằm gọn trong nhân mới được tạo thành với số lượng là bộ NST đơn bội.

C

Các nhiễm sắc thể đơn tháo xoắn trở về dạng sợi mảnh.

D

Các nhiễm sắc thể kép tháo xoắn trở về dạng sợi mảnh.

Diễn biến của NST là phù hợp với kì cuối của giảm phân II là:

A

Các NST kép nằm gọn trong 2 nhân mới được tạo thành với số lượng là bộ đơn bội (kép).

B

Các nhiễm sắc thể đơn nằm gọn trong nhân mới được tạo thành ở mỗi tế bào con.

C

Màng nhân và nhân con lại hình thành.

D

Thoi phân bào tiêu biến.

Loại tế bào có bộ nhiễm sắc thể đơn bội là

Ở sinh vật sinh sản hữu tính, qua giảm phân 2 của quá trình phát sinh giao tử đực, mỗi tinh bào bậc 2 cho ra mấy tế bào con ( tinh trùng):

Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 200k/1 năm học), luyện tập hơn 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết.

Nâng cấp VIP

Đáp án A

Cặp NST tương đồng gồm hai chiếc giống nhau về hình dạng, kích thước, trong đó một chiếc có nguồn gốc từ bố, một chiếc có nguồn gốc từ mẹ

Cặp NST tương đồng gồm hai chiếc giống nhau về hình dạng, kích thước, trong đó một chiếc có nguồn gốc từ bố, một chiếc có nguồn gốc từ mẹ.

C

Cặp NST tương đồng là cặp NST được hình thành sau khi NST tự nhân đôi.

D

Cặp NST tương đồng gồm hai chiếc nhưng không giống nhau về hình dạng, kích thước, trong đó một chiếc có nguồn gốc từ bố, một chiếc có nguồn gốc từ mẹ.

Chủ đề liên quan

NST tồn tại trong tế bào có vai trò?

A

Lưu giữ thông tin di truyền.

B

Bảo quản thông tin di truyền.

C

Truyền đạt thông tin di truyền qua các thế hệ.

D

Tất cả các chức năng trên.

Hoạt động nhân đôi của NST có cơ sở từ

B

Sự nhân đôi của NST đơn.

C

Sự nhân đôi của sợi nhiễm sắc.

D

Sự nhân đôi của tế bào chất.

Trong quá trình nguyên phân, sự tự nhân đôi của NST diễn ra ở kì nào?

Trong nguyên phân, NST bắt đầu co ngắn, đóng xoắn diễn ra ở

Ở kì giữa của quá trình nguyên phân, các NST kép xếp thành mấy hàng trên mặt phẳng xích đạo?

Trạng thái của NST ở kì giữa của quá trình Nguyên phân như thế nào?

Kết thúc quá trình Nguyên phân, số NST có trong mỗi tế bào con là:

A

Lưỡng bội ở trạng thái kép

B

Lưỡng bội ở trạng thái đơn

C

Đơn bội ở trạng thái đơn

D

Đơn bội ở trạng thái kép

Tại sao NST được quan sát rõ nhất dưới kính hiển vi ở kỳ giữa?

A

Vì lúc này NST dãn xoắn tối đa.

B

Vì lúc này NST đóng xoắn tối đa.

C

Vì lúc này ADN nhân đôi xong.

D

Vì lúc này NST phân li về hai cực của tế bào.

NST kép tồn tại ở những kỳ nào của nguyên phân?

A

Kỳ đầu, kỳ giữa, kỳ sau.

C

Kỳ trung gian, kỳ đầu, kỳ giữa.

D

Kỳ trung gian, kỳ đầu, kỳ giữa, kỳ cuối.

Cơ chế nào đã đảm bảo tính ổn định của bộ NST trong quá trình nguyên phân?

A

Sự tự nhân đôi của NST xảy ra trong nhân ở kỳ trung gian.

B

Sự phân li đồng đều của các NST đơn trong từng NST kép về hai tế bào con.

C

Sự phân li đồng đều của các NST kép về hai tế bào con.

D

Sự tự nhân đôi của NST trong nhân ở kỳ trung gian và Sự phân li đồng đều của các NST đơn trong từng NST kép về hai tế bào con ở kỳ sau

Ý nghĩa cơ bản của quá trình nguyên phân là gì?

A

Sự phân chia đồng đều chất nhân của tế bào mẹ cho 2 tế bào con.

B

Sự phân li đồng đều của các crômatit về 2 tế bào con.

C

Sự sao chép nguyên vẹn bộ NST của tế bào mẹ cho 2 tế bào con.

D

Sự phân chia đồng đều chất tế bào của tế bào mẹ cho 2 tế bào con.

Giảm phân chỉ xảy ra ở loại tế bào nào sau đây?

Khi nói về giảm phân, phát biểu nào sau đây là đúng?

A

Mỗi tế bào có thể tiến hành giảm phân 1 lần hoặc nhiều lần

B

Giảm phân trải qua hai lần phân bào nhưng NST chỉ nhân đôi 1 lần

C

Phân bào giảm phân diễn ra ở mọi tế bào của cơ quan sinh dục

D

Phân bào giảm phân không có quá trình phân chia tế bào chất

Trong giảm phân, các NST xếp trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào ở

B

Kì giữa II và kì sau II

C

Kì giữa I và kì giữa II

Ý nghĩa về mặt di truyền của sự trao đổi chéo NST là

A

Làm tăng số lượng NST trong tế bào

B

Tạo ra sự ổn định về thông tin di truyền

C

Tạo ra nhiều loại giao tử, góp phần tạo ra sự đa dạng sinh học

D

Tạo ra ít loại giao tử, không tạo ra sự đa dạng sinh học

Đặc điểm nào sau đây có ở giảm phân mà không có ở nguyên phân?

A

Xảy ra sự tiếp hợp và có thể có hiện tượng trao đổi chéo

B

Có sự phân chia của tế bào chất

D

NST tự nhân đôi ở kì trung gian thành các NST kép

Trong giảm phân, ở kì sau I và kì sau II có điểm giống nhau là

A

Các NST đều ở trạng thái đơn

B

Các NST đều ở trạng thái kép

C

Không có sự dãn xoắn của các NST

D

Có sự phân li các NST về 2 cực tế bào

Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở kì giữa của giảm phân 1 mà không có ở kì giữa của nguyên phân

A

NST xếp thành hai hàng ngang trên mặt phẳng xích đạo của tơ vô sắc

B

NST có hình dạng đặc trưng cho loài

C

Thoi tơ vô sắc hình thành hoàn chỉnh

D

NST xếp thành một hàng ngang trên mặt phẳng xích đạo của tơ vô sắc

Hiện tượng tiếp hợp và có thể dẫn tới trao đổi chéo giữa các crô-ma-tít trong cặp NST tương đồng được diễn ra vào giai đoạn

Thế nào là NST tương đồng lớp 9?

Cặp nhiễm sắc thể tương đồng là hai nhiễm sắc thể cùng loại trong một cặp nhiễm sắc thể 1 từ bố mẹ đóng góp. Cặp nhiễm sắc thể tương đồng bao gồm một nhiễm sắc thể từ cha và một nhiễm sắc thể từ mẹ được kết hợp trong quá trình giao tử để tạo ra một tế bào mới với một bộ đầy đủ các nhiễm sắc thể.

Cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau là gì?

Ở trường hợp loài sinh sản hữu tính có giao phối, thì tại một cơ thể bình thường (không đột biến), các nhiễm sắc thể tương đồng tồn tại thành từng cặp, trong mỗi cặp có hai chiếc mà một do bố truyền cho, còn chiếc kia là do mẹ truyền, gọi là cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nguồn gốc hay các nhiễm sắc thể không chị em ...

Cặp nhiễm sắc thể không tương đồng là gì?

Vùng không tương đồng: gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X nghĩa là chúng không có alen tương ứng trên NST Y và ngược lại, gen nằm trên vùng không tương đồng của NST Y nghĩa là chúng không có alen tương ứng trên NST X → vùng không tương đồng chứa các locut gen đặc trưng cho từng NST.

Ở người có bao nhiêu cặp nhiễm sắc thể tương đồng?

Trong 1 cặp nhiễm sắc thể có 22 cặp nhiễm sắc thể thường, tương đồng về kích thước, hình dạng, vị trí và số lượng gen. Cặp nhiễm sắc thể thứ 23, còn được gọi là cặp nhiễm sắc thể giới tính (X và Y), quy định giới tính của một người, ngoài ra chúng cũng chứa các gen mang chức năng khác.