Cái nền nhà tiếng anh là gì

Móng nhà là một phần vô cùng quan trọng của căn nhà, đây là yếu tố giúp cho ngôi nhà cố định và vững chắc, là nền tảng phát triển của cả ngôi nhà. Tuy nhiên hiện nay vẫn có rất nhiều bạn học chưa biết móng nhà tiếng anh là gì. Do đó, bài viết hôm nay của Studytienganh sẽ chia sẻ cho bạn tất tần tật những kiến thức về móng nhà trong tiếng anh, hãy cùng khám phá nhé!

Móng nhà hay còn gọi là nền móng trong tiếng anh thường viết là Foundation. Móng nhà được định nghĩa là một kết cấu kỹ xây dựng nằm ở dưới cùng của ngôi nhà hoặc các công trình xây dựng, làm nhiệm vụ chịu tải trọng trực tiếp của các công trình đó, đồng thời đảm bảo chịu được sức ép trọng lực của các tầng và gia tăng sự kiên cố vững chắc cho ngôi nhà hoặc công trình.

Cái nền nhà tiếng anh là gì

Móng nhà tiếng anh là gì?

Móng nhà là một trong những yếu tố quan trọng nhất cần được tính toán kỹ lưỡng và lưu ý khi tiến hành xây dựng. Bởi móng nhà quyết định cho sự kiên cố, bền vững, là nền tảng cho cả công trình xây dựng.

2. Từ vựng chi tiết về móng nhà trong tiếng anh

Nghĩa tiếng anh của móng nhà là Foundation.

Foundation được phát âm trong tiếng anh theo cách như sau: [ faʊnˈdeɪʃn] 

Foundation mang nhiều ý nghĩa khác nhau như nền tảng, móng nhà và thường chỉ những ý tưởng hoặc cấu trúc cơ bản mà từ đó điều gì đó quan trọng phát triển. Với ý nghĩa này thì Foundation đóng vai trò là danh từ trong câu.

Ví dụ:

  • The foundation will have to be carefully designed to prevent the house from sinking further into the ground.
  • Phần móng nhà sẽ phải được thiết kế cẩn thận để ngôi nhà không bị lún sâu hơn vào lòng đất.

Cái nền nhà tiếng anh là gì

Chi tiết về từ vựng móng nhà

3. Ví dụ Anh Việt về móng nhà trong tiếng anh

Bạn hãy tham khảo thêm một số ví dụ dưới đây để hiểu hơn về móng nhà tiếng anh là gì:

  • We cannot build a tall building on a weak foundation.
  • Chúng ta không thể xây một tòa nhà cao trên một nền móng yếu.
  •  
  • To build a quality, solid house, the first and most important thing is to build a solid foundation.
  • Để xây dựng được một ngôi nhà chất lượng, kiên cố thì việc đầu tiên và quan trọng nhất đó là xây dựng một nền móng thật vững chắc.
  •  
  • The foundation is the most important part when building a house, it determines the solidity and solidity of the building.
  • Móng nhà là phần quan trọng nhất khi xây nhà, nó quyết định đến sự vững chắc và kiên cố của công trình.
  •  
  • We should pay more attention to building the foundation of the house
  • Chúng ta nên quan tâm nhiều hơn đến việc xây dựng phần móng của ngôi nhà
  •  
  • A house cannot be strong without its foundation
  • Một ngôi nhà không thể vững chắc nếu thiếu móng nhà.
  •  
  • Accurately grasping the standards of the foundation types will help to better understand the structure of the house
  • Việc nắm bắt chính xác tiêu chuẩn của các loại móng sẽ giúp hiểu rõ hơn về kết cấu của ngôi nhà
  •  
  • The ground has a high settlement and the void ratio of the soil is large, so it is extremely important to survey and design the appropriate type of foundation.
  • Nền đất có độ lún cao và hệ số rỗng của đất lớn nên việc khảo sát và thiết kế loại móng phù hợp là vô cùng quan trọng.
  •  
  • The foundation of the house needs to be calculated, designed and constructed according to technical standards, with good load-carrying capacity, then the whole new building will be solid and solid.
  • Phần móng nhà cần được tính toán, thiết kế và thi công đúng tiêu chuẩn kỹ thuật, chịu tải tốt thì tổng thể công trình mới kiên cố, vững chắc.

Cái nền nhà tiếng anh là gì

Ví dụ về móng nhà trong tiếng anh

4. Một số từ vựng tiếng anh liên quan 

  • lay the foundations: Đặt nền móng
  • establish the foundations: thiết lập móng nhà
  • build the foundations: xây dựng móng nhà
  • firm foundations/solid foundations/strong foundations: nền tảng vững chắc
  • concrete foundation: móng nhà bê tông
  • Borepile: Cọc khoan nhồi
  • Backfill: Lấp đất, đắp đấp
  • Ballast: Đá dăm, đá Ballast
  • Beam: Dầm
  • Bearing wall: Tường chống, vách đỡ
  • Cement : Xi măng
  • Survey: Khảo sát
  • Architect : Kiến trúc
  • Structure: Kết cấu
  • Mechanics: Cơ khí
  • Bitumen: Nhựa đường
  • Fram/ rafter : Vì keo
  • Scaffold: Giàn giáo
  • Foundation: Nền móng
  • Brick: Gạch
  • Culvert: Cống
  • Ventilation: Thông gió
  • Landscape: Cảnh quan
  • Detached villa: Biệt thự độc lập
  • Duplex villa: Biệt thự song lập
  • Row- house: Nhà liền kề
  • Apartment: Căn hộ
  • Factory: Nhà máy
  • Condominium: Chung cư
  • Perspective, rendering: Bản vẽ phối cảnh
  • Concept drawing: Bản vẽ phác thảo, sơ bộ
  • Air conditioning: Điều hòa không khí
  • Drainage: Thoát nước
  • Water Supply: Cấp nước
  • Sewage: Nước thải
  • Construction drawing: Bane vẽ thi công
  • As- built drawing: Bản vẽ hoàn công
  • Master plan: Tổng mặt bằng
  • Mezzanine: Tầng lửng
  • Attic: Gác xếp xác mái
  • Terrace: Sân thượng
  • Lobby: Sảnh
  • Section: Mặt cắt
  • Basement : Tầng hầm
  • Ground floor : Tầng trệt
  • Vestibule: Phòng tiền sảnh
  • Garage : Nhà xe
  • Raft foundation : Móng bè
  • Strip footing: Móng dài
  • Strap footing: Móng băng
  • Mat foudation: Móng bè
  • Stump: Cổ cột
  • Girder: Dầm cái
  • Hall: Đại sảnh
  • Lift lobby: Sảnh thang máy
  • Balcony: Ban công
  • Railing: Tấm vách song thưa
  • Staircase: Cầu thang
  • Brace: GiằngCantilever: Công Son
  • Lintel: Lanh tô
  • Purlin : Xà gồ

Với những thông tin trên, bạn đã hiểu hết về móng nhà tiếng anh là gì rồi đúng không nào? Bạn hãy cố hắng ôn luyện mỗi ngày để ghi nhớ và sử dụng từ một cách tốt nhất và đừng quên Share cho bạn bè mình cùng học nhé!

(Ngày đăng: 03-03-2022 12:38:30)

Floor là sàn nhà, nền nhà, tức mặt bằng của căn phòng mà ta đứng, đi lại, sinh hoạt trên đó. Ground là mặt bằng của trái đất phía dưới chân ta khi ta ở ngoài trời.

Floor (n) /flɔː(r)/: sàn nhà, nền nhà.

Thông báo: Tổng khai giảng khoá học online tiếng Anh, Hàn, Hoa, Nhật, tương tác trực tiếp với giáo viên 100%, học phí 360.000đ/tháng, liên hệ: 0902 516 288 cô Mai >> Chi tiết

Floor của một tòa nhà có nghĩa là tầng.

Cái nền nhà tiếng anh là gì
 Ex: Our office is on the top floor.

Văn phòng của chúng tôi ở tầng trên cùng.

Ex: His suitcase fell to the floor.

Cái va li của anh ta rơi xuống sàn nhà.

Ground (n) /ɡraʊnd/: mặt đất.

Ta không gọi mặt bằng của mặt đất là floor mà gọi là ground. Ground là mặt bằng của trái đất phía dưới chân ta khi ta ở ngoài trời, còn floor là mặt bằng dưới chân ta khi ta ở trong một căn phòng, một tòa nhà.

Ex: The baby is playing on the ground.

Đứa trẻ đang ngồi chơi trên mặt đất.

Ex: He would always frown and stare at the ground when he talked.

Anh ta luôn chau mày và nhìn thẳng xuống mặt đất khi nói chuyện.

Ex: The nuclear waste has been entombed in concrete many metres under the ground.

Chất thải hạt nhân đã được đặt trong bê tông nhiều mét dưới mặt đất.

Tuy nhiên, ở mặt đất trong rừng thì thỉnh thoảng được gọi là "forest floor" cũng như đáy biển khơi thỉnh thoảng được gọi là "sea floor".

Ex: Some species take rests at night and slumber on the sea floor.

Một số loài nghỉ ngơi vào ban đêm và ngủ dưới đáy biển.

Tài liệu tham khảo: Lê Đình Bì, Dictionary of English Usage. Bài viết phân biệt floor và ground được biên soạn bởi giáo viên trung tâm tiếng Anh SGV.

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn