Cách tính lãi suất ngân hàng vietcombank 2019 mới nhất năm 2022

(thitruongtaichinhtiente.vn) - Khảo sát biểu lãi suất tiết kiệm (lãi suất huy động) tại một số ngân hàng thương mại cổ phần trên thị trường trong ngày đầu tiên tháng 5/2022 cho thấy, lãi suất ở một số kỳ hạn chủ chốt tại một số ngân hàng đã điều chỉnh tăng so với đầu tháng 3/2022, với mức tăng từ 0,15 - 0,4 điểm %.

Khảo sát nhanh được Tạp chí Thị trường Tài chính Tiền tệ thực hiện tại một số ngân hàng Vietcombank, BIDV, SCB, VPBank, ACB, Sacombank, MB, VIB, MSB, SeABank, NCB, LienVietPostBank, BacABank, OCB, SHB… cho thấy, trong những ngày đầu tháng 5/2022, lãi suất tiền gửi tiết kiệm tiếp tục được điều chỉnh tăng nhẹ tại một số ngân hàng thương mại cổ phần.

Cách tính lãi suất ngân hàng vietcombank 2019 mới nhất năm 2022

Ảnh minh họa - Nguồn: Internet

Ví như tại MB, lãi suất được điều chỉnh tăng từ 0,15 – 0,24% tại một số kỳ hạn chủ chốt, cụ thể: lãi suất kỳ hạn 6 tháng niêm yết ở mức 4,44%/năm (tăng 0,15%), kỳ hạn 12 tháng niêm yết lãi suất là 5,39%/năm (tăng 0,18%), kỳ hạn 24 tháng niêm yết lãi suất là 5,75%/năm (tăng 0,24%).

Hay tại SHB, lãi suất huy động động thêm khoảng 0,2-0,4 điểm % tùy vào kỳ hạn, cụ thể, tại kỳ hạn 36 tháng khi gửi tại quầy, lãi suất tăng 0,4 điểm % lên 6,5-6,6%/năm. Trong đó, số tiền gửi dưới 2 tỷ có lãi suất 6,5%/năm và từ 2 tỷ trở lên là 6,6%/năm. Tương tự, tại kỳ hạn 12 tháng, lãi suất huy động của SHB tăng từ 5,7-5,8%/năm lên 6,1-6,2%/năm.

Đối với hình thức gửi online, lãi suất huy động tại SHB cũng tăng khá mạnh. Hiện lãi suất cao nhất là 6,7%/năm khi gửi kỳ hạn từ 36 tháng, tăng 0,35%/năm so với trước. Tương tự, kỳ hạn 12 tháng tăng 0,3 điểm % lên 6,4%/năm.

Trước đó, nhiều ngân hàng cũng đã điều chỉnh lãi suất huy động. Trong đó, VPBank từ ngày 15/4 đã tăng mạnh 0,3-0,6 điểm % so với trước. Lãi suất cao nhất tại nhà băng này hiện nay là 6,9%/năm, áp dụng cho khách hàng gửi tiết kiệm online từ 50 tỷ trở lên với kỳ hạn 36 tháng, tăng 0,2 điểm % so với trước.

Hay ACB cũng điều chỉnh tăng lãi suất huy động thêm 0,1 điểm % đối với hình thức gửi online kể từ ngày 22/4; BacABank cũng tăng 0,1 điểm % cho nhiều kỳ hạn, lên cao nhất 6,9%/năm kể từ ngày 21/4.

Eximbank cũng vừa cập nhật biểu lãi suất mới. Theo đó, ngân hàng vẫn giữ nguyên lãi suất tiền gửi tại quầy, cao nhất là 6%/năm khi gửi từ 15 tháng trở lên. Trong khi đó, đối với hình thức gửi online, lãi suất cao nhất tăng lên 6,5%/năm, cao hơn khoảng 0,2 điểm % so với trước, áp dụng cho khách hàng gửi từ 15 tháng trở lên. Tính từ đầu năm đến nay, lãi suất gửi online tại Eximbank đã tăng khoảng 0,2-0,5%/năm.

Trái ngược với lãi suất điều chỉnh tăng tại một số ngân hàng, biểu lãi suất tiết kiệm tại SeABank trong ngày đầu tháng 5/2021 lại điều chỉnh giảm từ 0,05 -0,45 điểm phần trăm so với cùng kỳ tháng 4/2022. Cụ thể, lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng của SeABank trong đầu tháng 5/2022 niêm yết ở mức 5,4%/năm (giảm 0,45%), kỳ hạn 12 tháng là 6,1%/năm (giảm 0,05%), kỳ hạn 24 tháng là 6,2%/năm (giảm 0,12 %).

Thống kê trên thị trường cho thấy, SCB vẫn là một trong những ngân hàng có mức lãi suất cao nhất thị trường, với lãi suất tiền gửi online lên tơi 7,35%/năm cho các kỳ hạn từ 18 – 36 tháng. Nhiều ngân hàng khác cũng có lãi suất cao nhất từ 7% như MSB, VietCapitalBank, VietBank, VietABank... với các kỳ hạn thường là từ 24 tháng trở lên.

Trái ngược với việc điều chỉnh tăng tại một số ngân hàng thương mại cổ phần, lãi suất tiền gửi tiết kiệm tại nhóm ngân hàng quốc doanh (Agribank, BIDV, Vietcombank, VietinBank) vẫn duy trì sự ổn định ở mức thấp. Ví như, lãi suất tại Viecombank vẫn duy trì cao nhất là 5,5%/năm đối với kỳ hạn 12 tháng, còn kỳ hạn 24 tháng là 5,3%/năm, 12 tháng là 4,0%/năm; hay tại BIDV, lãi suất cao nhất cũng ở mức 5,5%/năm cho kỳ hạn 12 tháng và 24 tháng, kỳ hạn 12 tháng lãi suất cũng chỉ ghi nhận ở mức 4,0%/năm.

Trong báo cáo cập nhật vĩ mô mới công bố của Công ty Chứng khoán Bảo Việt (BVSC) cho biết, tính tới cuối tháng 4, lãi suất huy động 12 tháng tiếp tục tăng thêm 0,08 điểm phần trăm, lên mức 5,66%. Diễn biến này đã khiến cho lãi suất huy động tăng 0,02 điểm phần trăm so với cùng kỳ, sau hơn 2 năm liên tục giảm.

Trong khi đó, tăng trưởng tín dụng (tới ngày 31/3/2022) đạt 5,04%, mức cao nhất trong 10 năm qua. Tín dụng tăng mạnh đã khiến cho thanh khoản hệ thống ngân hàng có phần căng thẳng hơn và phải liên tục sử dụng tới kênh Thị trường mở (OMO) để bơm tiền ngắn hạn ra ngoài hệ thống sau gần 1 năm kênh này đóng băng.

Diễn biến trên, cộng với những áp lực từ lạm phát cũng như nhu cầu tín dụng tăng cao trong quá trình phục hồi nền kinh tế, các chuyên gia của BVSC dự báo lãi suất có thể sẽ tiếp tục tăng nhẹ trong thời gian tới. Tuy nhiên, mức tăng của lãi suất sẽ chưa quá lớn trong năm nay để có thể hỗ trợ cho nền kinh tế hồi phục.

THỐNG KÊ LÃI SUẤT TIẾT KIỆM THÁNG 5/2022 MỘT SỐ NGÂN HÀNG
(Đơn vị tính: %/năm)

(thitruongtaichinhtiente.vn) - So với cùng kỳ tháng 5/2022, lãi suất tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng trong đầu tháng 6/2022 tiếp tục tăng với biên độ từ 0,1 – 0,8%. Lãi suất tiết kiệm cao nhất trên thị trường với số tiền gửi từ vài triệu đồng đến vài trăm triệu đang ở mức 7,3%/năm.

Cách tính lãi suất ngân hàng vietcombank 2019 mới nhất năm 2022

Hình minh họa - Nguồn: Internet

Khảo sát nhanh được Tạp chí Thị trường Tài chính Tiền tệ thực hiện tại một số ngân hàng như: Vietcombank, BIDV, SCB, BacABank, NCB, SeABank, VIB, VPBank, Techcombank, MB, OceanBank, BaoVietBank, PGBank, ACB, Sacombank, VietABank... cho thấy, trong ngày đầu tháng 6/2022 lãi suất tiết kiệm kỳ hạn (3, 6, 12, 24 tháng) tại một số ngân hàng thương mại cổ phần tiếp tục được điều chỉnh tăng, với biên độ tăng thêm phổ biến từ 0,1-0,5% một năm, thậm chí có nhà băng tăng đến thêm 0,8%.

Cụ thể, Ngân hàng TMCP Quốc Tế (VIB) là ngân hàng có mức độ điều chỉnh tăng mạnh nhất trên thị trường, với mức điều chỉnh tăng thêm 0,8% cho kỳ hạn 6 tháng, 9 tháng. Ngoài ra, kỳ hạn 3 tháng cũng được ngân hàng điều chỉnh tăng thêm 0,5%, kỳ hạn 24 tháng được điều chỉnh tăng thêm 0,4%. Với biên độ lãi suất được tăng thêm, kỳ hạn 3 tháng của VIB có lãi suất là 4,0%/năm; 6 tháng là 5,8%/năm; 12 tháng là 6,2%/năm; 24 tháng là 6,2%/năm.

Trước đó, Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam (Techcombank) cũng thông báo điều chỉnh biểu lãi suất huy động tăng khoảng 0,3 - 0,7 điểm % ở nhiều kỳ hạn. Theo đó, lãi suất tiết kiệm thông thường với mức gửi chỉ từ vài triệu đồng trở lên ở kỳ hạn 3 tháng là 3,35%/năm; 6 tháng là 4,65%/năm; 12 tháng 5,55%/năm; 24 tháng là 5,65%/năm. Với khách hàng VIP 1, lãi suất huy động cao nhất được ghi nhận là 6,2%/năm (kỳ hạn 36 tháng), tăng tăng 0,7 điểm % so với mức lãi suất trước đó là 5,5%/năm. Đặc biệt, với khoản tiền gửi từ 999 tỷ đồng trở lên, kỳ hạn 12 tháng và khách hàng cam kết không được tất toán trước hạn, Techcombank tiếp tục duy trì mức lãi suất 7,1%/năm.

So với cùng kỳ tháng trước, Ngân hàng TMCP Quốc Dân (NCB) cũng đã điều chỉnh tăng thêm từ 0,3 – 0,5% đối với các kỳ hạn được khảo sát. Cụ thể, biểu lãi suất huy động niêm yết ở mức: kỳ hạn 3 tháng áp dụng lãi suất 3,8%/năm (tăng 0,3%); kỳ hạn 6 tháng là 6,3%/năm (tăng 0,5%); kỳ hạn 12 tháng là 6,6%/năm (tăng 0,45%); kỳ hạn 24 tháng là 6,9%/năm (tăng 0,5%).

Hay Ngân hàng TMCP Sài Gòn (SCB) cũng điều chỉnh tăng lãi suất huy động tại một số kỳ hạn với mức tăng từ 0,1 – 0,3%, cụ thể: kỳ hạn 6 tháng tăng thêm 0,1% đưa lãi suất huy động tại kỳ hạn này lên 6,0%/năm; kỳ hạn 12 tháng và 24 tháng tăng thêm 0,3% đưa lãi suất huy động lên 7,3%/năm. SCB cũng là ngân hàng có mức lãi suất huy động cao nhất thị trường hiện nay.

Ngoài những ngân hàng trên, các ngân hàng như OceanBank, BaoVietBank, PGBank, ACB, SHB... cũng thực hiện điều chỉnh tăng lãi suất với mức phổ biến 0,1-0,4% một năm.

Trái ngược với xu hướng tăng tại các ngân hàng thương mại cổ phần, lãi suất tiết kiệm tại các nhà băng có vốn nhà nước tiếp tục cho thấy sự ổn định so với các tháng trước, ví như: lãi suất tiền gửi tại Vietcombank vẫn duy trì mức 3,3%/năm cho kỳ hạn 3 tháng; 4,0%/năm cho kỳ hạn 6 tháng; 5,5% cho kỳ hạn 12 tháng...

Dự báo cho cả năm 2022, Công ty CK VnDirect kỳ vọng lãi suất huy động tiếp tục tăng từ giờ đến cuối năm 2022 do lãi suất USD tăng và áp lực lạm phát tại Việt Nam tăng cao trong những quý tới. Tuy nhiên, mức tăng sẽ không lớn, khoảng 30-50 điểm cơ bản cho cả năm. Trong đó, lãi suất tiền gửi kỳ hạn 12 tháng của các ngân hàng thương mại có thể tăng lên 5,9 - 6,1% một năm vào cuối năm 2022 (hiện ở mức 5,5 - 5,7% một năm), vẫn thấp hơn so với mức trước đại dịch là 7% một năm.

Còn các chuyên gia của Công ty CK BSC đưa ra kịch bản, nếu lạm phát tăng và tỷ lệ cho vay trên huy động của các ngân hàng thương mại có dấu hiệu tăng trở lại, mặt bằng lãi suất huy động sẽ tăng nhẹ 0,5-1% trong năm 2022.

THỐNG KÊ LÃI SUẤT TIẾT KIỆM THÁNG 6/2022 MỘT SỐ NGÂN HÀNG
(Đơn vị tính: %/năm)

Vấn đề tính lãi suất vay luôn làm cho nhiều khách hàng rắc rối, Kienbank xin trình bày lãi suất ngân hàng Vietcombank cũng như bảng lãi suất vay thế chấp của VCB mới nhất 2021.

Bài viết hôm nay, Kienbank đề cập các vấn đề chính, đó là:

♠ Lãi suất ngân hàng Vietcombank, cũng như cách tính lãi suất vay Vietcombank trả góp hàng tháng, Cách tính lãi suất vay tín chấp VCB, Cách tính lãi suất vay thế chấp VietcomBank cùng các ví dụ điển hình.

Cách tính lãi suất ngân hàng vietcombank 2019 mới nhất năm 2022
Lãi suất ngân hàng Vietcombank

Lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng Vietcombank hiện nay

Bảng lãi suất tiết kiệm VietcomBank 2021

So với biểu lãi suất các ngân hàng như Agirbank, BIDV, hay ngân hàng VietinBank thì lãi suất tiết kiệm VietcomBank năm 2021 có nhiều sự linh hoạt hơn.

Vì là ngân hàng Ngoại thương, rất mạnh về lĩnh vực tài trợ xuất nhập khẩu nên VCB khuyến khích khách hàng luôn chuyển doanh thu về tài khoản VietcomBank và áp dụng lãi ưu đãi, đồng thời, lãi suất cho vay đầu ra cũng tương đối rẻ, cụ thể theo các biểu sau:

Lãi suất tiết kiệm Vietcombank năm 2021

Kỳ hạn VND EUR USD
Không kỳ hạn 0.20% 0.01% 0.00%
1 tuần 0.50% 0.01% 0.00%
2 tuần 0.50% 0.01% 0.00%
 Từ 1 tháng đến 2 tháng 4.20% 0.30% 0.00%
3 tháng 4.70% 0.40% 0.00%
6 tháng 5.20% 0.50% 0.00%
9 tháng 5.40% 0.50% 0.00%
Từ 12 tháng đến 60 tháng 6.50% 0.75% 0.00%
Cách tính lãi suất ngân hàng vietcombank 2019 mới nhất năm 2022
Cách tính lãi suất tiết kiệm VietComBank

Cách tính lãi suất tiết kiệm VietComBank

Cách tính lãi tiết kiệm ngân hàng VCB

* Ta có công thức tính lãi tiết kiệm như sau:

Lãi tiết kiệm = Số tiết kiệm TK * Lãi suất gửi TK (%) *  Số ngày thực tế gửi trong kỳ (tháng/quý/năm)
/ 360 ngày

  Ví dụ điển hình:

+ Gửi tiết kiệm Ngân hàng Vietcombank 01 tỷ kỳ hạn 01 tháng từ ngày 01/01/2019 đến ngày 01/02/2019, lãi cuối kỳ, với lãi suất tiết kiệm 01 tháng  là: 4.2%/năm

=> Lãi nhận được của tháng tại ngày 01/02/2019 (tháng 01 có 31 ngày)

Lãi tháng 01/2019 = 1.000.000.000 vnđ * 4.2%/năm *  31 ngày  =  3,616,667 vnđ
/ 360 ngày

Tiết kiệm gửi góp hàng tháng vietcombank

Ngân hàng VCB đang có nhiều sản phầm gửi tiền tiết kiệm, trong đó có gói hàng tháng khách hàng nộp không giới hạn số tiền nộp gốc nhưng phải đảm bảo số tiền tối thiểu theo quy định

  • Kỳ hạn: 7 ngày, 14 ngày, 1 tháng, 2 tháng, 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng, 12 tháng, 24 tháng, 36 tháng, 60 tháng.
  • Số tiền gửi tối thiếu: 1.000.000 – 3.000.000 VND
  • Lãi suất: Theo biểu lãi suất hiện hành VCB
  • Phương thức nhận lãi định kỳ: Bằng tiền mặt hoặc Chuyển vào tài khoản.

Được rút trước hạn khi có nhu cầu rút vốn. Đối với tài khoản Tiền gửi có kỳ hạn mở tại quầy, các giao dịch có thể thực hiện trên kênh VCB-iB@nking

Nộp thêm tiền:

Chỉ thực hiện vào ngày đến hạn, Số tiền tối thiểu: 3.000.000 VND, Số tiền tối đa: không quy định. Có thể nộp qua các kênh internet banking, thẻ ATM, tại quầy giao dịch

Rút một phần gốc/lãi

Chỉ thực hiện vào ngày đến hạn, Số tiền tối thiểu: không quy định. Số tiền tối đa: toàn bộ số dư của tài khoản tại thời điểm rút.

Tất toán tài khoản

Khi đến hạn thanh toán, nếu Khách hàng không đến lĩnh, phần lãi sẽ tự động nhập gốc và chuyển sang kỳ tiếp theo với cùng kỳ hạn.

Một số sản phẩm tiết kiệm Vietcombank:

  • Tiết kiệm lĩnh lãi định kỳ, Tiết kiệm lĩnh lãi trước, tiết kiệm trực tuyến,
  • Tiết kiệm thường, tiền gửi trực tuyến, tiền gửi cán bộ công nhân viên, tiền gửi tiết kiệm cho con,….

Vietcombank có rất nhiều sản phẩm tiết kiệm, tùy vào thu nhập của khách hàng mà có nhiều hình thức khác nhau.

Nếu muốn gửi tiết kiệm ngân hàng Vietcombank có lãi suất cao, bạn hãy liên hệ Kienbank nhé. Để biết thêm chi tiết về lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng vietcombank, khách hàng có thể để lại bình luận bên dưới, Kienbank sẽ trả lời sớm nhất.

Ngân hàng sẽ huy động tiền gửi tiết kiệm trong dân và rồi lẫy lãi suất tiết kiệm đó để cho vay những khách hàng có nhu cầu. Dưới đây là lãi suất cho vay ngân hàng Vietcombank và cách tính lãi suất vay

Lãi suất ngân hàng Vietcombank 2021

Bảng lãi suất vay ngân hàng VCB hiện nay

Khách hàng Vay hạn mức ngắn hạn Vay trung – dài hạn
Cá nhân vay vốn Từ 01 đến 06 tháng 7.2 – 7.5 %/năm Dưới 24 tháng + 7.2 – 7.5 %/năm trong 06 tháng đầu, biên bộ bình quân 3%
Từ 06 – 12 tháng 7.5 – 8%/năm Trên 24 tháng + 8%/năm trong 2 năm đầu, biên độ bình quân 3%
Doanh nghiệp vay vốn Từ 01 đến 06 tháng 7%/năm Dưới 24 tháng + 7 – 7.5 %/năm trong 06 tháng đầu, biên bộ bình quân 2 – 2.5%
Từ 06 – 12 tháng 7 – 7.3%/năm Trên 24 tháng + 7- 8%/năm trong 12 tháng đầu, biên độ bình quân 2 – 2.5%
Vay tín chấp VCB 9% – 10%/năm 12% – 15%/năm, lãi cố định hoặc theo dư nợ giảm dần tùy vào sản phẩm khách hàng lựa chọn.

Cách tính lãi suất ngân hàng Vietcombank 2021

Cách tính lãi suất vay tín chấp ngân hàng Vietcombank

Lãi tiền vay = Số tiền vay ban đầu * Lãi suất vay (%) * số ngày vay thực tế trong kỳ trả nợ
/ 365 ngày

Ví dụ điển hình

+ Bạn vay tín chấp ngân hàng VCB, dư nợ vay 100 triệu, lãi suất 11%/năm, thời hạn vay 60 tháng, thì hàng tháng bạn phải trả

* Nợ gốc = 100 triệu / 60 tháng =  1,667,000 vnđ

* Nợ lãi tháng 01 (có 31 ngày)

Lãi tháng 01 = 100.000.000 vnđ * 11%/năm *  31 ngày = 947,000 vnđ
/ 365 ngày
Cách tính lãi suất ngân hàng vietcombank 2019 mới nhất năm 2022
Cách tính lãi suất vay thế chấp ngân hàng Vietcombank

Cách tính lãi suất vay thế chấp ngân hàng Vietcombank – ngắn hạn

Lãi tiền vay = Số tiền vay * Lãi suất vay (%) * số ngày vay thực tế trong kỳ trả nợ
/ 365 ngày

Ví dụ điển hình:

+ Bạn đang vay ngân hàng Vietcombank, dư nợ tại tháng 01/2018 là 500 triệu đồng –  kỳ, lãi trả hàng tháng của tháng 01, gốc cuối kỳ với lãi suất tiền vay là: 9%/năm

=> Lãi vay phải trả của tháng 01/2020 (tháng 01 có 31 ngày)

Lãi tháng 01 = 500.000.000 vnđ * 9%/năm *  31 ngày = 3,875,000 vnđ
/ 365 ngày

Xem thêm

Cách tính lãi suất ngân hàng vietcombank 2019 mới nhất năm 2022
cách tính lãi suất vay ngân hàng trả góp được nhiều ngân hàng áp dụng nhất hiện nay

Cách tính lãi suất vay thế chấp Vietcombank – trung dài hạn

Lãi tiền vay = Dư nợ thực tế * Lãi suất vay (%) * số ngày vay thực tế trong kỳ trả nợ
/ 365 ngày

Ví dụ điển hình:

Bạn vay ngân hàng Vietcombank 300 triệu đồng, vay trả góp 02 năm, ngày giải ngân là 01/01/2018, lãi suất tiền vay là: 10%/năm, vậy lãi và gốc phải trả hàng tháng là bao nhiêu?

Nợ gốc hàng tháng = 300 triệu/24 tháng = 12,500,000 đồng

Nợ lãi được tính theo công thức:

Lãi tháng (T) = Dư nợ tại tháng (T + 1) * 10%/năm *  Số ngày trong tháng (T)  
/ 365 ngày

Chi tiết lịch trả nợ theo bảng sau:

Kỳ trả nợ Dư nợ thực tế Lãi suất vay Lãi phải trả Gốc phải trả Tổng nợ trả hàng tháng
01/01/2018 300,000,000 10% E Ngày giải ngân lần đầu
30/01/2018 287,500,000 10% 2,465,753 12,500,000 14,965,753
28/02/2018 275,000,000 10% 2,363,014 12,500,000 14,863,014
30/03/2018 262,500,000 10% 2,260,274 12,500,000 14,760,274
30/04/2018 250,000,000 10% 2,157,534 12,500,000 14,657,534
30/05/2018 237,500,000 10% 2,054,795 12,500,000 14,554,795
30/06/2018 225,000,000 10% 1,952,055 12,500,000 14,452,055
30/07/2018 212,500,000 10% 1,849,315 12,500,000 14,349,315
30/08/2018 200,000,000 10% 1,746,575 12,500,000 14,246,575
30/09/2018 187,500,000 10% 1,643,836 12,500,000 14,143,836
30/10/2018 175,000,000 10% 1,541,096 12,500,000 14,041,096
30/11/2018 162,500,000 10% 1,438,356 12,500,000 13,938,356
30/12/2018 150,000,000 10% 1,335,616 12,500,000 13,835,616
30/01/2019 137,500,000 10% 1,232,877 12,500,000 13,732,877
29/02/2019 125,000,000 10% 1,130,137 12,500,000 13,630,137
30/03/2019 112,500,000 10% 1,027,397 12,500,000 13,527,397
30/04/2019 100,000,000 10% 924,658 12,500,000 13,424,658
30/05/2019 87,500,000 10% 821,918 12,500,000 13,321,918
30/06/2019 75,000,000 10% 719,178 12,500,000 13,219,178
30/07/2019 62,500,000 10% 616,438 12,500,000 13,116,438
30/08/2019 50,000,000 10% 513,699 12,500,000 13,013,699
30/09/2019 37,500,000 10% 410,959 12,500,000 12,910,959
30/10/2019 25,000,000 10% 308,219 12,500,000 12,808,219
30/11/2019 12,500,000 10% 205,479 12,500,000 12,705,479
30/12/2019 0 102,740 12,500,000 12,602,740
Tổng cộng     30,821,918 300,000,000
Sau 02 năm, bạn hoàn trả đủ 300 triệu gốc và tổng lãi đã đóng là 30.8 triệu tiền lãi

Với mức lãi suất và cách tính như trên thì khách hàng có thể tìm hiểu thêm và lựa chọn các gói vay dưới đây của ngân hàng Vietcombank

Cách tính lãi suất ngân hàng vietcombank 2019 mới nhất năm 2022
Các gói vay ngân hàng Vietcombank

Các gói vay ngân hàng Vietcombank

Cho vay Bất động sản – tổ ấm trọn vẹn

Bạn muốn mua đất ở/mua nhà ở nhưng chưa tích góp đủ, Bạn đang định xây/sửa nhà nhưng ngại thiếu tiền. Các sản phẩm cho vay Bất động sản dành cho khách hàng cá nhân của Vietcombank sẽ làm bạn thỏa mong ước, bao gồm:

  1. Sản phẩm cho vay xây sửa nhà
  2. Sản phẩm cho vay Ngôi nhà mơ ước
  3. Sản phẩm cho vay Gia đình thịnh vượng
  4. Sản phẩm cho vay mua nhà dự án
  5. Cho vay hỗ trợ mua nhà ở xã hội/ thương mại

Giúp bạn có thể sở hữu ngay căn nhà mơ ước, Với số tiền vay tối đa lên đến 100% giá trị ngôi nhà và có thể trả nợ dần trong thời gian tối đa là 20 năm

Cho vay cá nhân – cùng bạn xây dựng các giải pháp tài chính

Sản phẩm cho vay cá nhân của Vietcombank sẽ tạo dựng giải pháp cho bạn để: Phục vụ nhu cầu sinh hoạt, tiêu dùng, mua sắm ô tô? Nhu cầu sản xuất kinh doanh nhưng đang thiếu nguồn tài chính?

Cho vay cán bộ công nhân viên – Phương án tài chính hữu hiệu của bạn

Đến với gói sản phẩm cho vay cán bộ công nhân viên của Vietcombank, khách hàng sẽ được thoả mãn các nhu cầu tiêu dùng một cách nhanh chóng và thuận tiện nhất và đặc biệt không cần có tài sản bảo đảm vẫn có thể được vay vốn

Cho vay cán bộ quản lý điều hành – Tự tin tài chính, tiếp bước thành công

Đây là gói vay không cần có tài sản bảo đảm dành cho cán bộ quản lý từ cấp phòng trở lên, sẽ giúp bạn hài lòng

Kinh doanh tài lộc – vay vốn kinh doanh, chớp ngay cơ hội

Giúp bạn bổ sung kịp thời nhu cầu vốn lưu động thiếu hụt trong kinh doanh.

Thấu chi tài khoản cá nhân – hậu phương vững chắc

Bạn có thể chi tiêu ngay cả khi tài khoản tiền gửi thanh toán của bạn không còn tiền? Thấu chi tài khoản cá nhân là lựa chọn tối ưu mà Vietcombank đem lại cho bạn.

Cách tính lãi suất ngân hàng vietcombank 2019 mới nhất năm 2022
Cho vay cầm cố giấy tờ có giá

Cho vay cầm cố giấy tờ có giá – Bổ sung vốn nhanh chóng, hiệu quả

  • Bạn đang nắm giữ Giấy tờ có giá (GTCG) và muốn được đáp ứng nhanh nhu cầu vốn mà không phải rút tiền trước hạn?
  • Sản phẩm cho vay cầm cố GTCG của Vietcombank sẽ giúp bạn bổ sung vốn một cách nhanh chóng, hiệu quả và tránh được những thiệt hại do phải phá vỡ kỳ hạn của GTCG.

Cho vay cầm cố chứng khoán niêm yết

Hãy là nhà đầu tư năng động cùng Vietcombank

  • Bạn là nhà đầu tư chứng khoán, và bạn đang băn khoăn về việc thiếu vốn để tiếp tục đầu tư?
  • Sản phẩm Cho vay cầm cố chứng khoán niêm yết của Vietcombank chính là giải pháp hiệu quả cho bạn.

Thấu chi cầm cố giấy tờ có giá – Giải pháp tài chính linh hoạt cho bạn

Bạn đang nắm giữ Giấy tờ có giá (GTCG) và đang có nhu cầu vay vốn đột xuất đáp ứng nhu cầu tiêu dùng phát sinh. Mà không muốn phá vỡ kỳ hạn của GTCG đó? Sản phẩm thấu chi cầm cố GTCG của Vietcombank sẽ đáp ứng tối đa nhu cầu của bạn với hạn mức thấu chi tối đa lên tới 100% giá trị GTCG.

Anh Hùng Thân là nhà đầu tư chứng khoán, có nhu cầu vay vốn tại Vietcombank như sau:

Anh muốn vay 1,5 tỷ đồng để có vốn mua cổ phiếu của công ty AAA, Mục đích là đầu tư kiếm lời trong khảng thời gian dự kiến là 6 tháng. Hiện tại các giao dịch mua bán và chuyển tiền chứng khoán của anh đều mở tại Vietcombank, Anh đang sở hữu 72.000 cổ phiếu SSI theo thị giá là 28.000 đồng/ cổ phiếu

Hướng tư vấn cho anh Hùng Thân như sau:

  • Theo sản phẩm Cho vay cầm cố chứng khoán niêm yết thì anh có thể thế chấp số cổ phiếu SSI + Cổ phiếu AAA (dự kiến mua) của mình tại Vietcombank để vay 1.5 tỷ.
  • Theo đó Anh có thể vay được tối đa lên tới 3 tỷ đồng, tiền gốc và lãi trả 01 lần vào cuối kỳ. Với thủ tục cho vay nhanh chóng, thuận tiện; lãi suất cạnh tranh, cố định trong suốt thời gian vay.
Cách tính lãi suất ngân hàng vietcombank 2019 mới nhất năm 2022
Ngân hàng Vietcombank thương hiệu lớn tại Việt Nam

Giá trị nổi bật của Vietcombank

  • Là một trong những ngân hàng thương mại hàng đầu và được bình chọn là Ngân hàng tốt nhất Việt Nam trong nhiều năm
  • Cung cấp các sản phẩm đa dạng với mức lãi suất cạnh tranh và chi phí hợp lí nhất
  • Có uy tín và tiềm lực tài chính, đảm bảo việc thực hiện tốt các cam kết với khách hàng
  • Có nhiều kinh nghiệm trong việc cho vay vốn lưu động cũng như các dự án đầu tư trong các lĩnh vực kinh tế khác nhau
  • Có khả năng cung cấp hạn mức tín dụng lớn cũng như khả năng thu xếp/tài trợ nguồn vốn cho các dự án có quy mô lớn đến rất lớn, các dự án mang tính trọng điểm quốc gia hay các dự án có yếu tố nước ngoài
  • Đội ngũ chuyên viên tín dụng chuyên nghiệp, nhiệt tình, có trình độ và sẵn sàng tư vấn cho doanh nghiệp về tài chính cũng như quản trị.

Bài viết được nhiều khách hàng quan tâm nhất:

Chúng tôi hy vọng bài viết sẽ giúp ích thật nhiều cho các bạn để có thể tự hoạch định lịch trả nợ khi đi vay tiền VietcomBank. Nếu như tất cả các bạn còn thắc mắc nào cần giải đáp, hãy liên hệ ngay với chúng tôi, www.kienbank.com sẽ giải đáp mọi thắc mắc của Quý khách hàng 24/7.