Trong thời đại công nghệ hiện nay, việc quản lý kho hàng đòi hỏi sự chính xác và hiệu quả để đảm bảo hoạt động kinh doanh diễn ra một cách suôn sẻ. Phần mềm quản lý kho Arito đã được phát triển nhằm giúp các doanh nghiệp tự động hóa quá trình quản lý kho, từ việc nhập hàng, kiểm kê, đến việc xuất hàng và theo dõi tồn kho. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ trình bày các tính năng nổi bật của phần mềm, hướng dẫn cách sử dụng phần mềm quản lý kho, cùng với các lời khuyên để tối ưu hóa việc quản lý kho bằng Arito. Show
1. Giới thiệu về phần mềm quản lý kho AritoArito là một hệ sinh thái phần mềm quản lý kho hàng do Công ty CP Giải Pháp Công Nghệ Arito thiết kế, nhằm mục đích đáp ứng nhu cầu đa dạng của các doanh nghiệp từ nhỏ đến lớn. Với sứ mệnh làm thế nào để giúp các doanh nghiệp hiện đại tối ưu hóa quá trình quản lý kho hàng và tăng cường hiệu suất, Arito cung cấp một loạt các sản phẩm và dịch vụ chuyên sâu. Thực tế, Arito được coi là một trong những ứng dụng quản lý kho hàng phổ biến nhất hiện nay, với một cộng đồng người dùng rộng lớn lên đến 15.000 người, trong đó có hơn 2000 doanh nghiệp vừa và nhỏ. Phân hệ quản lý kho của Arito Solutions cung cấp một loạt các tính năng quan trọng. Đầu tiên, ứng dụng cho phép ghi chép mọi hoạt động nhập xuất kho một cách chi tiết. Đồng thời, phân hệ Arito này cũng cho phép quản lý hiệu quả bằng cách theo dõi vị trí cụ thể của vật tư trong kho và quản lý hàng theo nhiều tiêu chí như lô, hạn sử dụng, đơn vị tính và nhiều hơn nữa. Ngoài ra, chương trình cung cấp nhiều báo cáo quản trị và phân tích về xuất nhập tồn kho, giúp các doanh nghiệp có cái nhìn tổng quan và chính xác về tình hình hoạt động của kho. Một số tính năng nổi bật khác của phần mềm quản lý kho Arito bao gồm thống kê báo cáo đa dạng từ đơn hàng, kiện hàng đến tổng đơn hàng, quản lý và báo cáo nhập – xuất kho theo ngày, theo SKU, IMEI, và lịch sử tồn kho. Phần mềm cũng cho phép sắp xếp và kiểm tra hàng hóa theo phân loại như hình dáng, kích cỡ, màu sắc và quy cách, và phân quyền cho nhân viên quản lý kho theo mong muốn. Arito không chỉ là phương pháp quản lý kho hiệu quả mà còn là một giải pháp quản trị toàn diện doanh nghiệp trên nền tảng web và cho phép làm việc mọi lúc mọi nơi trên mọi thiết bị. Điều này giúp các doanh nghiệp linh hoạt hơn trong việc quản lý và theo dõi hoạt động kho hàng của mình. Đối với những doanh nghiệp cần sự linh hoạt, họ có thể lựa chọn các phân hệ nghiệp vụ cần thiết theo yêu cầu và sau này mở rộng và bổ sung các phân hệ còn lại theo nhu cầu của họ. 2. Các tính năng chính của phần mềm quản lý kho AritoNhững tính năng cơ bản của phần mềm quản lý kho Arito bao gồm: 2.1 Danh mục hàng hóa, vật tư:Phần mềm cho phép người dùng khai báo thông tin về các loại hàng hóa và vật tư một cách chi tiết và linh hoạt. Điều này bao gồm việc khai báo độ rộng của mã vật tư lên đến 32 ký tự, phân loại vật tư theo các loại như Vật tư, CCLĐ, Hàng hoá, Bán thành phẩm, Thành phẩm, và phân nhóm vật tư theo nhu cầu quản lý khác nhau. Đặc biệt, phần mềm còn cho phép quản lý vật tư với nhiều đơn vị tính khác nhau và theo dõi vật tư theo lô và thời hạn sử dụng. 2.2 Khai báo kho hàng và vị trí kho hàng:Người dùng có thể khai báo không giới hạn số lượng kho hàng và vị trí trong kho hàng. Điều này cho phép họ tự do tổ chức và quản lý kho hàng theo cách phù hợp nhất với nhu cầu kinh doanh của họ, bao gồm khai báo và theo dõi kho hàng đại lý, ký gửi. 2.3 Báo cáo:Phần mềm cung cấp hệ thống sổ sách báo cáo tồn kho hoàn chỉnh, được thiết kế để quản lý hàng tồn kho thực tế và tồn kho theo sổ sách một cách hiệu quả. Các mẫu báo cáo linh hoạt và tùy chọn kết xuất đa dạng giúp người dùng có thể theo dõi và phân tích thông tin tồn kho một cách toàn diện. Các báo cáo quản trị về tồn kho bao gồm nhóm báo động tồn kho, nhóm báo cáo hàng chậm luân chuyển và nhóm báo cáo hàng liên quan đến hạn sử dụng. 2.4 Tồn kho khả dụng:Ngoài việc theo dõi tồn kho tức thời, phần mềm còn cho phép theo dõi được tồn kho khả dụng. Tồn kho khả dụng được tính toán dựa trên tồn kho tức thời và số lượng trên các đơn hàng bán, đơn hàng mua đang thực hiện, giúp người dùng có cái nhìn chính xác về tình trạng tồn kho và lượng hàng có sẵn cho việc tiếp tục kinh doanh. 3. Hướng dẫn sử dụng chức năng khai báo các chứng từDưới đây là hướng dẫn sử dụng phần mềm quản lý kho erp Arito đối với chức năng khai báo các chứng từ: Phiếu nhập kho, Phiếu yêu cầu xuất kho, Phiếu xuất kho, Phiếu xuất điều chuyển và Phiếu nhập điều chuyển. 3.1. Phiếu nhập khoĐường dẫn: Tồn kho / Phiếu nhập kho Giải thích các trường thông tin chung
Giải thích các trường thông tin chi tiết
3.2. Phiếu yêu cầu xuất khoĐường dẫn: Tồn kho / Phiếu yêu cầu xuất kho Chứng từ này dùng trong các doanh nghiệp có quy trình lập “Phiếu yêu cầu xuất kho”. Quản lý sản xuất sẽ duyệt phiếu trước khi xuất kho. Thông tin trên phiếu yêu cầu xuất kho tương như trên Phiếu nhập kho 3.3. Phiếu xuất khoĐường dẫn: Tồn kho / Phiếu xuất kho Giải thích các trường thông tin chung
Giải thích các trường thông tin chi tiết
Một số thao tác cơ bản:
3.4. Phiếu xuất điều chuyểnĐường dẫn: Tồn kho / Phiếu xuất điều chuyển Giải thích các trường thông tin chung
Giải thích các trường thông tin chi tiết
3.5. Phiếu nhập điều chuyểnĐường dẫn: Tồn kho / Phiếu xuất nhập chuyển Phiếu nhập điều chuyển tự động sinh ra khi Phiếu xuất điều chuyển chọn Loại điều chuyển là 2 bước. Giải thích các trường thông tin chung
Lưu ý: khi PNDC tự động sinh ra sẽ mặc định trạng thái Lập chứng từ, người dùng phải sửa lại trạng thái Nhập kho thì mới tăng tồn kho Giải thích các trường thông tin chi tiết
Lưu ý: Sau khi PNDC sửa thành trạng thái Nhập kho, thì chương trình sẽ không cho phép sửa PXDC 4. Hướng dẫn sử dụng các tính năng báo cáoDưới đây là hướng dẫn sử dụng phần mềm quản lý kho erp Arito đối với tính năng báo cáo: 4.1. Tổng hợp nhập xuất tồn theo đối tượngĐường dẫn: Báo cáo / Tổng hợp nhập xuất tồn theo đối tượng Báo cáo này cho biết thông tin cân đối về tồn kho: Tồn đầu, Nhập kho, Xuất kho, Tồn cuối. Giải thích các trường trên màn hình lọc
4.2. Báo cáo tồn khoĐường dẫn: Báo cáo / Tồn kho / Báo cáo tồn kho Báo cáo thể hiện số tồn kho của tại ngày xem báo cáo, thể hiện số tồn chi tiết theo Mã hàng – Mã kho, mỗi mã hàng tồn kho bao nhiêu kho thì hiện bấy nhiêu dòng. Các tùy chọn trên điều kiện lọc tương tự báo cáo Tổng hợp nhập xuất tồn theo đối tượng. 4.3. Tổng hợp nhập xuất tồn theo khoĐường dẫn: Báo cáo / Tồn kho / Tổng hợp nhập xuất tồn theo kho Báo cáo thể hiện số cân đối tồn kho: Tồn đầu, Số lượng nhập, Số lượng xuất, Tồn cuối trong khoảng từ ngày đến ngày xem báo cáo, thể hiện số liệu chi tiết theo Mã hàng – Mã kho, báo cáo nhóm theo từng kho, mỗi mã hàng phát sinh bao nhiêu kho thì hiện bấy nhiêu dòng. Các tùy chọn trên điều kiện lọc tương tự báo cáo Tổng hợp nhập xuất tồn theo đối tượng. 4.4. Bảng kê nhập / xuất khoĐường dẫn: Báo cáo / Tồn kho / Bảng kê nhập, xuất kho Báo cáo thể hiện chi tiết số liệu nhập, xuất của các mã hàng, báo cáo thể hiện theo từng chứng từ,mỗi chứng từ có bao nhiêu dòng phát sinh sẽ thể hiện bấy nhiêu dòng. Giải thích các trường trên màn hình lọc
4.5 Tổng hợp hàng nhập / xuất khoĐường dẫn: Báo cáo / Tồn kho / Tổng hợp hàng nhập/ xuất kho Báo cáo thể hiện chi tiết số liệu nhập, xuất của các mã hàng, báo cáo thể hiện theo mã hàng, mỗi mã hàng thể hiện 1 dòng, thể hiện số tổng của các chứng từ phát sinh. Các tùy chọn trên điều kiện lọc tương tự các báo cáo Tồn kho khác. 4.6. Thẻ khoĐường dẫn: Báo cáo / Tồn kho / Thẻ kho Báo cáo thể hiện chi tiết số tồn đầu, phát sinh và tồn cuối theo từng Mã hàng – Mã kho tại thời điểm xem báo cáo, có thể hiện chi tiết nhập xuất theo từng chứng từ. Báo cáo có 2 tùy chọn Xem Thẻ kho hoặc xem Sổ chi tiết vật tư. Các tùy chọn trên điều kiện lọc tương tự các báo cáo Tồn kho khác. 4.7. Báo động tồn kho vật tưĐường dẫn: Báo cáo / Tồn kho / Báo động tồn kho vật tư Báo cáo thể hiện chi tiết số tồn kho theo từng Mã hàng – Mã kho tại thời điểm xem báo cáo, nếu có mã hàng nào tồn kho lớn hơn mức tối đa hoặc nhỏ hơn mức tối thiểu thì sẽ lên báo cáo. Số tồn tối đa và tối thiểu được khai báo trong Danh mục vật tư, sản phẩm, trường hợp không khai báo tồn tối đa tối thiểu thì báo cáo sẽ không lên. Các tùy chọn trên điều kiện lọc tương tự các báo cáo Tồn kho khác. 4.8. Báo cáo tồn kho theo tuổiĐường dẫn: Báo cáo / Tồn kho / Báo cáo tồn kho theo tuổi Báo cáo này cho biết thông tin về số lượng, giá trị các vật tư có thời gian lưu kho lớn hơn hoặc bằng số ngày hoặc số tháng quy định trước. Điều kiện giả định: vật tư sử dụng phương pháp nhập trước xuất trước và không tính các phát sinh điều chuyển kho. Giải thích các trường trên màn hình lọc
4.9. Báo cáo tồn kho theo thời gianĐường dẫn: Báo cáo / Tồn kho / Báo cáo tồn kho theo tuổi Báo cáo này cho biết thông tin về số lượng lưu kho, thời gian lưu kho (tuổi tồn kho) của những vật tư trong từng khoảng thời gian quy định trước. Báo cáo này tính số lượng tồn kho tại thời điểm báo cáo và xác định số lượng lưu kho tại những độ tuổi tồn kho nhất định. Điều kiện giả định: vật tư sử dụng phương pháp nhập trước xuất trước và không tính các phát sinh điều chuyển kho. Giải thích các trường trên màn hình lọc
4.10. Báo cáo tồn kho chậm luân chuyểnĐường dẫn: Báo cáo / Tồn kho / Báo cáo tồn kho chậm luân chuyển Báo cáo này cho biết thông tin về số lượng, giá trị của những vật tư chậm luân chuyển theo số ngày quy định trước (số ngày vật tư không được xuất kho). Các vật tư chậm luân chuyển phải thỏa mãn các điều kiện là những vật tư còn tồn kho, ngày xuất kho lần cuối nhỏ hơn ngày báo cáo và khoảng thời gian giữa ngày báo cáo và ngày xuất kho lần cuối không được lớn hơn số ngày quy định trước. Lưu ý: các vật tư xuất điều chuyển không được xem là chậm luân chuyển. Giải thích thông tin các trường trên màn hình lọc:
4.11. Báo cáo kiểm kêĐường dẫn: Báo cáo/ Kho/ Báo cáo kiểm kê Mục đích của báo cáo này thể hiện cho biết số lượng kiểm kê của từng mặt hàng ở từng kho là bao nhiêu, từ đó đưa ra quyết định luân chuyển hàng tồn kho hợp lý nhầm tránh tổn thất về hàng hóa, vật tư, tiết kiệm chi phí lưu kho và dự trù được lượng vốn lưu động cho hàng tồn kho này.
5. Hướng dẫn sử dụng chức năng tồn kho khả dụngNgoài việc theo dõi tồn kho tức thời chương trình còn cho phép theo dõi tồn kho khả dụng. Tồn kho khả dụng được tính toán dựa trên số liệu tồn kho tức thời, đơn hàng bán và đơn hàng mua. Tồn kho khả dụng giúp cho doanh nghiệp biết được số lượng tồn kho có thể bán được sau khi đã trừ đi các đơn hàng mà khách hàng đã đặt hàng nhưng chưa giao hàng xong và đã cộng thêm các đơn hàng mà doanh nghiệp đã đặt mua nhưng nhà cung cấp chưa giao hàng. Đồng thời chức năng này còn giúp doanh nghiệp chủ động trong việc kiểm soát hàng tồn kho không chỉ dựa vào số liệu tồn kho hiện tại mà còn tính toán được trên các đơn hàng đang giao dịch à tránh được tình trạng hàng chỉ đủ giao cho khách hàng này nhưng lại nhận thêm đơn hàng của khách hàng khác hoặc hàng đủ giao (do đã đặt mua thêm) nhưng lại không dám nhận thêm đơn hàng do tưởng không đủ hàng. Tồn kho khả dụng sẽ được thể hiện trên màn hình nhập liệu Đơn hàng bán và trên Báo cáo tồn kho khả dụng. Hướng dẫn sử dụng phần mềm quản lý kho erp Arito đối với chức năng tồn kho khả dụng sẽ bao gồm:
Công thức tính tồn kho khả dụng: Tồn kho khả dụng = tồn kho tức thời – số lượng còn lại trên các đơn hàng bán ở trạng thái Duyệt hoặc Đang thực hiện + số lượng còn lại trên các đơn hàng mua ở trạng thái Duyệt hoặc Đang thực hiện. Để xem báo cáo tồn kho khả dụng thì vào menu Báo cáo/Tồn kho/Tồn kho khả dụng để xem: 6. Hướng dẫn cách khai báo các tham sốDưới đây là hướng dẫn sử dụng phần mềm quản lý kho erp Arito đối với tính năng khai báo các tham số: 6.1. Hiển thị tồn kho tức thời trên màn hình nhập liệuTrên các chứng từ xuất kho (phiếu xuất kho, hóa đơn bán…), chương trình sẽ thể hiện tồn kho tức thời của vật tư xuất. Để khai báo cách thể hiện tồn kho tức thời thì vào menu Hệ thống/Khai báo các tham số tùy chọn/Tồn kho: Nếu option Sử dụng kho thực tế chọn là Có thì chương trình sẽ thể hiện tồn kho tức thời theo số liệu tồn kho của kho thực tế, nếu chọn là Không thì sẽ thể hiện tồn kho tức thời theo số liệu tồn kho hóa đơn (sổ sách kế toán): Nếu option Tồn kho theo vị trí chọn là Có thì khi chương trình sẽ thể hiện tồn kho theo vị trí đang chọn trên phiếu nhập liệu, nếu chọn là Không thì sẽ thể hiện tồn kho ở tất cả các vị trí mà không quan tâm vị trí đang chọn là vị trí nào. Nếu option Tồn kho theo lô chọn là Có thì khi chương trình sẽ thể hiện tồn kho theo lô đang chọn trên phiếu nhập liệu, nếu chọn là Không thì sẽ thể hiện tồn kho của tất cả các lô mà không quan tâm lô đang chọn là lô nào: 6.2.Hiển thị mã vị trí trên màn hình nhập liệuTrường hợp không theo dõi tồn kho theo vị trí thì có thể ẩn cột Vị trí ở trên tất cả các màn hình nhập liệu liên quan đến kho bằng cách vào menu Hệ thống/Khai báo các tham số tùy chọn/Tồn kho, option Hiện cột vị trí khi nhập liệu chọn là Không: Trường hợp muốn ẩn cột Vị trí trên từng màn hình nhập liệu thì vào menu Hệ thống/Danh mục/Danh mục chứng từ, chọn chứng từ cần ẩn và bỏ check ở trường Hiện vị trí trên màn hình nhập liệu: 6.3. Hiển thị lô trên màn hình nhập liệuTrường hợp muốn ẩn/hiện theo dõi tồn kho theo lô thì vào menu Hệ thống/Khai báo các tham số tùy chọn/Tồn kho rồi chọn ở option Theo dõi tồn kho theo lô:
7. Hướng dẫn cách xử lý sự cố và hỗ trợKhi thực hành các cách sử dụng phần mềm quản lý kho Arito, có thể bạn sẽ gặp phải một số vấn đề thường gặp. Dưới đây là cách giải quyết những vấn đề đó:
Trong bài viết này, chúng ta đã tìm hiểu và hướng dẫn cách sử dụng phần mềm quản lý kho Arito. Từ việc giới thiệu các tính năng cơ bản, cài đặt phần mềm, nhập dữ liệu, đến việc giải quyết các vấn đề thường gặp và tìm kiếm hỗ trợ từ đội ngũ chuyên gia, chúng ta đã có cái nhìn toàn diện về cách tận dụng hiệu quả phần mềm này để quản lý kho hàng một cách hiệu quả và tiết kiệm thời gian. Với Arito, việc quản lý kho hàng trở nên đơn giản và linh hoạt hơn bao giờ hết. Tính năng đa dạng, giao diện thân thiện và hỗ trợ chuyên nghiệp đã giúp người dùng dễ dàng tiếp cận và sử dụng phần mềm một cách hiệu quả. Hy vọng rằng sau khi đọc bài viết này, bạn đã có cái nhìn rõ ràng hơn về cách sử dụng phần mềm quản lý kho Arito và có thể áp dụng nó vào công việc hàng ngày của mình. |