Buông là gì

1. Buông tha... buông tha cái gì hả?

Let go... let go of what?

2. Buông ra.

Hey Seul!

3. Buông bỏ.

Let it go

4. Buông ra!

No, let go, let go!

5. Buông tôi ra!

Let me out!

6. Buông ta ra

Let go of me!

7. Đừng buông xuôi!

Don't let go!

8. Buông tao ra!

Get off of me!

9. Buông cổ ra!

Let go of her!

10. đừng buông xuôi!

Vince, don't let go!

11. Buông tôi ra.

Let me go!

12. Nếu muốn buông xuôi

If You Feel Overwhelmed

13. Buông cô ấy ra

Let her go!

14. -với sự buông thả.

... to total abandon.

15. Hãy buông thả mình.

Let yourself go.

16. Scotty, buông em ra.

Scotty, let go of me.

17. Hãy buông xuôi đi.

Keep your hands off it.

18. Mau buông tay ra.

Please let go of the wheel.

19. Buông súng ra ngay

Let go of the gun!

20. Được rồi, buông ra!

All right, let go!

21. Rồi em buông xuôi.

Then I floated.

22. Buông vũ khí xuống!

Lower your weapon!

23. Buông chân tôi ra.

Let go of my foot.

24. Anh buông em ra!

Let go please!

25. Vậy bố buông xuôi sao?

Don't make a sound.

26. Buông tôi ra, làm ơn.

Let me go.

27. Ta sẽ không buông tha.

I won't let her go.

28. Các bạn không buông vũ khí trước kẻ thù mà chỉ buông vũ khí trước chính mình.

You don't lay down your arms before an enemy but before yourself.

29. Không thể buông xuôi được!

We can't just give in!

30. Buông xuôi và chết đi.

Just give up and die.

31. Anh sẽ buông xuôi hả?

You gonna let it go?

32. Hoa Chiêu, buông tay ra.

Hua, Stop it!

33. Tôi không buông tha đâu!

I'm not letting go!

34. Buông tôi ra, đồ quái đản.

Let go of me, you freak.

35. Cô ấy đã buông lời thề rồi.

She's taken the pledge.

36. Giờ thì mình có thể buông xuôi!

Oh, now I can relax!

37. Bỏ súng xuống không tôi buông tay.

Drop the gun or I drop your boss.

38. Tao chỉ toàn buông lời tự phụ.

I've been spitting pretentious words out of my mouth.

39. Sao mày không chịu buông ra hả? !

Why won't you let go?

40. Đừng bao giờ buông xuôi điều đó.

Never let that go.

41. Con chó cái khốn kiếp, buông ra!

You creepy bitches, get off!

42. Không được bỏ cuộc, không buông tay.

Not to give up, to let go.

43. Buông lỏng phần vai và cánh tay.

Forms the shoulders and arms.

44. Cứ buông thả mình, mạo hiểm một chút.

Just take things lightly, and take some risks.

45. Dù vậy chúng ta không nên buông xuôi.

We need not give up though.

46. Miệng kẻ ngu muội buông điều dại dột.

But the mouth of the stupid blurts out foolishness.

47. Chiều tà dần buông, nắng đã ngả vàng.

The afternoon fled by, and now the light was turning golden.

48. Buông xuôi hết mọi thứ thật đáng sợ.

Giving up everything is frightful.

49. Nàng nắm chặt, rồi bất ngờ buông ra.

She grabs hold, then suddenly she lets go. Daddy!

50. Có vẻ như cổ có hơi buông thả.

She seems to have let herself go a bit.

Buông bỏ chính là: Đối với chuyện quá khứ, hãy thôi hoài niệm; đối với người đã cất bước ra đi, thôi đừng níu kéo; đối với việc không làm được, thôi đừng tự trách; đối với thứ không đạt được, thôi đừng lưu luyến.

Buông bỏ, là tự có trách nhiệm với chính mình, là biết tôn trọng người, là nhìn thấu mọi việc. Buông bỏ không phải là yếu đuối, mà là thông suốt; không phải là hồ đồ, mà là đã hiểu ra.

Chúng ta tại sao phải sống mệt mỏi như vậy, bởi vì trong nội tâm chất chứa quá nhiều những thứ vụn vặt không đáng. Có một số việc làm cho chúng ta hối hận, rồi bất lực; có vài người chúng ta không chịu buông tay, để rồi đường ai nấy đi; có nhiều thứ chúng ta truy cầu, lại không thể chạm đến.

Tấm lòng rộng rãi mới thấy được cầu vồng sau mưa, quần áo nhẹ nhàng mới đi được nhẹ nhõm.

Trong chuyện tình cảm, thế nào cũng có hợp và tan; trong đường đời, nhất định rồi cũng có đến có đi. Mưa gió, không phải là trắc trở mà là tôi luyện; đau thương, không phải là thống khổ mà là vui vẻ.

Buông bỏ là tha thứ, tha thứ cho sai lầm của người khác, bao dung cho khuyết điểm của người khác. Buông bỏ là nhẹ nhõm, không nghĩ ngợi lung tung, không canh cánh trong lòng.

U hoài chỉ làm cho bạn thêm rối loạn, phẫn nộ, bất an. U hoài làm mất đi sự vui vẻ, chỉ làm cuộc sống thêm buồn rầu. Cho nên, buông bỏ là một lựa chọn, lựa chọn vui vẻ và hạnh phúc.

Buông bỏ, là một loại quên, quên đi phiền não và ưu thương. Buông bỏ là một loại dũng khí, tạm biệt quá khứ đau thương. Không dây dưa, không oán giận, cố gắng sống thật tốt những ngày còn lại.

Buông bỏ, chính là nghe theo sự an bài của ông trời, cái gì thuộc về mình thì giữ gìn trân quý, cái gì không phải của mình thì không tranh giành, cái gì đến sẽ đến, không né tránh, nên đi thì cứ để đi, không níu kéo. Thuận theo tự nhiên, chấp nhận tất cả an bài.

Nhiều khi chúng ta nhận ra, có một số việc, có một số người, mà chúng ta tiến thêm một bước thì không được, lùi lại một bước thì không nỡ, chỉ muốn nói với bạn là, nhất định phải học được cách buông bỏ.

Buông bỏ, chính là bỏ đi người không đáng, buông đi những việc vô nghĩa. Buông bỏ chính là quên đi, quên đi những việc không vui, quên đi những người không tốt. Buông bỏ, là xem nhẹ, xem nhẹ tài vật, xem nhẹ tình cảm đã mất. Nhân sinh, không có gì là không thể buông xuống được; buông xuống, mới lại có được thêm lần nữa.

Nếu đường đi không thuận lợi, vậy hãy đổi một hướng đi khác; lúc suy nghĩ quá rắc rối, hãy đổi một giác độ khác; kết giao nhầm người, vậy hãy đổi một người khác. Không nên vì một sự việc mà mãi day dứt, hãy cởi nút thắt giải thoát cho tâm mình.
 

Không nên vì một chút tình cảm mà day dứt mãi không thôi, hãy cởi trói cho chính mình. Thời gian trôi nhanh như bóng câu qua cửa sổ, buông đi dối trá mới nhận lại được chân tình. Quên đi đau thương mới giữ lại được những điều mỹ hảo.

Đời người bao nhiêu việc, việc gì cũng có thể nhiễu loạn nhân tâm, chỉ có buông bỏ, mới có thể xem nhẹ; chỉ có xem nhẹ, mới có thể thông suốt; chỉ có thông suốt, mới có thể biết đủ; chỉ có biết đủ, mới có thể hạnh phúc. Học được cách buông bỏ, cũng giảm được sự bất mãn, nếu bạn có thể buông bỏ, vậy cũng sẽ không phàn nàn nữa.

Một người biết buông bỏ, trong tâm sẽ không có áp lực, cảm xúc sẽ không bị tiêu cực, miệng luôn hé môi cười, vượt qua đau thương tỏa sáng suốt chặng đường còn lại. Làm gì cũng cảm thấy có hứng thú, làm cái gì cũng có sức sống, nói cái gì cũng vui vẻ.

Tâm buông bỏ sẽ tĩnh lặng, người buông bỏ sẽ bình yên. Không vì việc vặt mà phiền não, bất hòa. Không so đo với tiểu nhân, dùng thời gian đó đi làm những việc có ý nghĩa, yêu thương những người xứng đáng. Sống trên đời hãy cứ đơn giản, tỉa bớt cành lá xung quanh, giữ tâm thoải mái, luôn hướng về phía trước.

Học được buông bỏ rồi, với chuyện đã qua nhẹ nhàng nói câu vĩnh biệt. Học được buông bỏ rồi, đối với người cũ chân thành nói lời chúc phúc.

Học được buông bỏ rồi sẽ thấy tất cả đều là an bài tốt nhất! Phong cảnh đẹp nhất không phải là trước mắt mà là trong lòng. Tình cảm ấm áp nhất không phải bề ngoài mà là ẩn sâu trong tâm hồn.

Theo Tinhhoa

Tiếng ViệtSửa đổi

Cách phát âmSửa đổi

IPA theo giọng
Hà Nội Huế Sài Gòn
ɓuəŋ˧˧ɓuəŋ˧˥ɓuəŋ˧˧
Vinh Thanh Chương Hà Tĩnh
ɓuəŋ˧˥ɓuəŋ˧˥˧

Chữ NômSửa đổi

(trợ giúp hiển thị và nhập chữ Nôm)

  • 芃: bồng, von, bong, buông, bông
  • 󰈂: buông
  • 𦀋: buông
  • 喯: von, bon, buông, phún, bôn
  • 󰋰: buông
  • 捹: vun, buông, vung, buôn
  • 𢶻: vun, bong, buông, vung, bung
  • 葻: von, buông, vông, boong, bung, bông
  • 𢭾: buông

Từ tương tựSửa đổi

  • buồng
  • bướng

Động từSửa đổi

buông

  1. Từ trên bỏ xuống. Buông màn. Áo buông chùng, quần đóng gót. (tục ngữ)
  2. Để rời tay, không giữ nữa. Buông đũa đứng dậy. Mềm nắn, rắn buông. (tục ngữ) Buông cầm, xốc áo, vội ra (Truyện Kiều)

Tham khảoSửa đổi

  • Hồ Ngọc Đức, Dự án Từ điển tiếng Việt miễn phí (chi tiết)
  • Thông tin chữ Hán và chữ Nôm dựa theo cơ sở dữ liệu của phần mềm WinVNKey, đóng góp bởi học giả Lê Sơn Thanh; đã được các tác giả đồng ý đưa vào đây. (chi tiết)