Bộ đội 2 sao là gì năm 2024

Trả lời: Tại khoản 1 Điều 15 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 (sửa đổi 2008, 2014), cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ trong quân đội nhân dân Việt Nam được quy định như sau:

1. Các chức vụ trong quân đội nhân dân Việt Nam đối với cấp tướng

* Đại tướng

- Bộ trưởng Bộ Quốc phòng

- Tổng Tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam

- Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam

* Thượng tướng, Đô đốc Hải quân

- Thứ tr­ưởng Bộ Quốc phòng có cấp bậc quân hàm cao nhất là Thượng tướng, Đô đốc Hải quân không quá sáu người.

- Phó tổng Tham m­ưu trư­ởng, Phó chủ nhiệm Tổng cục Chính trị: Mỗi chức vụ có cấp bậc quân hàm cao nhất là Thượng tướng không quá ba người.

- Giám đốc, Chính ủy Học viện Quốc phòng.

* Trung tướng, Phó đô đốc Hải quân

- Tư lệnh, Chính ủy: Quân khu, Quân chủng, Bộ đội Biên phòng; Chủ nhiệm Tổng cục, Tổng cục trưởng, Chính ủy Tổng cục; Trưởng Ban Cơ yếu Chính phủ.

- Tư lệnh, Chính ủy Bộ tư lệnh: Thủ đô Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Cảnh sát biển Việt Nam.

- Giám đốc, Chính ủy các học viện: Lục quân, Chính trị, Kỹ thuật quân sự, Hậu cần, Quân y.

- Hiệu trưởng, Chính ủy các trường sĩ quan: Lục quân 1, Lục quân 2, Chính trị.

- Phó giám đốc Học viện Quốc phòng có cấp bậc quân hàm cao nhất là Trung tướng không quá ba người; Phó chính ủy Học viện Quốc phòng có cấp bậc quân hàm cao nhất là Trung tướng là một người.

- Cục trưởng các cục: Tác chiến, Quân huấn, Quân lực, Dân quân tự vệ, Tổ chức, Cán bộ, Tuyên huấn, Nhà trường, Tác chiến điện tử, Công nghệ thông tin, Cứu hộ - Cứu nạn, Đối ngoại.

- Chánh Thanh tra Bộ Quốc phòng; Chánh án Tòa án Quân sự Trung ương là Phó chánh án Tòa án nhân dân tối cao; Viện trưởng Viện Kiểm sát Quân sự Trung ương là Phó viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao.

- Chánh Văn phòng Quân ủy Trung ương - Văn phòng Bộ Quốc phòng.

- Viện trưởng Viện Chiến lược quốc phòng.

- Giám đốc Bệnh viện Trung ương Quân đội 108.

* Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân

- Tư lệnh, Chính ủy: Quân đoàn, Binh chủng, Vùng Hải quân, Vùng Cảnh sát biển.

- Cục trưởng các cục: Bảo vệ an ninh Quân đội, Khoa học quân sự, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Quân y, Điều tra hình sự, Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng, Dân vận, Chính sách, Kinh tế, Cơ yếu...

- Viện trưởng: Viện Khoa học và Công nghệ quân sự, Viện Lịch sử quân sự, Viện 26, Viện 70…

- Giám đốc, Chính ủy các học viện: Phòng không - Không quân, Hải quân, Biên phòng, Khoa học quân sự.

- Giám đốc Học viện Kỹ thuật Mật mã.

- Tư lệnh các Binh đoàn Quốc phòng - Kinh tế: 11, 12, 15, 16 và 18.

- Tư lệnh, Chính ủy Bộ tư lệnh Bảo vệ Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh.

- Chủ nhiệm Chính trị: Quân khu, Quân chủng, Bộ đội Biên phòng, Học viện Quốc phòng, Bộ Tổng Tham mưu, Tổng cục Hậu cần, Tổng cục Kỹ thuật, Tổng cục Công nghiệp Quốc phòng, Tổng cục II; Cục trưởng Cục Chính trị thuộc Tổng cục Chính trị.

- Một Phó tham mưu trưởng là Bí thư hoặc Phó bí thư Đảng ủy Bộ Tham mưu Quân khu, Quân chủng, Bộ đội Biên phòng.

- Một Phó chủ nhiệm Chính trị là Bí thư hoặc Phó bí thư Đảng ủy Cục Chính trị Quân khu, Quân chủng, Bộ đội Biên phòng;

- Tổng Biên tập Báo Quân đội nhân dân, Tổng Biên tập Tạp chí Quốc phòng toàn dân.

- Giám đốc Trung tâm Phát thanh - Truyền hình Quân đội.

- Tổng Giám đốc, một Phó tổng Giám đốc là Bí thư Đảng ủy Tập đoàn Công nghiệp-Viễn thông Quân đội.

- Tổng Giám đốc Trung tâm Nhiệt đới Việt – Nga.

- Giám đốc: Bệnh viện Quân y 175, Bệnh viện Quân y 103, Viện Y học cổ truyền Quân đội, Bệnh viện Bỏng quốc gia Lê Hữu Trác.

- Chủ nhiệm các khoa thuộc Học viện Quốc phòng: Lý luận Mác - Lênin; Công tác Đảng, công tác chính trị; Chiến lược; Chiến dịch.

- Trợ lý Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Chánh Văn phòng Bộ Tổng Tham mưu, Chánh Văn phòng Tổng cục Chính trị.

- Chức vụ cấp phó của cấp trưởng quy định tại điểm c Điều 15 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 (sửa đổi 2008, 2014) có cấp bậc quân hàm cao nhất là Thiếu tướng.

2. Các chức vụ trong quân đội nhân dân Việt Nam đối với cấp tá

* Đại tá

- Sư đoàn trưởng, Chính ủy Sư đoàn; Chỉ huy trưởng, Chính ủy Bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh; Chỉ huy trưởng, Chính ủy Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng cấp tỉnh.

- Lữ đoàn trưởng, Chính ủy Lữ đoàn.

* Thượng tá: Trung đoàn trưởng, Chính ủy Trung đoàn; Chỉ huy trưởng, Chính trị viên Ban chỉ huy quân sự cấp huyện.

* Trung tá: Tiểu đoàn trưởng, Chính trị viên Tiểu đoàn

* Thiếu tá: Đại đội trưởng, Chính trị viên Đại đội

Ngoài ra, đối với chức vụ Trung đội trưởng thì cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ này là Đại úy.

Tất cả các cấp bậc trong quân đội đã được quy định rõ tại Điều 10 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999. Hôm nay armygames sẽ giúp bạn tìm hiểu kỹ về hệ thống cấp bậc này cũng như các trường hợp, thời gian xét thăng quân hàm.

Tất cả các cấp bậc trong quân đội đã được quy định rõ tại Điều 10 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999. Theo đó cấp bậc quân hàm của sĩ quan gồm 03 cấp, 12 bậc, lần lượt là:

  • Cấp Tướng có tất cả bốn bậc: Đại tướng; Thượng tướng, Đô đốc Hải quân; Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân và Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân.
  • Cấp Tá có tất cả bốn bậc: Đại tá; Thượng tá; Trung tá và Thiếu tá.
  • Cấp Úy có tất cả bốn bậc: Đại úy; Thượng úy; Trung úy và Thiếu úy.

Bộ đội 2 sao là gì năm 2024
Danh sách cấp bậc trong quân đội

Cấp bậc quân hàm của các quân nhân chuyên nghiệp

Tại Điều 16 Luật quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng năm 2015 thì cấp bậc quân hàm của quân nhân chuyên nghiệp được quy định như sau: Cấp bậc quân hàm của các quân nhân chuyên nghiệp được xác định tương ứng với trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ cũng như mức lương.

  • Cấp bậc Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp.
  • Cấp bậc Trung tá quân nhân chuyên nghiệp.
  • Cấp bậc Thiếu tá quân nhân chuyên nghiệp.
  • Cấp bậc Đại úy quân nhân chuyên nghiệp.
  • Cấp bậc Thượng úy quân nhân chuyên nghiệp.
  • Cấp bậc Trung úy quân nhân chuyên nghiệp.
  • Cấp bậc Thiếu úy quân nhân chuyên nghiệp.
  • Cấp bậc quân hàm của các hạ sĩ quan, binh sĩ.

Tại Điều 8 Luật Nghĩa vụ quân sự, cấp bậc trong quân đội của hạ sĩ quan, binh sĩ được quy định như sau:

  • Hạ sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam có ba bậc quân hàm, lần lượt là Thượng sĩ, Trung sĩ và Hạ sĩ.
  • Binh sĩ Quân đội nhân dân Việt Nam có 2 bậc quân hàm, lần lượt là Binh nhất và Binh nhì.

Trường hợp xét cấp bậc trong quân đội khi tại ngũ

Điều 17 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 đã quy định rõ việc thăng quân hàm đối với sĩ quan tại ngũ, cụ thể như sau:

Để được thăng quân hàm thì sĩ quan phải đạt đủ tiêu chuẩn tại Điều 12 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999. Đồng thời cấp bậc quân hàm hiện tại của sĩ quan phải thấp hơn cấp bậc quân hàm cao nhất quy định đối với chức vụ, chức danh hiện đang đảm nhiệm. Hơn nữa sĩ quan này phải đủ thời hạn xét thăng quân hàm quy định.

Bộ đội 2 sao là gì năm 2024
Trường hợp sĩ quan tại ngũ được thăng cấp bậc trong quân đội

Thời hạn xét tăng cấp bậc trong quân đội là bao lâu?

Thời hạn xét thăng quân hàm đối với các sĩ quan tại ngũ được quy định như sau:

  • Thời hạn xét Thiếu úy lên Trung úy là 2 năm.
  • Thời hạn xét Trung úy lên Thượng úy là 3 năm.
  • Thời hạn xét Thượng úy lên Đại úy là 3 năm.
  • Thời hạn xét Đại úy lên Thiếu tá là 4 năm.
  • Thời hạn xét Thiếu tá lên Trung tá là 4 năm.
  • Thời hạn xét Trung tá lên Thượng tá là 4 năm.
  • Thời hạn xét Thượng tá lên Đại tá 4 năm.
  • Thời hạn Đại tá xét lên Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân tối thiểu là 4 năm.
  • Thời gian Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân xét lên Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân tối thiểu là 4 năm.
  • Thời gian Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân xét lên Thượng tướng, Đô đốc Hải quân tối thiểu là 4 năm.
  • Thời gian Thượng tướng, Đô đốc Hải quân xét lên Đại tướng tối thiểu là 4 năm.

Bạn nên lưu ý là thời gian sĩ quan học tập tại trường sẽ được tính vào thời hạn xét thăng quân hàm. Bên cạnh đó, Tuổi của sĩ quan tại ngũ được xét thăng quân hàm từ cấp bậc Đại tá lên Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân không được quá 57. Trường hợp tuổi cao hơn khi có yêu cầu theo quyết định của Chủ tịch nước.

Trong trường hợp Sĩ quan tại ngũ lập thành tích đặc biệt xuất sắc thì sẽ được xét thăng quân hàm vượt bậc. Tuy nhiên việc xét thăng cấp này không vượt quá cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ cũng như chức danh sĩ quan đang đảm nhiệm.

Bộ đội 2 sao là gì năm 2024
Thời hạn xét tăng cấp bậc trong quân đội là bao lâu?

Thời gian tăng cấp bậc với Công an nhân dân

Thời hạn xét thăng cấp bậc hàm đối với sĩ quan Công an nhân dân đã được quy định tại khoản 3 Điều 22 Luật Công an nhân dân năm 2018, cụ thể:

Đối với Hạ sĩ quan, sĩ quan nghiệp vụ thì thời hạn xét Hạ sĩ lên Trung sĩ lên 01 năm; Trung sĩ lên Thượng sĩ là 01 năm; Thượng sĩ lên Thiếu úy là 02 năm. Trong khi đó thời gian xét Thiếu úy lên Trung úy là 02 năm; Trung úy lên Thượng úy lên 03 năm; Thượng úy lên Đại úy là 03 năm. Hơn nữa thời gian xét Đại úy lên Thiếu tá là 04 năm; Thiếu tá lên Trung tá là 04 năm; Trung tá lên Thượng tá là 04 năm; Thượng tá lên Đại tá là 04 năm; Đại tá lên Thiếu tướng là 04 năm. Ngoài ra thì thời hạn thăng mỗi cấp bậc hàm cấp tướng tối thiểu là 04 năm.

Tổng kết

Qua bài viết trên đây bạn có thể nắm bắt các cấp bậc trong quân đội. Hơn nữa bạn sẽ biết được những trường hợp cũng như thời gian xét tăng cấp trong quân đội cũng như Công an nhân dân.

2 sao chức vụ gì?

Trung uý, Trung tá, Trung tướng: 2 sao. Thượng uý, Thượng tá, Thượng tướng: 3 sao. Đại uý, Đại tá, Đại tướng: 4 sao.

Binh nhất Binh nhì ai lớn hơn?

+ Hạ sĩ. - Binh sĩ Quân đội nhân dân Việt Nam có 2 bậc quân hàm: + Binh nhất; + Binh nhì.

Học viện Quân y ra trường mang quân hàm gì?

… Như vậy, theo quy định trên thì sĩ quan quân đội giữ chức Chính ủy Học viện Quân y có cấp bậc quân hàm cao nhất là Trung tướng.

Ai là người chỉ huy cao nhất trong quân đội?

1. Quân đội nhân dân, Công an nhân dân và Dân quân tự vệ có hệ thống chỉ huy được tổ chức theo quy định của pháp luật. 2. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng là người chỉ huy cao nhất trong Quân đội nhân dân và Dân quân tự vệ.