Bài tập toán giải bằng hai phép tính lớp 3 năm 2024

Giải bài tập 1, 2, 3 trang 58 VBT toán 3 bài 48 : Bài toán giải bằng hai phép tính tập 1 với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Ngăn trên có 32 quyển sách, ngăn dưới có ít hơn ngăn trên 4 quyển sách. Hỏi cả hai ngăn có bao nhiêu quyển sách ?

Bài tập toán giải bằng hai phép tính lớp 3 năm 2024

Phương pháp giải:

- Tìm số quyển sách của ngăn dưới : Lấy số sách của ngăn trên trừ đi 4.

- Tìm số sách của cả hai ngăn : Lấy số sách của ngăn trên cộng số sách của ngăn dưới.

Lời giải chi tiết:

Số quyển sách có trong ngăn dưới là :

32 – 4 = 28 (quyển)

Số quyển sách có trong hai ngăn là :

32 + 28 = 60 (quyển)

Đáp số : 60 quyển.

Bài 2

Đàn gà có 27 con gà trống, số gà mái nhiều hơn số gà trống là 15 con. Hỏi đàn gà có bao nhiêu con ?

Bài tập toán giải bằng hai phép tính lớp 3 năm 2024

Phương pháp giải:

- Tìm số gà mái : Lấy số gà trống cộng với 15 con.

- Tìm số con gà của cả đàn : Lấy số con gà trống cộng với số gà mái.

Lời giải chi tiết:

Đàn gà có số con gà mái là :

27 + 15 = 42 (con)

Đàn gà có số con là :

42 + 27 = 69 (con)

Đáp số : 69 con.

Bài 3

Lập bài toán theo tóm tắt sau rồi giải bài toán đó :

Bài tập toán giải bằng hai phép tính lớp 3 năm 2024

Phương pháp giải:

- Viết một bài toán theo các số liệu và yêu cầu cần tìm dựa vào tóm tắt.

- Tìm số học sinh của lớp 3B: Lấy số học sinh của lớp 3A cộng thêm 3.

- Tìm số học sinh của cả hai lớp : Lấy số học sinh của lớp 3A cộng với số học sinh của lớp 3B.

Lời giải chi tiết:

Bài toán :

Lớp 3A có 28 học sinh, số học sinh lớp 3B nhiều hơn số học sinh lớp 3A là 3 học sinh. Hỏi cả hai lớp có bao nhiêu học sinh ?

Bài giải

Lớp 3B có số học sinh là :

28 + 3 = 31 (học sinh)

Số học sinh có trong hai lớp là :

31 + 28 = 59 (học sinh)

Đáp số : 59 học sinh.

Loigiaihay.com

  • Bài 49 : Bài toán giải bằng hai phép tính (tiếp theo) Giải bài tập 1, 2, 3 trang 59 VBT toán 3 bài 49 : Bài toán giải bằng hai phép tính (tiếp theo) tập 1 với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất Bài 50 : Luyện tập

Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 63 VBT toán 3 bài 53 : Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số tập 1 với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất

Với tóm tắt lý thuyết Toán lớp 3 Bài toán giải bằng hai phép tính hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán lớp 3.

Quảng cáo

  1. KIẾN THỨC CƠ BẢN.

Lý thuyết:

Cách giải và trình bày lời giải của bài toán có hai phép tính:

Bài toán:

Ngăn trên có 3 quyển sách, ngăn dưới có nhiều hơn ngăn trên 4 quyển sách. Hỏi cả hai ngăn có bao nhiêu quyển sách?

Tóm tắt:

Lời giải:

Ngăn dưới có số quyển vở là:

3 + 4 = 7 (quyển)

Cả hai ngăn có số quyển vở là:

3 + 7 = 10 (quyển)

Đáp số: 10 quyển.

II. CÁC DẠNG TOÁN

Dạng 1: Bài toán liên quan đến khái niệm “nhiều hơn” ; “ít hơn”.

Phương pháp:

Bài toán cho giá trị của một đại lượng và dữ kiện đại lượng này nhiều hơn hoặc ít hơn đại lượng kia, yêu cầu tính tổng của hai đại lượng.

Bước 1: Tìm giá trị của đại lượng chưa biết thường sử dụng phép toán cộng hoặc trừ.

Bước 2: Tính tổng của hai đại lượng.

Ví dụ: Thùng thứ nhất đựng 21 lít dầu, thùng thứ hai đựng ít hơn thùng thứ nhất 7 lít dầu. Hỏi cả hai thùng đựng bao nhiêu lít dầu?

Lời giải:

Thùng thứ hai đựng số lít dầu là:

21 – 7 = 14 (lít)

Cả hai thùng đựng số lít dầu là:

21 + 14 = 35 (lít)

Đáp số: 35 lít.

Dạng 2: Bài toán liên quan đến khái niệm “gấp lên một số lần” hoặc “giảm đi một số lần”

Phương pháp:

Bài toán cho giá trị của một đại lượng và dữ kiện đại lượng này gấp đại lượng kia một số lần hoặc đại lượng này giảm đi một số lần so với đại lượng kia, yêu cầu tính tổng hoặc hiệu của hai đại lượng.

Bước 1: Tìm giá trị của đại lượng chưa biết, thường sử dụng phép toán nhân hoặc chia.

Bước 2: Tính tổng hoặc hiệu của hai đại lượng.

Ví dụ: Rổ thứ nhất có 6 quả cam, số quả cam ở rổ thứ hai gấp 3 lần số quả cam ở rổ thứ nhất. Hỏi cả hai rổ có tất cả bao nhiêu quả cam?

Lời giải:

Rổ thứ nhất có số quả cam là:

6 : 2 = 3 (quả)

Cả hai rổ có số quả cam là:

6 + 3 = 9 (quả)

Đáp số: 9 quả.

Dạng 3: Điền số thích hợp vào ô trống.

Phương pháp:

Bước 1: Thực hiện phép tính theo thứ tự của sơ đồ

Bước 2: Điền số lần lượt vào chỗ trống.

Ví dụ: Điền số thích hợp vào ô trống.

Lời giải:

Giảm 56 đi 7 lần ta được: 56 : 7 = 8.

8 thêm 15 ta được:

8 + 15 = 23.

Đáp số:

Xem thêm lý thuyết Toán lớp 3 hay, chi tiết khác:

  • Lý thuyết Bảng chia 6
  • Lý thuyết Bảng chia 7
  • Lý thuyết Bảng chia 8
  • Lý thuyết Bảng chia 9
  • Lý thuyết Bảng nhân 6

Đã có lời giải bài tập lớp 3 sách mới:

  • (mới) Giải bài tập Lớp 3 Kết nối tri thức
  • (mới) Giải bài tập Lớp 3 Chân trời sáng tạo
  • (mới) Giải bài tập Lớp 3 Cánh diều

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Bài tập toán giải bằng hai phép tính lớp 3 năm 2024

Bài tập toán giải bằng hai phép tính lớp 3 năm 2024

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Toán 3 | Để học tốt Toán 3 của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Giải Bài tập Toán 3 và Để học tốt Toán 3 và bám sát nội dung sgk Toán lớp 3.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.