Biên bản kiểm tra quyết toán thuế của nhà thầu năm 2024

Căn cứ Thông tư 103/2014/TT-BTC ngày 06/8/2014 hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam.

  • Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn thi hành Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật thuế giá trị gia tăng.
  • Căn cứ Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành luật thuế Thu nhập doanh nghiệp.
  • Căn cứ Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về Thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/2/2015 của chính phủ quy định chi tiết thi hành luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật về thuế và sửa đổi bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế và sửa đổi bổ sung một số điều của thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014, Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014, Thông tư số 141/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ tài chính.
  • Căn cứ Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế.
  • Căn cứ Nghị định số 126/2020/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế.
  • Căn cứ Luật quản lý thuế số 38/2019/QH14 ban hành ngày 13 tháng 06 năm 2019.
  • Căn cứ Thông tư số 80/2021/TT-BTC ban hành ngày 29 tháng 09 năm 2021 hướng dẫn thi hành một số điều của luật quản lý thuế và nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của chính phủ quy định chi tiết một số điều của luật quản lý thuế.

Khai nộp thuế cho Tờ khai quyết toán thuế NTNN (02/NTNN)

Khai nộp thuế cho Tờ khai quyết toán thuế NTNN (02/NTNN)

Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài không đáp ứng được một trong các điều kiện nêu tại Điều 8 Mục 2 Chương II

Mục 2. NỘP THUẾ GTGT THEO PHƯƠNG PHÁP KHẤU TRỪ, NỘP THUẾ TNDN TRÊN CƠ SỞ KÊ KHAI DOANH THU, CHI PHÍ ĐỂ XÁC ĐỊNH THU NHẬP CHỊU THUẾ (sau đây gọi tắt là phương pháp kê khai)

Điều 8. Đối tượng và điều kiện áp dụng

Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài nộp thuế theo hướng dẫn tại Mục 2 Chương II nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:

  1. Có cơ sở thường trú tại Việt Nam, hoặc là đối tượng cư trú tại Việt Nam;
  2. Thời hạn kinh doanh tại Việt Nam theo hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ từ 183 ngày trở lên kể từ ngày hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ có hiệu lực;
  3. Áp dụng chế độ kế toán Việt Nam và thực hiện đăng ký thuế, được cơ quan thuế cấp mã số thuế.

Căn cứ theo điều 11 Mục 3 Chương II Thông tư 103/2014/TT-BTC ngày 06/8/2014

Mục 3. NỘP THUẾ GTGT, NỘP THUẾ TNDN THEO PHƯƠNG PHÁP TỶ LỆ TÍNH TRÊN DOANH THU (sau đây gọi tắt là phương pháp trực tiếp)

Điều 11. Đối tượng và điều kiện áp dụng

Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài không đáp ứng được một trong các điều kiện nêu tại Điều 8 Mục 2 Chương II thì Bên Việt Nam nộp thay thuế cho Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài theo hướng dẫn tại Điều 12, Điều 13 Mục 3 Chương II.

Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế

Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế

Nộp tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp của bên Việt Nam nộp thay cho nhà thầu nước ngoài

Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế cho Tờ khai quyết toán thuế NTNN (02/NTNN)

Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế cho Tờ khai quyết toán thuế NTNN (02/NTNN)

Trong thời hạn 45 ngày kể từ khi kết thúc hợp đồng nhà thầu

Lập tờ khai cho Tờ khai quyết toán thuế NTNN (02/NTNN)

Nộp bản cứng (File giấy)

Tải mẫu tờ khai quyết toán thuế NTNN (02/NTNN) và điền thông tin (Cách viết tờ khai quyết toán thuế NTNN (02/NTNN) được trình bày như bên dưới).

Điền thông tin, giám đốc ký tên, đóng dấu -> Nộp cho cơ quan thuế.

Note

Một số nội dung cần điền khác biệt so với lập tờ khai bằng phần mềm HTKK hoặc kê khai trực tuyến.

Cụ thể cần điền đủ các thông tin sau:

Biên bản kiểm tra quyết toán thuế của nhà thầu năm 2024

[01] Kỳ tính thuế: Ghi rõ kỳ tính thuế trong năm là ngày tháng nào.

[02] Lần đầu: tích vào ô này khi thực hiện khai lần đầu hoặc khai thay đổi nội dung tờ khai lần đầu trong thời hạn nộp tờ khai.

[03] Bổ sung lần thứ: Ghi lần khai bổ sung cho tờ khai chính thức.

[04] Bên Việt Nam khấu trừ và nộp thuế thay: Ghi chính xác tên người nộp thuế như đã đăng ký trong tờ khai đăng ký thuế, không sử dụng tên viết tắt hay tên thương mại.

[05] Mã số thuế của bên Việt Nam khấu trừ và nộp thuế thay: Ghi đầy đủ mã số thuế của người nộp thuế do cơ quan thuế cấp khi đăng ký thuế.

[06] đến [08]: Ghi đúng địa chỉ, trụ sở của người nộp thuế như đã đăng ký với cơ quan thuế.

[09] đến [11]: Ghi đầy đủ số điện thoại, số fax, địa chỉ email của người nộp thuế.

Từ chỉ tiêu 12 -> 20 nếu DN có ký hợp đồng dịch vụ với Đại lý thuế thì điền, không thì bỏ qua.

[12] Tên đại lý thuế: Nếu NNT ký hợp đồng dịch vụ với Đại lý thuế để khai thuế thì ghi chính xác tên Đại lý thuế theo Hợp đồng dịch vụ làm thủ tục về thuế gửi cơ quan thuế.

[13] Mã số thuế: Ghi đầy đủ mã số thuế của Đại lý thuế.

[14] đến [16]: Ghi đúng địa chỉ, văn phòng trụ sở của Đại lý thuế theo Hợp đồng dịch vụ làm thủ tục về thuế gửi cho cơ quan thuế.

[17] đến [19]: Ghi đầy đủ số điện thoại, số fax, địa chỉ email của Đại lý thuế theo Hợp đồng dịch vụ làm thủ tục về thuế gửi cơ quan thuế.

[20] Hợp đồng đại lý thuế: Ghi số và ngày Hợp đồng dịch vụ làm thủ tục về thuế gửi cho cơ quan thuế.

[21] Hợp đồng nhà thầu số: Ghi rõ số và ngày hợp đồng.

Lập tờ khai trên HTKK

Đăng nhập phần mềm HTKK

Đầu tiên, các bạn cần mở phần mềm HTKK lên. Sau đó nhập mã số thuế của đơn vị cần lập tờ khai rồi bấm Đồng ý.

Chọn tờ khai

Sau khi màn hình chính của phần mềm hiện lên. Chọn mục

Biên bản kiểm tra quyết toán thuế của nhà thầu năm 2024

Sau khi chọn tờ khai, cửa sổ Chọn kỳ tính thuế hiện lên.

  • Kỳ tính thuế: Ứng dụng sẽ để mặc định kỳ tính thuế bằng năm hiện tại – 1, bạn có thể nhập kỳ tính thuế nhưng không được chọn kỳ tính thuế lớn hơn năm hiện tại.
  • Trạng thái tờ khai gồm: Tờ khai lần đầu hoặc Tờ khai bổ sung.
  • Chọn các phụ lục đi kèm tờ khai: Chương trình mặc định không chọn các phụ lục, cho phép chọn thêm phụ lục để khai trong trường hợp cần kê khai, trường hợp này bạn phải chọn và điền phụ lục 02-1/NTNN, sau đó nhấn vào nút lệnh “Đồng ý” để hiển thị ra tờ khai.
  • Việc kê khai tờ khai lần đầu và tờ khai bổ sung tương tự như tờ khai 01/GTGT, cho phép đính kèm phụ lục.
    Biên bản kiểm tra quyết toán thuế của nhà thầu năm 2024

Sau khi chọn kỳ tính thuế xong, màn hình sẽ hiện ra mẫu tờ khai như sau:

Biên bản kiểm tra quyết toán thuế của nhà thầu năm 2024

Kết xuất và nộp tờ khai

Sau khi nhập xong hết tất cả chỉ tiêu, tiến hành kiểm tra lại số liệu và nhập tên người ký. Sau đó bấm Ghi để lưu dữ liệu và bấm Kết xuất để xuất dữ liệu nếu cần (lưu ý không được đổi tên file).

Biên bản kiểm tra quyết toán thuế của nhà thầu năm 2024

Đăng nhập vào trang https://thuedientu.gdt.gov.vn/, kiểm tra xem DN đã đăng ký tờ khai quyết toán thuế NTNN 02/NTNN chưa, cách kiểm tra như sau:

  • Vào mục “Khai thuế” -> “Đăng ký tờ khai”: tại đây sẽ hiển thị tất cả các tờ khai mà DN đã đăng ký.
  • Nếu thấy tờ khai trong danh sách thì không phải đăng ký nữa.
  • Nếu chưa thấy tờ khai trong danh sách thì phải tiến hành đăng ký thêm tờ khai.
    Biên bản kiểm tra quyết toán thuế của nhà thầu năm 2024
    Biên bản kiểm tra quyết toán thuế của nhà thầu năm 2024
    Biên bản kiểm tra quyết toán thuế của nhà thầu năm 2024
    Biên bản kiểm tra quyết toán thuế của nhà thầu năm 2024

Chọn tờ khai cần đăng ký, xác định kỳ hạn và thời gian bắt đầu kê khai, sau đó bấm Tiếp tục.

Biên bản kiểm tra quyết toán thuế của nhà thầu năm 2024
Biên bản kiểm tra quyết toán thuế của nhà thầu năm 2024

Kiểm tra lại danh sách và thông tin tờ khai muốn đăng ký thêm:

  • Bấm Chấp nhận để hoàn thành đăng ký.
  • Bấm Chọn lại để cập nhật, bổ sung thông tin tờ khai.
    Biên bản kiểm tra quyết toán thuế của nhà thầu năm 2024
  • Tải tờ khai lên và nộp
    Biên bản kiểm tra quyết toán thuế của nhà thầu năm 2024

Lập tờ khai cho Tờ khai quyết toán thuế NTNN (02/NTNN) trên trang thuế điện tử

Bước 1: Đăng nhập và kiểm tra việc đăng ký tờ khai

Đăng nhập vào trang https://thuedientu.gdt.gov.vn/, kiểm tra xem DN đã đăng ký tờ khai quyết toán thuế NTNN 02/NTNN chưa, cách kiểm tra như sau:

  • Vào mục “Khai thuế” -> “Đăng ký tờ khai”: tại đây sẽ hiển thị tất cả các tờ khai mà DN đã đăng ký.
  • Nếu thấy tờ khai trong danh sách thì không phải đăng ký nữa.
  • Nếu chưa thấy tờ khai trong danh sách thì phải tiến hành đăng ký thêm tờ khai.
    Biên bản kiểm tra quyết toán thuế của nhà thầu năm 2024
    Biên bản kiểm tra quyết toán thuế của nhà thầu năm 2024
    Biên bản kiểm tra quyết toán thuế của nhà thầu năm 2024
    Biên bản kiểm tra quyết toán thuế của nhà thầu năm 2024

Chọn tờ khai cần đăng ký, xác định kỳ hạn và thời gian bắt đầu kê khai, sau đó bấm Tiếp tục.

Biên bản kiểm tra quyết toán thuế của nhà thầu năm 2024
Biên bản kiểm tra quyết toán thuế của nhà thầu năm 2024

Kiểm tra lại danh sách và thông tin tờ khai muốn đăng ký thêm:

  • Bấm Chấp nhận để hoàn thành đăng ký.
  • Bấm Chọn lại để cập nhật, bổ sung thông tin tờ khai.
    Biên bản kiểm tra quyết toán thuế của nhà thầu năm 2024
  • Tải tờ khai lên và nộp
    Biên bản kiểm tra quyết toán thuế của nhà thầu năm 2024

Bước 2: Lập tờ khai

Vào Kê khai -> Kê khai trực tuyến:

  • Chọn tờ khai cần nộp.
  • Chọn loại tờ khai: Chính thức hoặc bổ sung.
  • Chọn kỳ kê khai sau đó bấm Tiếp tục.
  • Điền thông tin tờ khai (Cách viết tờ khai quyết toán thuế NTNN 02/NTNN được trình bày như bên dưới).
    Biên bản kiểm tra quyết toán thuế của nhà thầu năm 2024
    Biên bản kiểm tra quyết toán thuế của nhà thầu năm 2024

Điền thông tin tờ khai cho Tờ khai quyết toán thuế NTNN (02/NTNN)

Cách lập tờ khai cho Tờ khai quyết toán thuế NTNN (02/NTNN)

Phụ lục 02-1/NTNN

Biên bản kiểm tra quyết toán thuế của nhà thầu năm 2024

Cột 2: Tên nhà thầu nước ngoài

Chỉ tiêu “Tên Nhà thầu nước ngoài” : Người nộp thuế ghi tên từng Nhà thầu nước ngoài tham gia hợp đồng, mỗi Nhà thầu nước ngoài được ghi trên 1 dòng tương ứng những phần việc của Nhà thầu đó.

Cột 3: Nước cư trú

Ghi tên nước cư trú của Nhà thầu nước ngoài được ghi trên Giấy chứng nhận cư trú do cơ quan thuế nước ngoài cấp cho Nhà thầu nước ngoài.

Cột 4: Mã số thuế tại Việt Nam (Nếu có)

Ghi mã số thuế của Nhà thầu nước ngoài được cơ quan thuế Việt Nam cấp nếu có.

Cột 5: Mã số thuế tại nước ngoài (Nếu có)

Ghi mã số thuế của Nhà thầu nước ngoài tại nước cư trú do cơ quan thuế nước ngoài cấp nếu có.

Cột 6: Số Hợp đồng, ngày

Số liệu ghi vào cột này là số hợp đồng được ký kết giữa bên Việt Nam khấu trừ, nộp thuế thay các Nhà thầu nước ngoài, bao gồm: số hợp đồng và ngày, tháng ký hợp đồng giữa Bên Việt Nam và Nhà thầu

Cột 7: Nội dung hợp đồng

Chỉ tiêu này phản ánh nội dung công việc mà Nhà thầu nước ngoài thực hiện theo từng phần việc được thỏa thuận trong hợp đồng ký kết với Bên Việt Nam. Người nộp thuế khai các hoạt động kinh doanh, cung ứng dịch vụ của Nhà thầu theo các nhóm ngành nghề tương ứng theo hợp đồng, ví dụ:

  • Bán dây chuyền máy móc thiết bị
  • Dịch vụ hướng dẫn lắp đặt, giám sát lắp đặt, bảo hành, bảo dưỡng
Cột 8: Địa điểm thực hiện

Người nộp thuế ghi địa phương nơi diễn ra các hoạt động của Nhà thầu nước ngoài thực hiện những phần việc được ghi trong hợp đồng giữa Bên Việt Nam và Nhà thầu nước ngoài.

Cột 9: Thời hạn Hợp đồng

Ghi ngày, tháng thực tế bắt đầu và kết thúc phần việc theo hợp đồng của Nhà thầu nước ngoài.

Giá trị của Hợp đồng

Cột 10a: Giá trị nguyên tệ

Số liệu ghi tại chỉ tiêu này là giá trị hợp đồng được tính bằng ngoại tệ đã được thỏa thuận và ghi trên hợp đồng. Số tiền thanh toán được kê khai chi tiết theo từng nội dung công việc trong hợp đồng.

Cột 10b: Giá trị tiền Việt Nam quy đổi

Số liệu ghi tại chỉ tiêu này là số tiền Đồng Việt Nam được quy đổi từ ngoại tệ tại cột 10a theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố. Số tiền thanh toán được kê khai chi tiết theo từng nội dung công việc trong hợp đồng.

Doanh thu chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng

Cột 11a: Giá trị nguyên tệ

Số liệu ghi tại chỉ tiêu này là giá trị hợp đồng được tính bằng ngoại tệ đã được thỏa thuận và ghi trên hợp đồng thanh lý giữa Bên Việt Nam và Nhà thầu nước ngoài. Số tiền thanh toán được kê khai chi tiết theo từng nội dung công việc trong hợp đồng.

Cột 11b: Giá trị tiền Việt Nam quy đổi

Số liệu ghi tại chỉ tiêu này là số tiền Đồng Việt Nam được quy đổi từ ngoại tệ tại cột 11a theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố. Số tiền thanh toán được kê khai chi tiết theo từng nội dung công việc trong hợp đồng.

Cột 12: Số lượng lao động

Số liệu ghi trên cột này là số lượng lao động theo phần việc của từng nhà thầu nước ngoài.

Sau khi điền xong, bấm “Ghi” để hệ thống cập nhật dữ liệu từ chỉ tiêu 10b và 11b sang Cột 4 của chỉ tiêu Giá trị hợp đồng và Doanh thu chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng trong tờ khai 02/NTNN.

Phụ lục 02-2/NTNN

Biên bản kiểm tra quyết toán thuế của nhà thầu năm 2024

Cột 2: Tên nhà thầu phụ

Người nộp thuế ghi tên từng Nhà thầu phụ Việt Nam hoặc từng Nhà thầu phụ nước ngoài tham gia hợp đồng nhà thầu.

Cột 3: Mã số thuế

Ghi mã số thuế của từng Nhà thầu phụ Việt Nam hoặc Nhà thầu phụ nước ngoài.)

Cột 4: Nhà thầu nước ngoài ký hợp đồng (Tên, mã số thuế)

Ghi tên, mã số thuế của Nhà thầu nước ngoài ký hợp đồng với Nhà thầu phụ Việt Nam hoặc Nhà thầu phụ nước ngoài thực hiện phần việc theo thỏa thuận ghi trên hợp đồng.

Cột 5: Hợp đồng số, ngày

Số liệu ghi vào cột này là số hợp đồng, ngày ký hợp đồng giữa Nhà thầu nước ngoài và Nhà thầu phụ Việt Nam hoặc Nhà thầu phụ nước ngoài, bao gồm: số hợp đồng và ngày, tháng ký hợp đồng giữa Nhà thầu phụ và Nhà thầu nước ngoài

Cột 6: Nội dung hợp đồng

Chỉ tiêu này phản ánh nội dung công việc mà Nhà thầu phụ Việt Nam hoặc Nhà thầu phụ nước ngoài thực hiện theo thỏa thuận được ghi trong hợp đồng giữa Nhà thầu nước ngoài và Nhà thầu phụ Việt Nam hoặc Nhà thầu phụ nước ngoài.

Cột 7: Địa điểm thực hiện

Người nộp thuế ghi địa phương, nơi diễn ra các hoạt động của Nhà thầu phụ Việt Nam hoặc Nhà thầu phụ nước ngoài thực hiện những phần việc được ghi trong hợp đồng giữa Nhà thầu nước ngoài và Nhà thầu phụ Việt Nam hoặc Nhà thầu phụ nước ngoài.

Cột 8: Thời hạn hợp đồng

Ghi ngày, tháng thực tế từ khi ký kết hợp đồng đến khi kết thúc phần việc của Nhà thầu phụ Việt Nam hoặc Nhà thầu phụ nước ngoài theo hợp đồng.

Giá trị của hợp đồng

Cột 9a: Giá trị nguyên tệ

Số liệu ghi tại chỉ tiêu này là giá trị hợp đồng được tính bằng ngoại tệ đã được thỏa thuận và ghi trên hợp đồng.

Cột 9b: Giá trị tiền Việt Nam quy đổi

Số liệu ghi tại chỉ tiêu này là số tiền Đồng Việt Nam được quy đổi từ ngoại tệ tại cột 9a theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố.

Doanh thu chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng

Cột 10a: Giá trị nguyên tệ

Số liệu ghi tại chỉ tiêu này là giá trị được tính bằng ngoại tệ đã được thỏa thuận và ghi trên hợp đồng thanh lý giữa Nhà thầu nước ngoài và Nhà thầu phụ Việt Nam hoặc Nhà thầu phụ nước ngoài. Số tiền thanh toán được kê khai chi tiết theo từng nội dung công việc trong hợp đồng.

Cột 10b: Giá trị tiền Việt Nam quy đổi

Số liệu ghi tại chỉ tiêu này là số tiền Đồng Việt Nam được quy đổi từ ngoại tệ tại cột 10a theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố.. Số tiền thanh toán được kê khai chi tiết theo từng nội dung công việc trong hợp đồng.

Sau khi điền xong, bấm “Ghi” để hệ thống cập nhật dữ liệu từ chỉ tiêu 9b và 10b sang Cột 4 của chỉ tiêu Giá trị hợp đồng và Doanh thu chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng trong tờ khai 02/NTNN.

Tờ khai quyết toán thuế NTNN 02/NTNN

Biên bản kiểm tra quyết toán thuế của nhà thầu năm 2024

STT

Chỉ tiêu

Kê khai của bên Việt Nam ký hợp đồng

Ghi chú

Kê khai

Quyết toán

Chênh lệch

(1)

(2)

(3)

(4)

(5) = (4) - (3)

(6)

1

Giá trị hợp đồng

Điền tổng giá trị hợp đồng của nhà thầu nước ngoài ký với bên Việt Nam mà người nộp thuế đã kê khai

Phần mềm tự cập nhật bằng cách cộng chỉ tiêu 10b ở phụ lục 02-1/NTNN và chỉ tiêu 9b phụ lục 02-2/NTNN

Phần mềm tự tính chênh lệch giữa giá trị hợp đồng đã kê khai và giá trị quyết toán bằng [5] = [4] - [3]