Căn cứ Thông tư 103/2014/TT-BTC ngày 06/8/2014 hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam. Show
Khai nộp thuế cho Tờ khai quyết toán thuế NTNN (02/NTNN)Khai nộp thuế cho Tờ khai quyết toán thuế NTNN (02/NTNN) Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài không đáp ứng được một trong các điều kiện nêu tại Điều 8 Mục 2 Chương II Mục 2. NỘP THUẾ GTGT THEO PHƯƠNG PHÁP KHẤU TRỪ, NỘP THUẾ TNDN TRÊN CƠ SỞ KÊ KHAI DOANH THU, CHI PHÍ ĐỂ XÁC ĐỊNH THU NHẬP CHỊU THUẾ (sau đây gọi tắt là phương pháp kê khai) Điều 8. Đối tượng và điều kiện áp dụng Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài nộp thuế theo hướng dẫn tại Mục 2 Chương II nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
Căn cứ theo điều 11 Mục 3 Chương II Thông tư 103/2014/TT-BTC ngày 06/8/2014 Mục 3. NỘP THUẾ GTGT, NỘP THUẾ TNDN THEO PHƯƠNG PHÁP TỶ LỆ TÍNH TRÊN DOANH THU (sau đây gọi tắt là phương pháp trực tiếp) Điều 11. Đối tượng và điều kiện áp dụng Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài không đáp ứng được một trong các điều kiện nêu tại Điều 8 Mục 2 Chương II thì Bên Việt Nam nộp thay thuế cho Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài theo hướng dẫn tại Điều 12, Điều 13 Mục 3 Chương II. Địa điểm nộp hồ sơ khai thuếĐịa điểm nộp hồ sơ khai thuế Nộp tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp của bên Việt Nam nộp thay cho nhà thầu nước ngoài Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế cho Tờ khai quyết toán thuế NTNN (02/NTNN)Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế cho Tờ khai quyết toán thuế NTNN (02/NTNN) Trong thời hạn 45 ngày kể từ khi kết thúc hợp đồng nhà thầu Lập tờ khai cho Tờ khai quyết toán thuế NTNN (02/NTNN)Nộp bản cứng (File giấy)Tải mẫu tờ khai quyết toán thuế NTNN (02/NTNN) và điền thông tin (Cách viết tờ khai quyết toán thuế NTNN (02/NTNN) được trình bày như bên dưới). Điền thông tin, giám đốc ký tên, đóng dấu -> Nộp cho cơ quan thuế. Note Một số nội dung cần điền khác biệt so với lập tờ khai bằng phần mềm HTKK hoặc kê khai trực tuyến. Cụ thể cần điền đủ các thông tin sau: [01] Kỳ tính thuế: Ghi rõ kỳ tính thuế trong năm là ngày tháng nào. [02] Lần đầu: tích vào ô này khi thực hiện khai lần đầu hoặc khai thay đổi nội dung tờ khai lần đầu trong thời hạn nộp tờ khai. [03] Bổ sung lần thứ: Ghi lần khai bổ sung cho tờ khai chính thức. [04] Bên Việt Nam khấu trừ và nộp thuế thay: Ghi chính xác tên người nộp thuế như đã đăng ký trong tờ khai đăng ký thuế, không sử dụng tên viết tắt hay tên thương mại. [05] Mã số thuế của bên Việt Nam khấu trừ và nộp thuế thay: Ghi đầy đủ mã số thuế của người nộp thuế do cơ quan thuế cấp khi đăng ký thuế. [06] đến [08]: Ghi đúng địa chỉ, trụ sở của người nộp thuế như đã đăng ký với cơ quan thuế. [09] đến [11]: Ghi đầy đủ số điện thoại, số fax, địa chỉ email của người nộp thuế. Từ chỉ tiêu 12 -> 20 nếu DN có ký hợp đồng dịch vụ với Đại lý thuế thì điền, không thì bỏ qua. [12] Tên đại lý thuế: Nếu NNT ký hợp đồng dịch vụ với Đại lý thuế để khai thuế thì ghi chính xác tên Đại lý thuế theo Hợp đồng dịch vụ làm thủ tục về thuế gửi cơ quan thuế. [13] Mã số thuế: Ghi đầy đủ mã số thuế của Đại lý thuế. [14] đến [16]: Ghi đúng địa chỉ, văn phòng trụ sở của Đại lý thuế theo Hợp đồng dịch vụ làm thủ tục về thuế gửi cho cơ quan thuế. [17] đến [19]: Ghi đầy đủ số điện thoại, số fax, địa chỉ email của Đại lý thuế theo Hợp đồng dịch vụ làm thủ tục về thuế gửi cơ quan thuế. [20] Hợp đồng đại lý thuế: Ghi số và ngày Hợp đồng dịch vụ làm thủ tục về thuế gửi cho cơ quan thuế. [21] Hợp đồng nhà thầu số: Ghi rõ số và ngày hợp đồng. Lập tờ khai trên HTKKĐăng nhập phần mềm HTKKĐầu tiên, các bạn cần mở phần mềm HTKK lên. Sau đó nhập mã số thuế của đơn vị cần lập tờ khai rồi bấm Đồng ý. Chọn tờ khaiSau khi màn hình chính của phần mềm hiện lên. Chọn mục Sau khi chọn tờ khai, cửa sổ Chọn kỳ tính thuế hiện lên.
Sau khi chọn kỳ tính thuế xong, màn hình sẽ hiện ra mẫu tờ khai như sau: Kết xuất và nộp tờ khaiSau khi nhập xong hết tất cả chỉ tiêu, tiến hành kiểm tra lại số liệu và nhập tên người ký. Sau đó bấm Ghi để lưu dữ liệu và bấm Kết xuất để xuất dữ liệu nếu cần (lưu ý không được đổi tên file). Đăng nhập vào trang https://thuedientu.gdt.gov.vn/, kiểm tra xem DN đã đăng ký tờ khai quyết toán thuế NTNN 02/NTNN chưa, cách kiểm tra như sau:
Chọn tờ khai cần đăng ký, xác định kỳ hạn và thời gian bắt đầu kê khai, sau đó bấm Tiếp tục. Kiểm tra lại danh sách và thông tin tờ khai muốn đăng ký thêm:
Lập tờ khai cho Tờ khai quyết toán thuế NTNN (02/NTNN) trên trang thuế điện tửBước 1: Đăng nhập và kiểm tra việc đăng ký tờ khaiĐăng nhập vào trang https://thuedientu.gdt.gov.vn/, kiểm tra xem DN đã đăng ký tờ khai quyết toán thuế NTNN 02/NTNN chưa, cách kiểm tra như sau:
Chọn tờ khai cần đăng ký, xác định kỳ hạn và thời gian bắt đầu kê khai, sau đó bấm Tiếp tục. Kiểm tra lại danh sách và thông tin tờ khai muốn đăng ký thêm:
Bước 2: Lập tờ khaiVào Kê khai -> Kê khai trực tuyến:
Điền thông tin tờ khai cho Tờ khai quyết toán thuế NTNN (02/NTNN)Cách lập tờ khai cho Tờ khai quyết toán thuế NTNN (02/NTNN) Phụ lục 02-1/NTNNCột 2: Tên nhà thầu nước ngoàiChỉ tiêu “Tên Nhà thầu nước ngoài” : Người nộp thuế ghi tên từng Nhà thầu nước ngoài tham gia hợp đồng, mỗi Nhà thầu nước ngoài được ghi trên 1 dòng tương ứng những phần việc của Nhà thầu đó. Cột 3: Nước cư trúGhi tên nước cư trú của Nhà thầu nước ngoài được ghi trên Giấy chứng nhận cư trú do cơ quan thuế nước ngoài cấp cho Nhà thầu nước ngoài. Cột 4: Mã số thuế tại Việt Nam (Nếu có)Ghi mã số thuế của Nhà thầu nước ngoài được cơ quan thuế Việt Nam cấp nếu có. Cột 5: Mã số thuế tại nước ngoài (Nếu có)Ghi mã số thuế của Nhà thầu nước ngoài tại nước cư trú do cơ quan thuế nước ngoài cấp nếu có. Cột 6: Số Hợp đồng, ngàySố liệu ghi vào cột này là số hợp đồng được ký kết giữa bên Việt Nam khấu trừ, nộp thuế thay các Nhà thầu nước ngoài, bao gồm: số hợp đồng và ngày, tháng ký hợp đồng giữa Bên Việt Nam và Nhà thầu Cột 7: Nội dung hợp đồngChỉ tiêu này phản ánh nội dung công việc mà Nhà thầu nước ngoài thực hiện theo từng phần việc được thỏa thuận trong hợp đồng ký kết với Bên Việt Nam. Người nộp thuế khai các hoạt động kinh doanh, cung ứng dịch vụ của Nhà thầu theo các nhóm ngành nghề tương ứng theo hợp đồng, ví dụ:
Cột 8: Địa điểm thực hiệnNgười nộp thuế ghi địa phương nơi diễn ra các hoạt động của Nhà thầu nước ngoài thực hiện những phần việc được ghi trong hợp đồng giữa Bên Việt Nam và Nhà thầu nước ngoài. Cột 9: Thời hạn Hợp đồngGhi ngày, tháng thực tế bắt đầu và kết thúc phần việc theo hợp đồng của Nhà thầu nước ngoài. Giá trị của Hợp đồng Cột 10a: Giá trị nguyên tệSố liệu ghi tại chỉ tiêu này là giá trị hợp đồng được tính bằng ngoại tệ đã được thỏa thuận và ghi trên hợp đồng. Số tiền thanh toán được kê khai chi tiết theo từng nội dung công việc trong hợp đồng. Cột 10b: Giá trị tiền Việt Nam quy đổiSố liệu ghi tại chỉ tiêu này là số tiền Đồng Việt Nam được quy đổi từ ngoại tệ tại cột 10a theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố. Số tiền thanh toán được kê khai chi tiết theo từng nội dung công việc trong hợp đồng. Doanh thu chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng Cột 11a: Giá trị nguyên tệSố liệu ghi tại chỉ tiêu này là giá trị hợp đồng được tính bằng ngoại tệ đã được thỏa thuận và ghi trên hợp đồng thanh lý giữa Bên Việt Nam và Nhà thầu nước ngoài. Số tiền thanh toán được kê khai chi tiết theo từng nội dung công việc trong hợp đồng. Cột 11b: Giá trị tiền Việt Nam quy đổiSố liệu ghi tại chỉ tiêu này là số tiền Đồng Việt Nam được quy đổi từ ngoại tệ tại cột 11a theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố. Số tiền thanh toán được kê khai chi tiết theo từng nội dung công việc trong hợp đồng. Cột 12: Số lượng lao độngSố liệu ghi trên cột này là số lượng lao động theo phần việc của từng nhà thầu nước ngoài. Sau khi điền xong, bấm “Ghi” để hệ thống cập nhật dữ liệu từ chỉ tiêu 10b và 11b sang Cột 4 của chỉ tiêu Giá trị hợp đồng và Doanh thu chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng trong tờ khai 02/NTNN. Phụ lục 02-2/NTNNCột 2: Tên nhà thầu phụNgười nộp thuế ghi tên từng Nhà thầu phụ Việt Nam hoặc từng Nhà thầu phụ nước ngoài tham gia hợp đồng nhà thầu. Cột 3: Mã số thuếGhi mã số thuế của từng Nhà thầu phụ Việt Nam hoặc Nhà thầu phụ nước ngoài.) Cột 4: Nhà thầu nước ngoài ký hợp đồng (Tên, mã số thuế)Ghi tên, mã số thuế của Nhà thầu nước ngoài ký hợp đồng với Nhà thầu phụ Việt Nam hoặc Nhà thầu phụ nước ngoài thực hiện phần việc theo thỏa thuận ghi trên hợp đồng. Cột 5: Hợp đồng số, ngàySố liệu ghi vào cột này là số hợp đồng, ngày ký hợp đồng giữa Nhà thầu nước ngoài và Nhà thầu phụ Việt Nam hoặc Nhà thầu phụ nước ngoài, bao gồm: số hợp đồng và ngày, tháng ký hợp đồng giữa Nhà thầu phụ và Nhà thầu nước ngoài Cột 6: Nội dung hợp đồngChỉ tiêu này phản ánh nội dung công việc mà Nhà thầu phụ Việt Nam hoặc Nhà thầu phụ nước ngoài thực hiện theo thỏa thuận được ghi trong hợp đồng giữa Nhà thầu nước ngoài và Nhà thầu phụ Việt Nam hoặc Nhà thầu phụ nước ngoài. Cột 7: Địa điểm thực hiệnNgười nộp thuế ghi địa phương, nơi diễn ra các hoạt động của Nhà thầu phụ Việt Nam hoặc Nhà thầu phụ nước ngoài thực hiện những phần việc được ghi trong hợp đồng giữa Nhà thầu nước ngoài và Nhà thầu phụ Việt Nam hoặc Nhà thầu phụ nước ngoài. Cột 8: Thời hạn hợp đồngGhi ngày, tháng thực tế từ khi ký kết hợp đồng đến khi kết thúc phần việc của Nhà thầu phụ Việt Nam hoặc Nhà thầu phụ nước ngoài theo hợp đồng. Giá trị của hợp đồng Cột 9a: Giá trị nguyên tệSố liệu ghi tại chỉ tiêu này là giá trị hợp đồng được tính bằng ngoại tệ đã được thỏa thuận và ghi trên hợp đồng. Cột 9b: Giá trị tiền Việt Nam quy đổiSố liệu ghi tại chỉ tiêu này là số tiền Đồng Việt Nam được quy đổi từ ngoại tệ tại cột 9a theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố. Doanh thu chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng Cột 10a: Giá trị nguyên tệSố liệu ghi tại chỉ tiêu này là giá trị được tính bằng ngoại tệ đã được thỏa thuận và ghi trên hợp đồng thanh lý giữa Nhà thầu nước ngoài và Nhà thầu phụ Việt Nam hoặc Nhà thầu phụ nước ngoài. Số tiền thanh toán được kê khai chi tiết theo từng nội dung công việc trong hợp đồng. Cột 10b: Giá trị tiền Việt Nam quy đổiSố liệu ghi tại chỉ tiêu này là số tiền Đồng Việt Nam được quy đổi từ ngoại tệ tại cột 10a theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố.. Số tiền thanh toán được kê khai chi tiết theo từng nội dung công việc trong hợp đồng. Sau khi điền xong, bấm “Ghi” để hệ thống cập nhật dữ liệu từ chỉ tiêu 9b và 10b sang Cột 4 của chỉ tiêu Giá trị hợp đồng và Doanh thu chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng trong tờ khai 02/NTNN. Tờ khai quyết toán thuế NTNN 02/NTNNSTT Chỉ tiêu Kê khai của bên Việt Nam ký hợp đồng Ghi chú Kê khai Quyết toán Chênh lệch (1) (2) (3) (4) (5) = (4) - (3) (6) 1 Giá trị hợp đồng Điền tổng giá trị hợp đồng của nhà thầu nước ngoài ký với bên Việt Nam mà người nộp thuế đã kê khai Phần mềm tự cập nhật bằng cách cộng chỉ tiêu 10b ở phụ lục 02-1/NTNN và chỉ tiêu 9b phụ lục 02-2/NTNN Phần mềm tự tính chênh lệch giữa giá trị hợp đồng đã kê khai và giá trị quyết toán bằng [5] = [4] - [3] |