Biển 30f 5 số đăng ký năm nào

Cụ thể cách bố trí chữ và số trên 1 biển số xe trong nước như sau: 2 số đầu là ký hiệu địa phương đăng ký xe, tiếp theo là sê ri đăng ký (chữ cái); nhóm số thứ hai là thứ tự đăng ký gồm 5 chữ số tự nhiên từ 000.01 đến 999.99.

Kích thước biển số mô tô là: cao 140mm, dài 190mm. Biển số xe ô tô có 2 biển, trong đó 1 biển dài có chiều cao 110mm và chiều dài 470mm; 1 biển ngắn có chiều cao 200mm và chiều dài 280mm.

Để thuận tiện cho việc đăng ký tạm thời, chủ xe được đăng ký tại cơ quan đăng ký xe gần nhất và cơ quan cấp giấy đăng ký và biển số xe tạm thời trong ngày.

Khi đổi, cấp lại giấy chứng nhận đăng ký và biển số xe, Thông tư quy định không cần phải có đơn, công văn đề nghị đổi, cấp lại đăng ký, biển số như hiện nay mà chỉ cần viết Giấy khai đăng ký xe (theo mẫu).

Trường hợp hư hỏng, mất đăng ký của biển 3 số hoặc 4 số thì được đổi thành biển 5 số.

Các trường hợp cấp, đổi lại giấy chứng nhận đăng ký xe; cấp hồ sơ sang tên di chuyển xe; cấp giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe có thời gian không quá 2 ngày.

Trường hợp đổi, cấp lại biển số xe không quá 7 ngày làm việc so với quy định là 3 ngày như trước đây.

Về trách nhiệm của chủ xe, trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày làm giấy tờ mua bán, cho, tặng, thừa kế xe, người mua hoặc người bán phải đến cơ quan đăng ký xe làm thủ tục sang tên, di chuyển, thay đổi đăng ký xe.

Căn cứ Thông tư 24/2023/TT-BCA quy định về cấp, thu hồi đăng ký, biển số xe cơ giới do Bộ Công an ban hành ngày 01/7/2023.

Theo quy định tại Điều 3 Thông tư 24/2023/TT-BCA, biển số xe được cấp và quản lý theo mã định danh của chủ xe (biển số định danh).

Theo đó, việc đọc biển số định danh được thực hiện theo Phụ lục 04 ban hành kèm theo Thông tư 24/2023/TT-BCA. Cụ thể như sau:

(1) Biển số ô tô trong nước

- Toàn bộ các dãy chữ, số được bố trí cân đối giữa biển số.

- Hai số đầu là ký hiệu địa phương đăng ký xe và sê ri đăng ký.

- Nhóm số thứ hai là thứ tự xe đăng ký gồm 05 chữ số tự nhiên, từ 000.01 đến 999.99.

Ví dụ: Biển 30F-256.58

Biển 30f 5 số đăng ký năm nào

+ 30 là ký hiệu địa phương đăng ký.

+ F là sê ri biển số đăng ký.

+ 256.58 là thứ tự đăng ký.

(2) Biển số mô tô trong nước

- Nhóm số thứ nhất là ký hiệu địa phương đăng ký xe và sê ri đăng ký. Giữa ký hiệu địa phương và sê ri đăng ký được phân cách bằng dấu gạch ngang (-).

- Nhóm số thứ hai là thứ tự xe đăng ký gồm 05 chữ số tự nhiên, từ 000.01 đến 999.99.

Ví dụ: Biển số 30-AB 266.59

Biển 30f 5 số đăng ký năm nào

+ 30 chỉ ký hiệu địa phương đăng ký.

+ AB chỉ ký hiệu sê ri đăng ký.

+ 266.59 số thứ tự đăng ký.

- Đối với chữ và số trong sê ri đăng ký biển số

Biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng, sêri biển số sử dụng lần lượt một trong các chữ cái sau: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M kết hợp với 1 chữ số tự nhiên từ 1 đến 9 cấp cho:

+ Xe của các cơ quan của Đảng;

+ Văn phòng Chủ tịch nước;

+ Văn phòng Quốc hội và các cơ quan của Quốc hội;

+ Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, HĐND các cấp;

+ Các Ban chỉ đạo Trung ương;

+ CAND, TAND, VKSND;

+ Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

+ Ủy ban An toàn giao thông quốc gia;

+ UBND các cấp và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;

+ Tổ chức chính trị - xã hội (MTTQ Việt Nam, Công đoàn Việt Nam, Đoàn TNCS Hồ Chí Minh, Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam, Hội cựu chiến binh Việt Nam, Hội nông dân Việt Nam);

+ Đơn vị sự nghiệp công lập, trừ Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập; Ban quản lý dự án có chức năng quản lý nhà nước

Biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen, sê ri biển số sử dụng một trong 20 chữ cái A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z kết hợp với một trong các chữ cái sau: A, B, C, D, E, F, H, K, L, M, N, P, R, S, T, U, V, X, Y, Z cấp cho xe của tổ chức, của cá nhân không thuộc đối tượng nêu trên.

(3) Biển số ô tô của nước ngoài

- Nhóm thứ nhất là ký hiệu địa phương đăng ký xe.

- Nhóm thứ hai là ký hiệu tên nước, tổ chức quốc tế.

- Nhóm thứ ba là sê ri đăng ký.

- Nhóm thứ tư là thứ tự xe đăng ký gồm 02 chữ số tự nhiên, từ 01 đến 99.

- Giữa ký hiệu địa phương, ký hiệu tên nước, sê ri, đăng ký và thứ tự đăng ký được phân cách bằng gạch ngang (-).

Ví dụ: Trên biển số 80-441 NG-02

Biển 30f 5 số đăng ký năm nào

+ 80 là ký hiệu địa phương đăng ký.

+ 441 là ký hiệu tên nước, tổ chức, quốc tế; 02 là chỉ số thứ tự xe đăng ký.

+ NG là sê ri dùng cho xe của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và thành viên mang chứng minh thư ngoại giao của cơ quan đó, QT là sê ri dùng cho xe của cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế và thành viên mang chứng minh thư ngoại giao của tổ chức đó, CV là sê ri dùng cho xe của các nhân viên hành chính kỹ thuật mang chứng minh thư công vụ của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, tổ chức quốc tế, NN là sê ri dùng cho xe của tổ chức, văn phòng đại diện, cá nhân nước ngoài khác.

(4) Biển số mô tô của người nước ngoài

- Nhóm thứ nhất là ký hiệu địa phương đăng ký xe.

- Nhóm thứ hai là ký hiệu tên nước của chủ xe.

- Nhóm thứ ba là sê ri đăng ký.

- Nhóm thứ tư là thứ tự xe đăng ký gồm 03 chữ số tự nhiên từ 001 đến 999.

- Giữa ký hiệu địa phương và ký hiệu tên nước, sê ri đăng ký và thứ tự đăng ký được phân cách bằng gạch ngang (-).

Ví dụ: Trên biển số 29-121 NN-101

Biển 30f 5 số đăng ký năm nào

+ 29 là ký hiệu địa phương đăng ký.

+ 121 là ký hiệu tên nước.

+ NN là sê ri đăng ký dùng cho xe của người nước ngoài.

+ 101 là số thứ tự xe đăng ký.

(5) Biển số ô tô, mô tô có ký hiệu riêng

Biển số ô tô, mô tô của doanh nghiệp quân đội, ô tô phạm vi hoạt động hạn chế, xe chở hàng bốn bánh gắn động cơ lắp ráp trong nước, xe máy kéo, rơ mooc, sơmi rơ mooc; xe ô tô chuyên dùng, xe máy chuyên dùng của lực lượng CAND như biển số ô tô, mô tô trong nước.

- Hai số đầu là ký hiệu địa phương đăng ký xe và sê ri đăng ký.

- Nhóm số thứ hai là thứ tự xe đăng ký gồm 05 chữ số tự nhiên, từ 000.01 đến 999.99.

- Đối với biển số ngắn: Ký hiệu địa phương nơi đăng ký và sê ri biển số đăng ký được đặt ở chính giữa hàng phần trên của biển số. Nhóm 5 số hàng dưới là thứ tự đăng ký được sắp xếp cân đối với nhóm số và chữ hàng trên của biển số.

(6) Biển số xe ô tô khu Kinh tế theo quy định của Chính phủ

Ô tô, mô tô của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong Khu Kinh tế theo quy định của Chính phủ; 2 chữ cái (chỉ sê ri đăng ký theo địa danh của Khu Kinh tế). Biển số ô tô, mô tô cách bố trí chữ và số, kích thước chữ và số như biển số trong nước.

Ví dụ:

Biển 30f 5 số đăng ký năm nào

(7) Xe tạm thời phục vụ chính trị, hội nghị, thể thao

Biển số xe được làm bằng kim loại biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng, có ký hiệu riêng.

Đối với biển số ô tô tạm thời

- Biển dài: Nhóm thứ nhất gồm Logo phục vụ chính trị, hội nghị, thể thao và ký hiệu địa phương đăng ký. Nhóm thứ hai là thứ tự đăng ký, từ 000.01 đến 999.99 (hoặc có thể thay thế số thứ tự đăng ký bằng các chữ cái có quy cách tương ứng của các chữ sử dụng cho biển số cùng loại), giữa hai nhóm có gạch ngang (-).

- Biển ngắn:

+ Hàng trên gồm logo phục vụ chính trị, hội nghị, thể thao và ký hiệu địa phương đăng ký.

+ Hàng dưới là thứ tự đăng ký, từ 000.01 đến 999.99 (hoặc chữ cái).

Ví dụ: Trên biển số sau:

Biển 30f 5 số đăng ký năm nào

+ Logo: Ký hiệu giao cho đơn vị đăng ký duyệt.

+ 29 chỉ ký hiệu nơi đăng ký.

+ 235.58 là ký hiệu thứ tự đăng ký.

- Toàn bộ các dãy chữ, số, ký hiệu, logo được bố trí cân đối giữa biển số

- Kích thước chữ, số, ký hiệu như quy định đối với biển số ô tô trong nước.

Đối với biển số mô tô có biển số tạm thời: Kích thước chữ, số, ký hiệu như quy định đối với biển số mô tô trong nước.

Biển 30f 5 số đăng ký năm nào

Cách đọc biển số định danh từ 15/8/2023? Biển số đăng ký tạm thời được quy định mẫu như thế nào? (Hình từ Internet)

Biển số xe tạm thời được quy định mẫu như thế nào?

Căn cứ Mục 7 Phụ lục 04 ban hành kèm theo Thông tư 24/2023/TT-BCA, biển số đăng ký tạm thời được quy định như sau:

Biển số xe tạm thời bằng giấy, kích thước của biển số theo quy định trên. Biển số ô tô, mô tô cách bố trí số và chữ, kích thước chữ và số như biển số trong nước.

(1) Đối với biển số ô tô tạm thời:

- Biển dài: Nhóm thứ nhất gồm chữ “T” và ký hiệu địa phương đăng ký, Nhóm thứ hai là thứ tự đăng ký, từ 000.01 đến 999.99. Giữa hai nhóm có gạch ngang (-).

- Biển ngắn:

+ Hàng trên gồm chữ “T” và ký hiệu địa phương đăng ký.

+ Hàng dưới là thứ tự đăng ký, từ 000.01 đến 999.99.

Ví dụ: Trên biển số T80 235.88

Biển 30f 5 số đăng ký năm nào

+ T: Ký hiệu đăng ký tạm thời.

+ 80 chỉ ký hiệu nơi đăng ký.

+ 235.88 là ký hiệu thứ tự đăng ký.

(2) Đối với biển số mô tô có biển số tạm thời

Ví dụ:

Biển 30f 5 số đăng ký năm nào

Thông tư 24/2023/TT-BCA về biển số định danh được chính thức áp dụng từ ngày nào?

Căn cứ quy định tại Điều 38 Thông tư 24/2023/TT-BCA về hiệu lực thi hành như sau:

Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2023.
...

Như vậy, Thông tư 24/2023/TT-BCA về biển số định danh được chính thức áp dụng từ ngày 15/8/2023. Thông tư 24/2023/TT-BCA thay thế Thông tư 58/2020/TT-BCA.