Bao nhiêu ngày kể từ 25/3/2009

Ngày 25 tháng 3 năm 2020 dương lịch là Thứ Tư, lịch âm là ngày 2 tháng 3 năm 2020 tức ngày Đinh Mão tháng Canh Thìn năm Canh Tý. Ngày 25/3/2020 tốt cho các việc: Cúng tế, cầu phúc, cầu tự, họp mặt, xuất hành, nhậm chức, đính hôn, ăn hỏi, cưới gả, chuyển nhà, giải trừ, chữa bệnh, thẩm mỹ, đổ mái, ký kết, giao dịch, nạp tài, mở kho, xuất hàng, an táng, cải táng. Xem chi tiết thông tin bên dưới.

ngày 25 tháng 3 năm 2020

ngày 25/3/2020 tốt hay xấu?

lịch vạn niên ngày 25/3/2020

Lịch Âm
Tháng 3 năm 2020 Tháng 3 (Đủ) năm 2020

Thứ Tư

Ngày Đinh Mão, Tháng Canh Thìn, Năm Canh Tý
Tiết: Xuân phân

Là ngày Câu Trần Hắc Đạo

Xấu

Giờ Hoàng Đạo:

Tý (23h-1h)Dần (3h-5h)Mão (5h-7h)
Ngọ (11h-13h)Mùi (13h-15h)Dậu (17h-19h)

Giờ Hắc Đạo:

Sửu (1h-3h)Thìn (7h-9h)Tỵ (9h-11h)
Thân (15h-17h)Tuất (19h-21h)Hợi (21h-23h)

Giờ Mặt Trời:

Giờ mọcGiờ lặnGiữa trưa
5:5618:0912:02
Độ dài ban ngày: 12 giờ 13 phút

Giờ Mặt Trăng:

Giờ mọcGiờ lặnĐộ tròn
6:3418:5712:09
Độ dài ban đêm: 12 giờ 23 phút
Âm lịch hôm nay

☯ Xem ngày giờ tốt xấu ngày 25 tháng 3 năm 2020

Các bước xem ngày tốt cơ bản

  • Bước 1: Tránh các ngày xấu (ngày hắc đạo) tương ứng với việc xấu đã gợi ý.
  • Bước 2: Ngày không được xung khắc với bản mệnh (ngũ hành của ngày không xung khắc với ngũ hành của tuổi).
  • Bước 3: Căn cứ sao tốt, sao xấu để cân nhắc, ngày phải có nhiều sao Đại Cát (như Thiên Đức, Nguyệt Đức, Thiên Ân, Thiên Hỷ, … thì tốt), nên tránh ngày có nhiều sao Đại Hung.
  • Bước 4: Trực, Sao nhị thập bát tú phải tốt. Trực Khai, Trực Kiến, Trực Bình, Trực Mãn là tốt.
  • Bước 5: Xem ngày đó là ngày Hoàng đạo hay Hắc đạo để cân nhắc thêm.

Khi chọn được ngày tốt rồi thì chọn thêm giờ (giờ Hoàng đạo) để khởi sự.

Xem thêm:

Thu lại

☯ Thông tin ngày 25 tháng 3 năm 2020:

  • Dương lịch: 25/3/2020
  • Âm lịch: 2/3/2020
  • Bát Tự : Ngày Đinh Mão, tháng Canh Thìn, năm Canh Tý
  • Nhằm ngày : Câu Trần Hắc Đạo
  • Trực : Kiến (Tốt cho xuất hành, kỵ khai trương.)

⚥ Hợp - Xung:

  • Tam hợp: Hợi, Mùi
  • Lục hợp: Tuất
  • Tương hình:
  • Tương hại: Thìn
  • Tương xung: Dậu

❖ Tuổi bị xung khắc:

☯ Ngũ Hành:

  • Ngũ hành niên mệnh: Lư Trung Hỏa
  • Ngày: Đinh Mão; tức Chi sinh Can (Mộc, Hỏa), là ngày cát (nghĩa nhật). Nạp âm: Lô Trung Hỏa kị tuổi: Tân Dậu, Quý Dậu. Ngày thuộc hành Hỏa khắc hành Kim, đặc biệt tuổi: Quý Dậu, Ất Mùi thuộc hành Kim không sợ Hỏa.

    Ngày Mão lục hợp Tuất, tam hợp Mùi và Hợi thành Mộc cục. Xung Dậu, hình Tý, hại Thìn, phá Ngọ, tuyệt Thân.

✧ Sao tốt - Sao xấu:

  • Sao tốt: Thiên ân, Nguyệt ân, Tứ tương, Quan nhật, Lục nghi, Phúc sinh, Ngũ hợp, Minh đường, Minh phệ.
  • Sao xấu: Nguyệt kiến, Tiểu thời, Yếm đối, Chiêu dao.

✔ Việc nên - Không nên làm:

  • Nên: Cúng tế, cầu phúc, cầu tự, họp mặt, xuất hành, nhậm chức, đính hôn, ăn hỏi, cưới gả, chuyển nhà, giải trừ, chữa bệnh, thẩm mỹ, đổ mái, ký kết, giao dịch, nạp tài, mở kho, xuất hàng, an táng, cải táng.
  • Không nên: Động thổ, sửa kho, san đường, sửa tường, dỡ nhà, đào đất.

Xuất hành:

  • Ngày xuất hành: Là ngày Bạch Hổ Đầu - Xuất hành, cầu tài đều được. Đi đâu đều thông đạt cả.
  • Hướng xuất hành: Đi theo hướng Đông để đón Tài thần, hướng Nam để đón Hỷ thần. Không nên xuất hành hướng Nam vì gặp Hạc thần.
  • Giờ xuất hành:
    23h - 1h,
    11h - 13h
    Hay cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải nên đề phòng, người đi nên hoãn lại, phòng người nguyền rủa, tránh lây bệnh.
    1h - 3h,
    13h - 15h
    Rất tốt lành, đi thường gặp may mắn. Buôn bán có lời, phụ nữ báo tin vui mừng, người đi sắp về nhà, mọi việc đều hòa hợp, có bệnh cầu tài sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.
    3h - 5h,
    15h - 17h
    Cầu tài không có lợi hay bị trái ý, ra đi gặp hạn, việc quan phải đòn, gặp ma quỷ cúng lễ mới an.
    5h - 7h,
    17h - 19h
    Mọi việc đều tốt, cầu tài đi hướng Tây, Nam. Nhà cửa yên lành, người xuất hành đều bình yên.
    7h - 9h,
    19h - 21h
    Vui sắp tới. Cầu tài đi hướng Nam, đi việc quan nhiều may mắn. Người xuất hành đều bình yên. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin vui về.
    9h - 11h,
    21h - 23h
    Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt, kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy, nên phòng ngừa cãi cọ, miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng việc gì cũng chắc chắn.

✧ Ngày tốt theo Nhị thập bát tú:

Đừng quên "Chia sẻ" ➜

Facebook Twitter Pinterest LinkedIn

Theo dõi thông tin hàng ngày qua Facebook!

(Lichngaytot.com) Sinh năm 2009 mệnh gì: Mệnh Tích Lịch Hỏa, tuổi Can chi là Kỷ Sửu (cầm tinh con Trâu), con nhà Xích Đế, Phú quý. Nam mạng thuộc cung Ly, nữ mạng cung Càn...


Xem mệnh theo năm sinh, Xem cung mệnh cho tất cả các tuổi từ 1930 đến 2067

1. Sinh năm 2009 tuổi con gì?

Xem tử vi phương Đông, người sinh năm 2009 cầm tinh con Trâu

Can chi (tuổi Âm lịch): Kỷ Sửu

Xương con trâu, tướng tinh con lợn

2. Sinh năm 2009 mệnh gì?

Theo Lịch vạn niên mệnh người sinh năm 2009: Mệnh Tích Lịch Hỏa

Tương sinh với mệnh: Mộc, Thổ

3. Sinh năm 2009 có cung mệnh là gì?

Nam: Ly (ngũ hành Hỏa), thuộc Đông tứ mệnh

Nữ: Càn (ngũ hành Kim), thuộc Tây tứ mệnh

4. Sinh năm 2009 hợp màu gì?

- Người sinh năm 2009 hợp màu gì?

+ Màu bản mệnh: Là màu của Hỏa, gồm đỏ, tím, hồng, cam.

+ Màu tương sinh: Là màu hành Mộc gồm xanh lá, xanh lục; Màu hành Thổ gồm vàng, nâu đậm.

+ Màu kỵ: Là màu hành Thủy gồm xanh dương, đen; màu hành Kim như trắng, xám, ghi, bạc.

- Người sinh năm 2009 hợp xe màu gì?

Theo đó, màu xe hợp mệnh tuổi 2009 gồm: Đỏ, xanh lục, vàng, nâu đậm, cà phê, cam…

5. Sinh năm 2009 hợp với số nào?

Nam mệnh hợp các số: 3, 4, 8

Nữ mệnh hợp các số: 5, 6, 9

6. Sinh năm 2009 hợp tuổi nào?

- Hợp với tuổi có mệnh thuộc Mộc: Canh Dần, Mậu Thìn, Kỷ Tị, Canh Thân, Tân Dậu…

- Hợp với tuổi có mệnh thuộc Thổ: Bính Tuất, Đinh Hợi, Mậu Dần, Bính Thìn, Đinh Tị…

7. Sinh năm 2009 hợp hướng nào?

Nam mệnh Kỷ Sửu 2009:

+ Hướng hợp: Đông (Sinh Khí) - Bắc (Phúc Đức) - Đông Nam (Thiên Y) - Nam (Phục Vị). Cụ thể xem hướng nhà như sau:

Hướng Đông: Nhà này phú quý, thịnh vượng, người trong nhà đỗ đạt cao, có tài có danh, con cháu khỏe mạnh và thông minh, gia đình hòa thuận.

Hướng Bắc: Nhà này giàu sang. Sức khỏe người trong gia đình tốt. Con cái thông minh, thành đạt trong cuộc sống. Tuy nhiên cần hóa giải Thủy - Hỏa xung.

Hướng Đông Nam: Nhà này lúc đầu thịnh vượng, có tài có danh, giàu có, phụ nữ thông minh và nhân hậu. Nhưng về sau nam giới hay bị bệnh, không thọ. Phụ nữ dễ thành cô quả.

Hướng Nam: Nhà này lúc đầu cũng có tài lộc, nhưng không giàu có. Do nhà thuần âm, dương khí kém nên nam giới dễ mắc bệnh, giảm về nhân đinh. 

+ Hướng kỵ hợp: Tây Bắc (Tuyệt Mệnh) - Tây (Ngũ Quỷ) - Đông bắc (Họa Hại) - Tây Nam (Lục Sát). Cụ thể xem hướng nhà như sau:

Tây Bắc: Nhà này khó giàu, làm ăn sa sút, tai họa nhiều. Bậc cha ông không thọ, phụ nữ trong nhà phải sống cô đơn.

Tây Nam: Nhà nay âm thịnh dương suy, nên nữ giới nắm quyền, nam giới kém, tổn thọ.

Đông Bắc: Nhà này kinh làm ăn khó khăn, kinh tế suy kém. Nhiều chuyện thị phi, tai ương.

Nữ mệnh Kỷ Sửu 2009:

+ Hướng hợp: Tây (Sinh Khí) - Tây Nam (Phúc Đức) - Đông Bắc (Thiên Y) - Tây Bắc (Phục Vị). Cụ thể xem hướng nhà như sau:

Tây: Nhà này ban đầu giàu sang, thịnh vượng, đông nhân đinh nhưng về sau dễ suy kém.

Tây Nam: Nhà này được giàu sang phú quý, tăng nhân đinh, nhiều tài lộc, gia đình hòa thuận, trường thọ, con cháu thông minh hiển đạt, thịnh vượng lâu bền.

Đông Bắc: Kinh tế khá hưng vượng, gia đình hạnh phúc. Con người nhân hậu. Nhưng do nhà thuần dương nên bất lợi cho người con gái trong nhà về mặt sức khỏe.

Tây Bắc: Nhà này con cháu nhiều người thành đạt, con trưởng tài hoa, gia tài được hưng vượng nhưng dương thịnh, âm suy, phụ nữ hay ốm yếu, khó nuôi con.

+ Hướng kỵ: Nam (Tuyệt Mệnh) - Đông (Ngũ Quỷ) - Đông Nam (Họa Hại) - Bắc (Lục Sát). Cụ thể xem hướng nhà như sau:

Nam: Nhà này khắc cha già, khó sống thọ; phụ nữ nhiều hơn nam, phụ nữ nắm quyền; bệnh tật ở mắt và ở đầu. Kinh tế suy giảm và tán tài.

Bắc: Nhà này lúc đầu kinh tế tương đối tốt nhưng dần bị dần bị hao tổn khỏe; phụ nữ trong nhà dễ bị tổn thương; con cái không tu chí, dễ hư hỏng.

Đông Nam: Nhà này lúc đầu làm ăn khá phát đạt. Tuy nhiên do có tương khắc nên về sau người trong nhà sẽ phát sinh bệnh tật, khó sinh con và khó nuôi con, người con gái lớn trong nhà cũng gặp nhiều bất lợi. 

Đông: Gia sự có thể phát sinh điều dữ, thường hao tổn về tài sản, hỏa hoạn dễ xảy ra; người nhà hay gặp nhiều chuyện thị phi, kiện cáo, không yên ổn, hay bị bệnh tật. 

8. Phật bản mệnh tuổi Kỷ Sửu 2009

Vị Phật độ mệnh cho tuổi Kỷ Sửu sinh năm 2009 là Hư Không Tạng Bồ Tát.

Đeo Hư Không Tạng bản mệnh Phật còn giúp tuổi Kỷ Sửu đả thông tư tưởng, thăng chức thuận lợi, khôn khéo nhã nhặn, rất có lợi với phát triển sự nghiệp, rộng đường tương lai.

9. Xem tử vi trọn đời tuổi Kỷ Sửu nam mạng, nữ mạng

- Tử vi trọn đời tuổi Kỷ Sửu 2009 nam mạng

- Tử vi trọn đời tuổi Kỷ Sửu 2009 nữ mạng

10. Tử vi 2019 tuổi Kỷ Sửu nam mạng, nữ mạng


Xem thêm mệnh của các năm sinh khác dưới đây: