Bảng chữ cái tiếng trung cho người mới học

Nhập môn tiếng Nhật - Bảng chữ cái tiếng Nhật cho người mới bắt đầu

>>>Khóa học tiếng Trung cho người mới bắt đầu

Tổng quan về bảng chữ cái tiếng Trung

Bảng chữ cái tiếng Trung cho người mới bắt đầu được coi là nền tảng, yếu tố then chốt quyết định bạn có thể học tốt tiếng Trung Quốc. Học bảng chữ cái tiếng Trung sẽ giúp bạn biết cách phát âm tiếng Trung chuẩn từ đó giúp việc giao tiếp tiếng Trung với người bản xứ trở dễ dàng.

Trong tiếng Việt thì chữ viết và cách đọc là một nhưng trong tiếng Trung cách viết và cách đọc hoàn toàn khác nhau. Bảng chữ cái tiếng Trung là cách thức sử dụng chữ cái latinh để phát âm tiếng Trung. Mỗi âm tiếng đầy đủ trong tiếng Trung gồm:

  • Thanh mẫu: Phụ âm mở đầu của âm tiết

  • Vẫn mẫu (nguyên âm): Phần phía sau của thanh mẫu

  • Thanh diệu: Ký hiệu phía trên vẫn mẫu.

=> Nắm chắc bảng chữ cái tiếng Trung là nền tảng quan trọng trong việc giao tiếp tiếng Trung sau này.

Cách phát âm bảng chữ cái tiếng Trung

Bảng chữ cái tiếng Trung gồm 26 chữ cái latinh. Đây chính là công cụ đắc lực giúp người ngoài có thể học tiếng Trung dễ dàng. Dưới đây là cách phát âm chuẩn bảng chữ cái trong tiếng Trung bạn có thể tham khảo.

Cách phát âm Thanh mẫu

Học cách phát âm thanh mẫu, vận mẫu, thanh điệu trong tiếng Trung

Thanh mẫu trong tiếng Trung gồm 23 phụ âm với cách phát âm như sau:

Các âm

Âm thể hiện

Cách phát âm

Âm môi

b; p; m

Khi phát âm nhóm này, hai môi bạn tiếp xúc, sau đó tách ra, luồng không khí từ hang mồm thoát ra.

b: Phát âm gần giống p trong tiếng Việt, không bật hơi

p: Phát âm giống thanh mẫu b, tuy nhiên bạn cần bật hơi. Phát âm mạnh hơn b nhưng nhẹ hơn p

m: Phát âm giống m, không bật hơi

Âm đầu lưỡi

d, t, n, l

Đối với nhóm âm đầu lưỡi, khi phát âm đầu lưỡi dính vào lợi trên, tiếp đó hạ thấp dần, từ hang mồm thoát ra luồng khí.

d: Đọc giống t trong tiếng Việt, không bật hơi

t: Đọc giống th, bật hơi

n: Đọc giống n

l: Đọc giống l

Âm đầu lưỡi trước

z, c, s

Cách phát âm: Đầu lưỡi thẳng, tiếp xúc giữa 2 hàm răng trên và dưới.

z: Đọc giống Chư trong tiếng Việt

c: Đọc tương tự như thanh mẫu z, tuy nhiên bật hơi

s: Đọc giống sư trong tiếng Việt

Âm đầu lưỡi sau

zh, ch, sh, r

Khi đọc lưỡi uốn cong lên

zh: Đọc gần giống trư trong tiếng Việt

ch: Đọc tương tự thanh mẫu zh, bật hơi

sh: Đọc gần giống sư cong lưỡi, bật hơi

r: Đọc giống rư, không rung lưỡi.

Âm mặt lưỡi

j, q, x

Khi đọc lưỡi thẳng, đầu lưỡi chạm hàm chân răng dưới

j: Đọc gần giống chi tiếng Việt

q: Đọc tương tự thanh mẫu j, nhưng bật hơi

x: Đọc gần giống xi

Âm cuống lưỡi

g, k, h

g: Phát âm tương tự c (trong tiếng Việt)

k: Phát âm gần giống kh, bật hơi mạnh ở cuống họng

h: Phát âm gần giống h

Cách phát âm Vận mẫu (nguyên âm)

Bảng chữ cái tiếng trung cho người mới học

Trong bảng chữ cái latinh tiếng Trung gồm 35 vẫn mẫu đơn được chia thành vận mẫu đơn và vận mẫu kép. Với cách đọc cụ thể như sau:

Các vận mẫu

Vẫn mẫu thể hiện

Cách phát âm

Vận mẫu đơn

a, o, e, o, u, ü

a: Đọc giống a (trong tiếng Việt)

o: Đọc giống o, đọc tròn môi

e: Đọc gần giống ưa

i: Đọc giống i

u : Đọc giống u, tròn môi

ü: Đọc giống uy

Vận mẫu kép

ai, ao, an, ang, ou, ong, ei, en, eng, er, ia, iao, a, iang, ie, iu, in, ing, iong, ua, uai, uan, uang.

ai: Phát âm giống ai (trong tiếng Việt)

ao: Phát âm giống ao

an: Phát âm giống an

ang: Phát âm gần giống ang

ou: Phát âm gần giống âu

ong: Phát âm giống ung

ei: Phát âm giống ây

en: Phát âm giống ân

eng: Phát âm gần giống âng

er: Phát âm giống ơ, thanh quản rung mạnh một chút

ia: Phát âm gần giống ia, đọc i sau đó kéo dài a

iao: Phát âm gần giống iao

iang: đọc i+ang

ie: Đọc kéo dài i +e

iu: Đọc gần giống yêu, đọc dài hơn một chút

in: Đọc giống in

ing: Đọc giống ing

iong: Đọc giống i ung

ua: Đọc giống oa

uai: Đọc giống oai

uan: Đọc giống oan

uang: Đọc giống oang

uo: Đọc kéo dài u chuyển sang o

ui: Đọc gần giống uây, đọc hơi kéo dài

un: Gần giống uân, đọc hơi kéo dài

üe: Phát âm gần giống uê

ian: Phát âm giống an

üan: Phát âm giống oen

uen: Phát âm giống uân

ueng: Phát âm gần giống uâng

Cách phát âm thanh điệu

Thanh điệu là độ cao của âm có khả năng phân biệt nghĩa. Trong tiếng Trung có 4 thanh điệu, được đánh trên nguyên âm chính của âm tiết đó.

Thanh điệu

Ký hiệu

Cách phát âm

Thanh 1

Đọc như thanh không (trong tiếng Việt) nhưng cao và kéo dài. Ví dụ: ā

Thanh 2

/

Viết và đọc đều giống dấu sắc. Ví dụ: á

Thanh 3

v

Đọc giống dấu hỏi, nhưng phần cuối cần luyến lên cao. Ví dụ: ǎ

Thanh 4

\

Đọc trong khoảng giữa dấu huyền và dấu nặng, đọc quát giật giọng. Ví dụ: à

Bên cạnh đó, còn có thanh nhẹ, không xuất hiện dấu trên đầu. Khi phát âm bạn đọc ngắn và nhẹ...Ví dụ: từ Bàba (爸爸) bạn phát âm nhẹ và nhanh hơn.

Cách viết bảng chữ cái tiếng Trung

Bảng chữ cái tiếng trung cho người mới học

Khi bạn mới bắt đầu học tiếng Trung thì việc học cách viết chữ Trung Quốc là phần khó bởi tiếng Trung là chữ tượng hình gồm nhiều nét, khác hẳn chữ cái la tinh của Việt Nam. Đừng lo lắng, Trung tâm tiếng Trung SOFL sẽ giúp bạn nắm vững cách viết chữ Trung Quốc đẹp, chuẩn không phải ai cũng biết.

8 nét cơ bản trong tiếng Trung

Tiếng Trung là ngôn ngữ tượng hình được cấu tạo bởi các bộ thủ Nắm vững 8 nét cơ bản trong tiếng Trung sau đây sẽ giúp bạn dễ dàng làm quen và biết cách viết chữ Trung Quốc.

  • Nét ngang: Nét thẳng ngang, kéo từ trái sang phải

  • Nét sổ thẳng: Nét thẳng đứng, kéo từ trên xuống dưới

  • Nét chấm: Một dấu chấm từ trên xuống

  • Nét hất: Nét cong, đi lên từ trái sang phải

  • Nét phẩy: Nét cong, kéo xuống từ phải qua trái

  • Nét mác: Nét thẳng, kéo xuống từ trái qua phải

  • Nét gập: Có một nét gập giữa nét

  • Nét móc: Nét móc lên ở cuối nét khác.

Các nét cơ bản trong tiếng Trung và Quy tắc viết bút thuận

Quy tắc viết bảng chữ tiếng đẹp và chuẩn

Việc viết chữ Trung Quốc theo đúng quy tắc không chỉ giúp bạn viết chữ Trung Quốc nhanh, đẹp hơn mà điều đó còn giúp việc học từ vựng trở lên đơn giản và hiệu quả. Dưới đây là 8quy tắc viết chữ Hánchuẩn nhất định bạn cần ghi nhớ.

  • Ngang trước sổ sau: 十, 干, 丁,

  • Phẩy (ノ) trước, mác (乀) sau: 八, 人, 天 ...

  • Từ trái qua phải: 州, 做 , 條, 划...

  • Từ trên xuống dưới: 三, 合...

  • Từ ngoài vào trong: 月, 同, 風 , 风 , 周...

  • Bộ 辶 và 廴 viết sau cùng: 这, 还...

  • Giữa trước hai bên sau (quy tắc này áp dụng khi 2 bên đối xứng nhau): 少, 小, 樂 ...

  • Vào nhà trước, đóng cửa sau: 日, 回, 国, 固 ...

=>Quy tắc, cách viết chữ Trung Quốc chuẩn:

Bước 1: Nhớ quy tắc thuận bút: Từ trái qua phải, từ trên xuống dưới, từ trong ra ngoài

Bước 2: Nhớ các nét và cách ghép chữ tiếng Trung

Bước 3: Luyện tập thường xuyên.

Bí quyết viết đẹp nét trong chữ Hán

Chữ Hán là loại văn tự biểu ý kiêm biểu âm được tạo thành bởi các nét. Mỗi chữ được viết trong một ô vuông. Muốn viết chữ Hán chuẩn và đẹp bạn ghi nhớ và nắm được đặc điểm các nét đó. Cụ thể như sau:

  • Nét ngang: 一 . Khi viết các nét này phải viết sao cho nét thẳng phải thẳng như sợi dây kéo căng nhưng không cứng.

  • Nét cong tròn: Phẩy ノ , 丿 ; Mác 乀 ; Cong móc亅 .

  • Nét cong gập: Sổ cong; Sổ cong móc 乚 . Khi viết cong phải cong như cánh cung nhưng khỏe, nét cong gập chỗ.

  • Nét gập: Ngang gập ; Sổ gập . Nét dài và ngắn. Độ dài ngắn này là do cấu tạo của chữ quyết định.

Dưới đây là 3 chú ý vàng học viên tại SOFL luôn được nhắc nhở mỗi khi luyện viết chữ Trung Quốc:

  • Đặt bút nhẹ hoặc nhấn mạnh

  • Đưa bút hơi nhẹ, nét viết hoặc thẳng hoặc gập hoặc cong

  • Nhấc bút hoặc nhất mạnh hoặc nhẹ nhẹ tạo thành nét có đầu nhọn.

Ngoài ra:một chữ Hán đẹp luôn hài hòa nét cứng vừa phải mềm. Nét thẳng, nét ngang, nét sổ phải thẳng và bằng. Nét cong phải cong đều vòng cánh cùng, nét cong gập cong tròn từ nhiên. Đồng thời, trong quá trình bạn cần thả lỏng tay, không cầm bút quá chặt khiến nét chữ lệch, thô cứng và xấu.

Hy vọng đây sẽ là bài chia sẻ đầy bổ ích giúp bạn học bảng chữ cái tiếng Trung dễ dàng hơn.