Bản mô tả vị trí việc làm của Trường Đại học

ĐẠI HỌC HUẾTRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾĐỀ ÁNVỊ TRÍ VIỆC LÀM TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ ĐẠI HỌC HUẾHUẾ, 10/2016MỤC LỤCPHẦN I...............................................................................................................................1SỰ CẦN THIẾT VÀ CƠ SỞ PHÁP LÝ..............................................................................1I. SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG ĐỀ ÁN..............................................................................1II. CƠ SỞ PHÁP LÝ...........................................................................................................6PHẦN II..............................................................................................................................9XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ VIỆC LÀM, SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC VÀ CƠ CẤU VIÊNCHỨC THEO CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP...................................................................9I. XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ VIỆC LÀM..........................................................................................9II. XÁC ĐỊNH SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC...............................................................14III. XÁC ĐỊNH CƠ CẤU VIÊN CHỨC THEO CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP.................16IV. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT................................................................................................16PHỤ LỤC SỐ 1................................................................................................................19THỐNG KÊ CÔNG VIỆC THEO CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ..........................................19PHỤ LỤC SỐ 2................................................................................................................23PHÂN NHÓM CÔNG VIỆC..............................................................................................23PHỤ LỤC SỐ 3................................................................................................................36CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG...........................................................................................36PHỤ LỤC SỐ 4................................................................................................................37THỐNG KÊ THỰC TRẠNG ĐỘI NGŨ VIÊN CHỨC TRONG ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆPCÔNG LẬP......................................................................................................................37PHỤ LỤC SỐ 05..............................................................................................................74DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP.........................74PHỤ LỤC SỐ 6................................................................................................................80BẢNG MÔ TẢ CÔNG VIỆC CỦA VỊ TRÍ VIỆC LÀM TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐẠIHỌC HUẾ........................................................................................................................80PHỤ LỤC SỐ 7..............................................................................................................148KHUNG NĂNG LỰC VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP.........148ĐẠI HỌC HUẾTRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾCỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúcĐỀ ÁN VỊ TRÍ VIỆC LÀM TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾPHẦN ISỰ CẦN THIẾT VÀ CƠ SỞ PHÁP LÝI. SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG ĐỀ ÁNTrường Đại học Kinh tế - Đại học Huế là một trong 8 trường đại học thành viênthuộc Đại học Huế, được thành lập theo Quyết định số 126/2002/QĐ-TTg ngày27/09/2002 của Thủ tướng Chính phủ trên cơ sở Khoa Kinh tế - Đại học Huế. Tiền thâncủa Trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế ngày nay là Khoa Kinh tế Nông nghiệp –Trường Đại học Nông nghiệp II Hà Bắc được thành lập vào năm 1969.Trong gần 50 năm xây dựng và phát triển, Trường Đại học Kinh tế - Đại học Huếđã khẳng định được thương hiệu uy tín, tạo vị thế vững chắc trong Đại học Huế và khuvực về đào tạo và nghiên cứu khoa học; trở thành một cơ sở đào tạo đa ngành, một trungtâm nghiên cứu và chuyển giao khoa học công nghệ về lĩnh vực kinh tế và quản lý đạtchuẩn quốc gia đáp ứng nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao phục vụ sựnghiệp phát triển kinh tế - xã hội của khu vực miền Trung - Tây Nguyên và cả nước.Trường Đại học Kinh tế luôn coi trọng việc nâng cao chất lượng toàn diện trên tất cả cácmặt hoạt động. Quy mô đào tạo được mở rộng, chất lượng đào tạo không ngừng nângcao. Đội ngũ giảng viên, chuyên viên của Trường có trình độ chuyên môn nghiệp vụ tốt,tâm huyết và năng động. Các chương trình đào tạo thường xuyên cập nhật từ các trườngtiên tiến trong nước và trên thế giới, gắn người học với nhu cầu về nguồn nhân lực chấtlượng cao của thị trường lao động. Hoạt động hợp tác trong nghiên cứu khoa học vàgiảng dạy được nhà trường đặc biệt quan tâm. Trường có các chương trình đào tạo cấpbằng cử nhân được giảng dạy tiếng Anh và tiếng Pháp, đồng thời thực hiện nhiều dự ánhợp tác nghiên cứu quan trọng với các tổ chức trong nước và quốc tế. Hiện nay, nhiều cánbộ, giảng viên của Trường là thành viên của các mạng lưới nghiên cứu quốc tế như:Chương trình kinh tế môi trường Đông Nam Á (EEPSEA), Hiệp hội các nhà kinh tế họctài nguyên môi trường châu Âu (EAERE), Hiệp hội các nhà kinh tế học tài nguyên môitrường Đông Nam Á (EAAERE), Mạng lưới nghiên cứu phát triển bền vững khu vựcMekong (SUMERNET)…Tuy nhiên, việc sử dụng nguồn lực cán bộ, giảng viên tại Trường Đại học Kinh tếđang bộc lộ nhiều hạn chế nhất định, cụ thể: công tác tuyển dụng chưa được thực hiệnhiệu quả; có sự mất cân đối về khối lượng giờ giảng dạy của giảng viên giữa các Bộ môntrong Khoa, giữa các Khoa trực thuộc Trường; năng suất lao động vẫn còn thấp. Vì vậy,việc xây dựng Đề án vị trí việc làm là yêu cầu bức thiết của Trường Đại học Kinh tế - Đạihọc Huế trong bối cảnh hiện nay nhằm thực hiện chiến lược phát triển đúng hướng, phùhợp với sứ mệnh, mục tiêu đặt ra, đáp ứng yêu cầu của xã hội.1Xây dựng đề án vị trí việc làm nhằm hướng đến xây dựng bộ máy quản lý, điềuhành gọn nhẹ, tích cực và hiệu quả cao thông qua việc ứng dụng mạnh mẽ công nghệ thôngtin trong công tác quản lý, đồng thời xác định cơ cấu viên chức hợp lý cả về số lượng vàchất lượng, sắp xếp tổ chức và bố trí việc làm cho đội ngũ giảng viên, cán bộ viên chứccủa trường một cách khoa học, phát huy tích cực vai trò cá nhân, đảm bảo thực hiện tốtnhiệm vụ chiến lược phát triển của Trường đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025.1. Khái quát đặc điểm, nội dung và tính chất hoạt động của Trường Đại học Kinh tếa) Nội dung hoạt động của Trường Đại học Kinh tế Xác định tầm nhìn, xây dựng chiến lược, kế hoạch tổng thể phát triểnTrường qua từng giai đoạn, kế hoạch hoạt động hàng năm; Triển khai hoạt động đào tạo, khoa học và công nghệ, hợp tác quốc tế, bảođảm chất lượng giáo dục đại học; Phát triển các chương trình đào tạo theo mục tiêu xác định; bảo đảm sự liênthông giữa các chương trình và trình độ đào tạo; Tổ chức bộ máy; tuyển dụng, quản lý, xây dựng, bồi dưỡng đội ngũ giảngviên, cán bộ quản lý, viên chức, người lao động; Quản lý người học; bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của giảng viên, viênchức, nhân viên, cán bộ quản lý và người học; dành kinh phí để thực hiệnchính sách xã hội đối với đối tượng được hưởng chính sách xã hội, đốitượng ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hộiđặc biệt khó khăn; bảo đảm môi trường sư phạm cho hoạt động giáo dục; Tự đánh giá chất lượng đào tạo và chịu sự kiểm định chất lượng giáo dục; Huy động, quản lý, sử dụng các nguồn lực; xây dựng và tăng cường cơ sởvật chất, đầu tư trang thiết bị; Hợp tác với các tổ chức kinh tế, giáo dục, văn hóa, thể dục, thể thao, y tế,nghiên cứu khoa học trong nước và nước ngoài; Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo và chịu sự kiểm tra, thanh tra của BộGiáo dục và Đào tạo, Đại học Huế và các cơ quan quản lý Nhà nước vềhoạt động của Trường theo quy định của pháp luật; Các nhiệm vụ và quyền hạn khác do Giám đốc Đại học Huế giao.b) Đối tượng, phạm vi, tính chất hoạt động của Trường Đại học Kinh tế* Đối tượng- Về đào tạoĐối tượng đào tạo là công dân nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam vàcông dân các quốc gia khác không phân biệt dân tộc, tôn giáo, tín ngưỡng, giới tính,nguồn gốc gia đình, địa vị xã hội hoặc hoàn cảnh kinh tế, nếu có đủ các điều kiện dự thituyển sinh vào các ngành mà trường được giao đào tạo ở các trình độ:+ Đại học hệ chính quy hoặc hệ vừa làm, vừa học+ Thạc sĩ2+ Tiến sĩ* Về nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệĐối tượng nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ là những vấn đề vềkinh tế - xã hội thuộc các lĩnh vực kinh tế và quản lý.* Về hợp tác quốc tếĐối tượng là các tổ chức, các trường đại học, các cá nhân nước ngoài và ngườiViệt Nam định cư ở nước ngoài liên quan đến giáo dục, nghiên cứu khoa học và chuyểngiao công nghệ thuộc các lĩnh vực kinh tế và quản lý.* Phạm vi hoạt động- Phạm vi nhiệm vụTổ chức đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực có trình độ đại học và sau đại họcthuộc các lĩnh vực kinh tế và quản lý; hợp tác quốc tế; nghiên cứu khoa học và chuyểngiao công nghệ phục vụ phát triển kinh tế - xã hội.- Phạm vi về địa bàn: Các tỉnh miền Trung, Tây Nguyên và cả nước.* Tính chất hoạt động- Trường được quyền tự chủ và chịu trách nhiệm xã hội theo quy định của pháp luậtvà Điều lệ trường đại học về quy hoạch, kế hoạch phát triển trường, về tổ chức các hoạtđộng đào tạo, khoa học và công nghệ, tài chính, quan hệ quốc tế, tổ chức và nhân sự.- Trường Đại học Kinh tế có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng tạikho bạc nhà nước và ngân hàng; được hưởng các chính sách, chế độ của Nhà nước ápdụng cho hệ thống các trường đại học công lập.c) Cơ chế hoạt động của Trường Đại học Kinh tế- Tổ chức và hoạt động của Trường Đại học Kinh tế theo Thông tư số08/2014/TT-BGDĐT ngày 20 tháng 03 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạoban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của đại học vùng và các cơ sở giáo dục đại họcthành viên;- Cơ chế hoạt động của Trường Đại học Kinh tế tuân thủ theo Quyết định số1389/QĐ-ĐHH, ngày 10/07/2014 của Giám đốc Đại học Huế về việc ban hành quy địnhnhiệm vụ, quyền hạn của Đại học Huế, các trường đại học thành viên và đơn vị trực thuộcvà Quy chế tổ chức hoạt động của Trường Đại học Kinh tế được ban hành theo Quyết địnhsố 1550/QĐ-ĐHH ngày 30/11/2015 của Giám đốc Đại học Huế.2. Những yếu tố tác động đến hoạt động của Trường Đại học Kinh tếa) Yếu tố bên ngoài- Giáo dục đại học đang có xu hướng quốc tế hóa ngày càng mạnh mẽ. Quá trìnhnày tạo ra nhiều cơ hội cho giáo dục đại học các nước đang phát triển tiếp cận nhanh vớitrình độ quốc tế. Tuy nhiên cũng đặt ra nhiều thách thức cho đại học ở các nước đangphát triển trong việc cạnh tranh thu hút người học, giảng viên, cán bộ quản lý giỏi,…đòihỏi giáo dục đại học các nước phải nhanh chóng đổi mới mạnh mẽ hình thức, nội dung,chương trình, phương pháp đào tạo để nâng cao chất lượng đào tạo đáp ứng yêu cầu xãhội và đạt được những chuẩn mực chung về chất lượng giáo dục.3- Sự phát triển mạnh mẽ hệ thống các trường đại học và cao đẳng trong cả nước,việc dự báo nguồn lực cho các ngành kinh tế chưa được quan tâm, trong khi chế tài đểkiểm soát về chất lượng không chặt chẽ, dẫn đến sự chạy đua về số lượng trong đào tạo,làm cho một số ngành đào tạo đang gặp nhiều khó khăn trong tuyển sinh.- Định hướng của Đại học Huế là xây dựng trở thành một đại học vùng đa lĩnh vựcvà đào tạo nguồn lực chất lượng cao để phục vụ sự nghiệp hiện đại hóa và công nghiệphóa của các tỉnh miền Trung và cả nước. Đòi hỏi nhà trường phải bảo đảm chất lượng đàotạo; đáp ứng nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực chất lượng, trình độ cao phục vụ sự nghiệpphát triển kinh tế - xã hội của khu vực và cả nước.- Quy mô đào tạo trong một vài năm tới còn phải tiếp tục được tăng lên mới đápứng nhu cầu thực tiễn kinh tế và quản lý của miền Trung, Tây Nguyên và cả nước. Vì vậyđòi hỏi phải phát triển đội ngũ cán bộ giảng dạy cơ hữu, cán bộ viên chức và hợp đồnglao động để có đủ về số lượng và chất lượng cao mới đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ.b) Yếu tố bên trong* Thuận lợi- Trường Đại học Kinh tế với bề dày gần 50 năm hình thành và phát triển, nên đãcó nhiều kinh nghiệm trong đào tạo, nghiên cứu khoa học, hợp tác quốc tế và chuyển giaokhoa học kỹ thuật cho sản xuất và xã hội;- Trường Đại học Kinh tế đã tạo được những thế mạnh về hợp tác quốc tế, nhữngmối quan hệ, hợp tác toàn diện với các đối tác chiến lược trong đào tạo, nghiên cứu vàphát triển, với các địa phương, các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp,các trung tâm giáo dục thường xuyên, các viện và trung tâm nghiên cứu khoa học,... trongkhu vực, trong nước và quốc tế.- Nhà trường đã có được một hệ thống hạ tầng, cơ sở vật chất có thể đáp ứng yêucầu phục vụ tốt cho nhiệm vụ đào tạo, nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ.* Khó khăn- Nhà trường đang gặp khó khăn trong việc giải quyết mâu thuẫn giữa việc quy môđào tạo phải tăng lên, với đội ngũ cán bộ giảng dạy đang cần phải đi đào tạo bồi dưỡng;Cơ sở vật chất bảo đảm cho yêu cầu của đào tạo vẫn còn hạn chế. Phương tiện phục vụgiảng dạy và học tập chưa đủ để đáp ứng được yêu cầu của việc đổi mới phương phápgiảng dạy.- Việc cử CBVC&LĐ đi học tập, bồi dưỡng còn bị động, chưa cân đối giữa cácđơn vị trong trường, giữa nhu cầu thực tế với ngành nghề đào tạo. Việc sắp xếp đội ngũcán bộ giảng dạy còn có chỗ chưa hợp lý.- Kỷ luật lao động chưa nghiêm, lề lối làm việc chưa thật sự khoa học, một số cánhân và đơn vị làm việc chưa hết trách nhiệm, thiếu chủ động nên hiệu quả công việc cònhạn chế. Một số ít cán bộ chưa tích cực học tập nâng cao trình độ để đáp ứng tốt hơnchức năng, nhiệm vụ được giao.- Hầu hết cán bộ quản lý từ Ban Giám hiệu đến các đơn vị đều là giảng viên kiêmnhiệm chức vụ, do đó thiếu kinh nghiệm quản lý cũng như điều hành, nên một số vị tríchưa hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.* Số liệu về đội ngũ cán bộ giảng viên, hoạt động đào tạo và nghiên cứu khoa học4Bảng 1. Số liệu đội ngũ cán bộ viên chức và người lao động giai đoạn 2011-2016Chỉ tiêuI. Tổng số cán bộ giảng viên,nhân viên1. Theo chức danh nghề nghiệp1.1. Giảng viên1.2. Nhân viên (cán bộ hành chính)2. Theo hình thức làm việc2.1. Biên chế2.2. Hợp đồng3. Theo trình độ chuyên môn3.1. Phó Giáo sư, tiến sĩ3.2. Tiến sĩ3.3. Thạc sĩ3.4. Đại học3.5. KhácII. Tổng số giảng viên- Phó Giáo sư, tiến sĩ- Tiến sĩ- Thạc sĩ- Đại họcNăm2011Năm2012Năm2013Năm2014Năm2015Năm201632727129831933232619180208902181012231092171092191082007122078231882636927353272559111061172819191190811013123126262081013104811015133130312181015112819221461282722292111775122614112027217122511268112614212226219112511370Bảng 2. Số liệu về đào tạo của trường giai đoạn 2011 - 2015Chỉ tiêuNăm2011Năm2012Năm2013Năm2014I. ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC- Số ngành đào tạo đại học88813- Số chuyên ngành đào tạo đại học17171717- Tổng số SV đại học10,372 10,333 10,450 8,723+ SV đại học chính quy5.1015.4426.4645.820+ SV vừa làm vừa học5.2714.8913.9862.903- Tổng số SV tuyển mới2.9602.8191.8852.059+ SV tuyển mới chính quy1.9131.8821.3891.621+ SV tuyển mới vừa làm vừa học1.047937496438- Tổng số SV tốt nghiệp2.3471.9302.9822.968+ SV tốt nghiệp chính quy9591.1231.5961.714+ SV tốt nghiệp vừa làm vừa học1.3888071.3861.254II. ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC- Số chuyên ngành đào tạo thạc sĩ3334- Số chuyên ngành đào tạo tiến sĩ2222- Tổng số Học viên cao học164249185267- Tổng số Nghiên cứu sinh791012Bảng 3. Số liệu về NCKH của Trường giai đoạn 2011 - 20155Năm201513178,1846.6871.4972.4872.2682192.1191.2958244238810Năm2011Tổng số đề tài các cấp+ Đề tài cấp Nhà nước+ Đề tài cấp Bộ hoặc cấp tương đương (tỉnh)+ Đề tài, dự án liên kết+ Đề tài cấp ĐHH+ Đề tài cấp TrườngTổng kinh phí NCKH (tr. đồng)+ Đề tài cấp Nhà nước+ Đề tài cấp Bộ/Tỉnh+ Đề tài, dự án liên kết+ Đề tài cấp ĐHH+ Đề tài cấp TrườngNăm2012Năm20132965845744Năm2014Năm2015115348331158540266400196250350202300256640248.1II. CƠ SỞ PHÁP LÝ1. Văn bản pháp lýCÁC VĂN BẢN CẤP TRUNG ƯƠNGSố hiệuNgày banhành58/2010/QH1215/11/201008/2012/QH1318/06/2012 Luật Giáo dục đại học29/2012/NĐ-CP41/2012/NĐ-CP141/2013/NĐ-CP16//2015/NĐ-CP86/2015/NĐ-CP73/2015/NĐ-CP70/2014/QĐ-TTg07/2013/NĐ-CP41/2012/NĐ-CPTrích yếuLuật viên chức12/04/2012 Nghị định về việc tuyển dụng, sử dụng vàquản lý viênchứcNghị định Quy định về vị trí việc làm trongđơn vị sự08/05/2012nghiệp công lậpNghị định Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một24/10/2013số điều của Luật giáo dục đại họcNghị định quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp14/02/2015công lậpQuy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sởgiáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính02/10/2015sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ nămhọc 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021Quy định tiêu chuẩn phân tầng, khung xếp hạng và tiêu08/09/2015chuẩn xếp hạng cơ sở giáo dục đại học10/12/2014 Quyết định ban hành Điều lệ trường đại họcSửa đổi điểm b khoản 13 Điều 1 của Nghị định số31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2011 sửa đổi, bổ09/01/2013 sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết vàhướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục08/05/2012 Nghị định Quy định về vị trí việc làm trong đơn vị sự629/2012/NĐ-CP711/QĐ-TTg54/2011/NĐ-CP22/2011/NĐ-CP911/QĐ-TTg30/NĐ-CPnghiệp công lậpNghị định về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên12/04/2012chứcQuyết định Phê duyệt "Chiến lược phát triển giáo dục13/06/20122011 - 2020"Nghị định về chế độ phụ cấp thâm niên đối với nhà04/07/2011giáo04/04/2011Nghị định quy định mức lương tối thiểu chungQuyết định Phê duyệt Đề án Đào tạo giảng viên có17/06/2010 trình độ tiến sĩ cho các trường đại học, cao đẳng giaiđoạn 2010-202004/04/1994 Nghị định của Chính phủ về việc thành lập Đại họcHuế.CÁC VĂN BẢN CẤP BỘSố hiệuNgày banhànhNội dung15 /2014/TT-BGDĐT15/5/2014 Thông tư ban hành Quy chế đào tạo trình độ thạc sĩ10/2014/TT-BGDĐT11/4/2014Thông tư ban hành quy chế quản lý công dân ViệtNam học tập ở nước ngoài32/2015/TT-BGDĐT16/12/2015Quy định về việc xác định chỉ tiêu tuyển sinh đối vớicác cơ sở giáo dục đại học24/2015/TT-BGDĐTQuy định chuẩn quốc gia đối với cơ sở giáo dục đại23/09/2015 học03/2015/TT-BGDĐTBan hành Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ26/02/2015 chính quy47/2014/TT-BGDĐT31/12/2014 Quy định chế độ làm việc đối với giảng viên36/2014/TTLTBGDĐT-BNVQuy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp28/11/2014 viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục đại họccông lập08/2014/TT-BGDĐTBan hành Quy chế tổ chức và hoạt động của đại học20/03/2014 vùng và các cơ sở giáo dục đại học thành viên01/2014/TT-BGDĐT24/01/2014Ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng choViệt Nam07/2013/TTLTBGDĐT-BNV-BTC08/03/2013Hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương dạy thêm giờđối với nhà giáo trong các cơ sở giáo dục công lập5099/QĐ-BGDĐT19/11/2012 Quyết định về việc ban hành Quy chế bổnhiệm, bổnhiệm lại, từ chức, miễn nhiệmcông chức, viên chứclãnh đạo các đơn vịsự nghiệp trực thuộc Bộ Giáo dục7và ĐàotạoCÁC VĂN BẢN ĐẠI HỌC HUẾSố hiệuNgày banhànhNội dung1217/QĐ-DHH28/9/2016Quyết định ban hành Kế hoạch chiến lược phát triểnĐại học Huế giai đoạn 2016-2020 và tầm nhìn 2030161/QĐ-ĐHH26/2/2016Quyết định Ban hành bổ sung danh mục đúng, ngànhphù hợp, ngành gần, ngành khác và những môn bổtúc kiến thức trong tuyển sinh cao học91/QĐ-ĐHH1/2/2016Quyết định bổ sung, sửa đổi Quy định đào tạo trìnhđộ tiến sĩ tại Đại học Huế1743/QĐ-ĐHH31/12/2015Quyết định về việc ban hành quy định kéo dài thờigian làm việc đối với giảng viên đủ tuổi nghỉ hưu.1303/QĐ-ĐHH21/10/20151023/QĐ-ĐHH24/8/20151060/QĐ-ĐHH31/8/2015Quyết định về việc ban hành Quy chế khai thácthương mại các tài sản trí tuệ tại Đại học Huế998/QĐ-ĐHH18/8/2015Quyết định về việc ban hành Chiến lược phát triểnhoạt động sở hữu trí tuệ của Đại học Huế giai đoạn2015 – 2020 và định hướng đến năm 20251975/QĐ-ĐHHQuyết định về việc Bổ nhiệm Hiệu trưởng Trường31/10/2014 Đại học Kinh tế - Đại học Huế, nhiệm kỳ 2014 20191389/QĐ-ĐHHQuyết định về việc Ban hành Quy định nhiệm vụ,10/07/2014 quyền hạn của Đại học Huế, các trường đại họcthành viên và đơn vị trực thuộc.Quyết định: Về việc ban hành Quy địnhthời gian vàgiờ chuẩn giảng dạy của giảngviên Đại học Huế.Quyết định ban hành Quy chế quản lý hoạt động sởhữu trí tuệ tại Đại học HuếCÁC VĂN BẢN CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾSố hiệuNgày banhànhNội dung188/QĐ-ĐHKT11/2/2015Quy định chức năng, nhiệm vụ của các phòng, khoavà trung tâm trực thuộc Trường ĐHKT307/QĐ-ĐHKT23/03/2015Quy định điều kiện, tiêu chuẩn và quy trình tuyểndụng viên chức8473/QĐ-ĐHKT28/5/2015Quy định thời gian làm việc và giờ chuẩn giảng dạycủa giảng viên Trường ĐHKT1017/QĐ-ĐHKT1/12/2015Quy chế tổ chức, hoạt động của Trường ĐHKT1080/QĐ-ĐHKT31/12/2015 Quy chế chi tiêu nội bộ của Trường ĐHKTPHẦN IIXÁC ĐỊNH VỊ TRÍ VIỆC LÀM, SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC VÀ CƠ CẤUVIÊN CHỨC THEO CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆPI. XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ VIỆC LÀMCăn cứ Điều 1, Điều 2, Điều 3, Điều 4 của Thông tư hướng dẫn số 14/2012/TTBNV ngày 18/12/2012, xác định danh mục vị trí việc làm trong Trường Đại học Kinh tế Đại học Huế theo thứ tự sau:1. Vị trí việc làm gắn với công việc lãnh đạo, quản lý, điều hànha) Vị trí Hiệu trưởng* Chức trách, nhiệm vụLà người đại diện theo pháp luật của Nhà trường; chịu trách nhiệm quản lý và điềuhành các hoạt động của Nhà trường theo Điều lệ trường đại học, Quy chế Tổ chức và hoạtđộng của Đại học Huế, Quy chế Tổ chức và hoạt động của Trường Đại học Kinh tế, Quychế và các quy định khác của pháp luật, cụ thể là:* Trực tiếp phụ trách các công tác:- Về tổ chức và nhân sự+ Quyết định thành lập, tổ chức lại và giải thể các đơn vị, tổ chức trực thuộcTrường theo cơ cấu tổ chức đã được Giám đốc Đại học Huế phê duyệt.+ Ban hành các quy chế, nội quy, quy định trong nội bộ Trường nhằm đảm bảoviệc điều hành, kiểm tra và giám sát mọi hoạt động của Trường theo các quy định hiệnhành của pháp luật.+ Quyết định bổ nhiệm, bãi nhiệm và miễn nhiệm các chức danh Trưởng, Phócác đơn vị trực thuộc Trường theo quy định của pháp luật.+ Xây dựng quy hoạch phát triển đội ngũ giảng viên; ban hành hệ thống các quyđịnh nội bộ của Trường; về việc nâng cao trình độ, thực hiện nghĩa vụ giảng dạy, nghiêncứu khoa học và dịch vụ xã hội của giảng viên; ban hành các quy định về thỉnh giảng; tổchức bồi dưỡng, đào tạo lại đội ngũ viên chức; chăm lo đời sống vật chất, tinh thần củaviên chức, người lao động trong Trường; tạo điều kiện cho viên chức, người lao động vàngười học tham gia các sinh hoạt đoàn thể và hoạt động xã hội.+ Tổ chức tuyển dụng viên chức, quyết định việc tiếp nhận, chuyển ngạch theothẩm quyền; quyết định việc tuyển dụng, cho thôi việc, thuyên chuyển công tác viênchức, ký hợp đồng lao động và thực hiện chế độ chính sách đối với người lao động theoquy định của pháp luật; quyết định nâng bậc lương thường xuyên và trước thời hạn, phụcấp thâm niên vượt khung đối với viên chức thuộc thẩm quyền quản lý theo quy định củapháp luật.9+ Thực hiện Quy chế dân chủ trong các hoạt động của Nhà trường.+ Bảo đảm quyền lợi người học theo quy định của pháp luật.+Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ về các hoạt động của Trường.+ Thực hiện chế độ khen thưởng, kỷ luật theo quy định của pháp luật.+ Bảo đảm trật tự, an ninh và an toàn trong Nhà trường.+ Tham gia Hội đồng Hiệu trưởng cùng khối ngành theo quy định của Bộ Giáodục và Đào tạo và Hội đồng Đại học Huế.* Về tài chính, tài sản và đầu tư- Hiệu trưởng là chủ tài khoản của Trường, chịu trách nhiệm trước pháp luật vềtoàn bộ công tác quản lý tài chính và tài sản của Trường.- Quản lý và tổ chức thực hiện các quy định về tài chính và tài sản của Trườngtheo quy định.- Quyết định mức chi quản lý, chi nghiệp vụ trong phạm vi nguồn tài chính đượcsử dụng, trên cơ sở quy định của pháp luật và quy định nội bộ của Nhà trường.- Thực hiện quyền tự chủ về tài chính theo quy định của pháp luật; công bố côngkhai và minh bạch về thu-chi tài chính hàng năm trong báo cáo và trên website của Nhàtrường.- Chấp hành các quy định về kiểm toán.- Xây dựng và sửa chữa chống xuống cấp, thiết bị - vật tư.- Trực tiếp ký các hợp đồng kinh tế, các dự án đầu tư phát triển, các Chương trìnhhợp tác quốc tế, các văn bản đối ngoại…* Phụ trách các Trung tâm trực thuộc Trường (trừ Trung tâm Thông tin – Thư viện).b) Vị trí Phó Hiệu trưởng- Phó Hiệu trưởng có chức năng giúp việc cho Hiệu trưởng.- Phó Hiệu trưởng phải có đủ các tiêu chuẩn theo quy định tại điều 20 của LuậtGiáo dục đại học số 08/2012/QH13.- Giúp Hiệu trưởng trong việc quản lý và điều hành các hoạt động của Trường; trựctiếp phụ trách một số lĩnh vực công tác theo phân công của Hiệu trưởng và giải quyết cáccông việc do Hiệu trưởng giao.- Khi giải quyết công việc được Hiệu trưởng giao, Phó Hiệu trưởng thay mặt Hiệutrưởng và chịu trách nhiệm trước Hiệu trưởng và pháp luật về các quyết định và các kếtquả công việc được giao.- Định kỳ hoặc đột xuất phải báo cáo với Hiệu trưởng về tình hình công việc được giao.c) Vị trí cấp trưởng đơn vị thuộc và trực thuộc* Chức trách nhiệm vụ- Giúp việc cho Hiệu trưởng các mảng công việc được phân công của Khoa,phòng, Trung tâm…theo quy định. Chịu trách nhiệm quản lý, điều hành đơn vị theo chứcnăng, nhiệm vụ; Tham gia giảng dạy, nghiên cứu khoa học, hoạt động chuyên môn (nếucó) và công tác khác.101.3.1Vị trí Trưởng phòng Tổ chức - Hành chính1.3.2Vị trí Trưởng phòng Đào tạo Đại học1.3.3Vị trí Trưởng phòng Công tác sinh viên1.3.4Vị trí Trưởng phòng Đào tạo Sau đại học1.3.5Vị trí Trưởng phòng Khoa học, Công nghệ & Hợp tác quốc tế1.3.6Vị trí Trưởng phòng Kế hoạch - tài chính1.3.7Vị trí Trưởng phòng KT&ĐBCLGD1.3.8Vị trí Trưởng phòng Cơ sở vật chất1.3.9Vị trí Giám đốc Trung tâm Thông tin - Thư Viện1.3.10Vị trí Trưởng khoa Kinh tế & Phát triển1.3.11Vị trí Trưởng khoa Quản trị kinh doanh1.3.12Vị trí Trưởng khoa Hệ thống thông tin kinh tế1.3.13Vị trí Trưởng khoa Kinh tế chính trị1.3.14Vị trí Trưởng khoa Kế toán - Kiểm toán1.3.15Vị trí Trưởng khoa Tài chính - Ngân hàngd) Vị trí cấp phó của người cấp trưởng đơn vị thuộc và trực thuộc* Chức trách nhiệm vụ- Giúp Trưởng khoa, phòng và Giám đốc Trung tâm điều hành đơn vị theo chứcnăng, nhiệm vụ; Tham gia giảng dạy, nghiên cứu khoa học, hoạt động chuyên môn (nếucó) và công tác khác.1.4.1Vị trí Phó trưởng phòng Tổ chức - Hành chính1.4.2Vị trí Phó trưởng phòng Đào tạo Đại học1.4.3Vị trí Phó trưởng phòng Công tác sinh viên1.4.4Vị trí Phó trưởng phòng Đào tạo sau đại học1.4.5Vị trí Phó trưởng phòng Khoa học công nghệ & Hợp tác quốc tế (đi học nướcngoài, chưa bổ nhiệm thay thế)1.4.6Vị trí Phó trưởng phòng Kế hoạch - tài chính1.4.7Vị trí Phó trưởng phòng KT&ĐBCLGD1.4.8Vị trí Phó trưởng phòng Cơ sở vật chất (chưa bổ nhiệm)1.4.9Vị trí Phó giám đốc Trung tâm Thông tin - Thư Viện (chưa bổ nhiệm)1.4.10Vị trí Phó trưởng khoa Kinh tế & Phát triển1.4.11Vị trí Phó trưởng khoa Quản trị kinh doanh1.4.12Vị trí Phó trưởng khoa Hệ thống thông tin kinh tế1.4.13Vị trí Phó trưởng khoa Kinh tế chính trị111.4.14Vị trí Phó trưởng khoa Kế toán - Kiểm toán1.4.15Vị trí Phó trưởng khoa Tài chính - Ngân hàng2. Vị trí việc làm gắn với công việc hoạt động nghề nghiệp* Chức trách nhiệm vụ- Giảng viên: Giảng dạy phần giáo trình môn học được phân công. Tham giahướng dẫn và đánh giá, chấm khoá luận tốt nghiệp đại học, luận văn cao học và đào tạoTiến sĩ. Soạn bài giảng, biên soạn tài liệu tham khảo môn học được phân công đảmnhiệm. Tham gia các đề tài nghiên cứu khoa học ở các cấp Khoa, Trường, Đại học Huế,các đề tài cấp Bộ, cấp Nhà nước và các đề tài liên kết khác. Thực hiện đầy đủ các quyđịnh về chuyên môn và nghiệp vụ theo quy định của Đại học Huế và của Bộ Giáo dục vàĐào tạo. Tham gia quản lý đào tạo, nghiên cứu khoa học (nếu có yêu cầu): cố vấn họctập, trợ lý khoa học, chỉ đạo thực hành, thực tập cho sinh viên...2.1Vị trí giảng viên Bộ môn KTNN&TNMT thuộc khoa KT&PT2.2Vị trí giảng viên Bộ môn Kinh tế học thuộc khoa KT&PT2.3Vị trí giảng viên Bộ môn Kinh doanh nông nghiệp thuộc khoa KT&PT2.4Vị trí giảng viên Bộ môn Kinh tế đầu tư & Phát triển thuộc khoa KT&PT2.5Vị trí giảng viên Bộ môn Thương mại và KD quốc tế thuộc khoa QTKD2.6Vị trí giảng viên Bộ môn QTKD tổng hợp thuộc khoa QTKD2.7Vị trí giảng viên Bộ môn Marketing thuộc khoa QTKD2.8Vị trí giảng viên Bộ môn Kế toán quản trị thuộc khoa Kế toán – Kiểm toán2.9Vị trí giảng viên Bộ môn Kiểm toán thuộc khoa Kế toán – Kiểm toán2.10Vị trí giảng viên Bộ môn Cơ sở kế toán thuộc khoa Kế toán – Kiểm toán2.11Vị trí giảng viên Bộ môn Kế toán tài chính thuộc khoa Kế toán – Kiểm toán2.12Vị trí giảng viên Bộ môn Lý thuyết tài chính – tiền tệ thuộc khoa TC - NH2.13Vị trí giảng viên Bộ môn Tài chính thuộc khoa TC – NH2.14Vị trí giảng viên Bộ môn Ngân hàng thuộc khoa TC – NH2.15Vị trí giảng viên Bộ môn Toán kinh tế thuộc khoa HTTT Kinh tế2.16Vị trí giảng viên Bộ môn Tin học kinh tế thuộc khoa HTTT Kinh tế2.17Vị trí giảng viên Bộ môn Thống kê thuộc khoa HTTT Kinh tế2.18Vị trí giảng viên Bộ môn Lý luận chính trị cơ bản thuộc khoa Kinh tế chính trị2.192.20Vị trí giảng viên Bộ môn KTCT thời kỳ quá độ lên CNXH thuộc khoa Kinh tếchính trịVị trí giảng viên Bộ môn Lịch sử kinh tế thuộc khoa Kinh tế chính trị123. Vị trí việc làm gắn với công việc hỗ trợ, phục vụ* Chức trách nhiệm vụ- Xây dựng và đề xuất những phương án cơ chế quản lý một phần hoặc một lĩnhvực nghiệp vụ trên cơ sở những cơ chế đã có của cấp trên nhằm thể hiện sát với cơ sở. Tổchức chỉ đạo, hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra và đề xuất các biện pháp điều chỉnhđể các quyết định trên được thực hiện nghiêm túc và đạt hiệu quả cao. Tổ chức xây dựngnề nếp quản lý (phương pháp thu thập thông tin thống kê, chế độ và phương pháp kiểmtra hồ sơ quản lý, lưu trữ tư liệu, số liệu) nhằm đảm bảo việc quản lý chặt chẽ, chính xác,đúng nguyên tắc quản lý thống nhất nghiệp vụ của ngành. Chủ động tổ chức, phối hợpvới viên chức, đơn vị liên quan và hướng dẫn giúp đỡ cho các viên chức nghiệp vụ cấpdưới trong việc triển khai công việc, tham gia đúng trách nhiệm với công việc liên đới.Tổ chức việc tập hợp tình hình quản lý, tiến hành phân tích tổng kết, đánh giá hiệu quả vàbáo cáo nghiệp vụ lên cấp trên. Chịu sự chỉ đạo nghiệp vụ của viên chức quản lý nghiệpvụ cấp cao hơn trong cùng hệ thống quản lý nghiệp vụ.3.1Vị trí việc làm lĩnh vực Tổ chức hành chính3.2Vị trí văn thư trường3.3Vị trí việc làm Công tác Thanh tra3.4Vị trí việc làm Công tác pháp chế3.5Vị trí việc làm phục vụ âm thanh, ánh sáng, sửa chữa điện, nước3.6Vị trí việc làm bảo vệ trường học3.7Vị trí tạp vụ3.8Vị trí lái xe3.9Vị trí công tác Đào tạo đại học3.10Vị trí việc làm lĩnh vực Công tác sinh viên3.11Vị trí việc làm lĩnh vực Đào tạo sau đại học3.12Vị trí việc làm lĩnh vực Khoa học, công nghệ3.13Vị trí việc làm lĩnh vực Hợp tác quốc tế3.14Vị trí việc làm Kế toán3.15Vị trí thủ quỹ3.16Vị trí việc làm Khảo thí3.17Vị trí việc làm Đảm bảo chất lượng giáo dục3.18Vị trí việc làm lĩnh vực quản trị cơ sở vật chất3.19Vị trí việc làm y tế học đường3.20Vị trí việc làm vệ sinh môi trường3.21Vị trí việc làm phục vụ giảng đường chăm sóc cảnh quan3.22Vị trí việc làm lĩnh vực Thư viện133.23Vị trí việc làm thư ký các khoa3.24Vị trí việc làm thư ký chương trình Rennes3.25Vị trí việc làm thư ký chương trình tiên tiếnII. XÁC ĐỊNH SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆCCăn cứ Điều 5, Điều 6 của Thông tư hướng dẫn số 14/2012/TT-BNV ngày18/12/2012, xác định số lượng người làm việc trong Trường Đại học Kinh tế - Đại họcHuế như sau:TTVỊ TRÍ VIỆC LÀMSố người Số ngườilàm việc làm việchiện có cần thiếtIVị trí việc làm gắn với công việc lãnh đạo, quản lý,điều hành34391Vị trí Hiệu trưởng01012Vị trí Phó hiệu trưởng0303345678910111213141516171819202122232425262728Vị trí Trưởng phòng Tổ chức - Hành chínhVị trí Trưởng phòng Đào tạo Đại họcVị trí Trưởng phòng Công tác sinh viênVị trí Trưởng phòng Đào tạo Sau đại họcVị trí Trưởng phòng KH, CN&HTQTVị trí Trưởng phòng Kế hoạch tài chínhVị trí Trưởng phòng KT&ĐBCLGDVị trí Trưởng phòng Cơ sở vật chấtVị trí Giám đốc Trung tâm Thông tin - Thư ViệnVị trí Trưởng khoa Kinh tế & Phát triểnVị trí Trưởng khoa Quản trị kinh doanhVị trí Trưởng khoa Hệ thống thông tin kinh tếVị trí Trưởng khoa Kinh tế chính trịVị trí Trưởng khoa Kế toán - Kiểm toánVị trí Trưởng khoa Tài chính - Ngân hàngVị trí Phó trưởng phòng Tổ chức - Hành chínhVị trí Phó trưởng phòng Đào tạo Đại họcVị trí Phó trưởng phòng Công tác sinh viênVị trí Phó trưởng phòng Đào tạo sau đại họcVị trí Phó trưởng phòng KH,CN& Hợp tác quốc tếVị trí Phó trưởng phòng Kế hoạch - tài chínhVị trí Phó trưởng phòng KT&ĐBCLGDVị trí Phó trưởng phòng Cơ sở vật chấtVị trí Phó giám đốc Trung tâm Thông tin - Thư ViệnVị trí Phó trưởng khoa Kinh tế & Phát triểnVị trí Phó trưởng khoa Quản trị kinh doanh01010101010101010101010101010101010101010101010101010101020214010101010101010101010101010101020229303132Vị trí Phó trưởng khoa Hệ thống thông tin kinh tếVị trí Phó trưởng khoa Kinh tế chính trịVị trí Phó trưởng khoa Kế toán - Kiểm toánVị trí Phó trưởng khoa Tài chính - Ngân hàng0202020102020201IIVị trí việc làm gắn với công việc hoạt động nghềnghiệp (giảng viên)190198151306141318130607061508070811110705151506141521130607061508070812110705040420Vị trí giảng viên Bộ môn KTNN&TNMTVị trí giảng viên Bộ môn Kinh tế họcVị trí giảng viên Bộ môn Kinh doanh nông nghiệpVị trí giảng viên Bộ môn Kinh tế đầu tư & Phát triểnVị trí giảng viên Bộ môn Thương mại và KD quốc tếVị trí giảng viên Bộ môn QTKD tổng hợpVị trí giảng viên Bộ môn MarketingVị trí giảng viên Bộ môn Kế toán quản trịVị trí giảng viên Bộ môn Kiểm toánVị trí giảng viên Bộ môn Cơ sở kế toánVị trí giảng viên Bộ môn Kế toán tài chínhVị trí giảng viên Bộ môn Lý thuyết tài chính – tiền tệVị trí giảng viên Bộ môn Tài chínhVị trí giảng viên Bộ môn Ngân hàngVị trí giảng viên Bộ môn Toán kinh tếVị trí giảng viên Bộ môn Tin học kinh tếVị trí giảng viên Bộ môn Thống kêVị trí giảng viên Bộ môn Lý luận chính trị cơ bảnVị trí giảng viên Bộ môn KTCT thời kỳ quá độ lênCNXHVị trí giảng viên Bộ môn Lịch sử kinh tế0303IIIVị trí việc làm gắn với công việc hỗ trợ, phục vụ10398123456789101112131415Vị trí việc làm lĩnh vực Tổ chức hành chínhVị trí văn thư trườngVị trí việc làm Công tác Thanh traVị trí việc làm Công tác pháp chếVị trí việc làm y tế học đườngVị trí việc làm bảo vệ trường họcVị trí tạp vụVị trí lái xeVị trí công tác Đào tạo đại họcVị trí việc làm lĩnh vực Công tác sinh viênVị trí việc làm lĩnh vực Đào tạo sau đại họcVị trí việc làm lĩnh vực Khoa học, công nghệVị trí việc làm lĩnh vực Hợp tác quốc tếVị trí việc làm Kế toánVị trí thủ quỹ03010301010101060102070604030306011234567891011121314151617181915010601020706040303060116171819202122232425Vị trí việc làm Khảo thíVị trí việc làm Đảm bảo chất lượng giáo dụcVị trí việc làm lĩnh vực quản trị cơ sở vật chấtVị trí việc làm Sửa chữa điện, nướcVị trí việc làm vệ sinh môi trườngVị trí việc làm phục vụ giảng đường chăm sóc cảnhquanVị trí việc làm lĩnh vực Thư việnVị trí việc làm thư ký các khoaVị trí việc làm thư ký chương trình RennesVị trí việc làm thư ký chương trình tiên tiếnTổng cộng:0705060108060504010709071406010232714060101335III. XÁC ĐỊNH CƠ CẤU VIÊN CHỨC THEO CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆPCăn cứ Điều 8, Điều 9 của Thông tư hướng dẫn số 14/2012/TT-BNV ngày18/12/2012, xác định cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp như sau:- Viên chức tương ứng với chức danh nghề nghiệp hạng I hoặc tương đương (nếucó) 12 người, chiếm 4,40% tổng số;- Viên chức tương ứng với chức danh nghề nghiệp hạng II hoặc tương đương (nếucó) 11 người, 4,03% tổng số;- Viên chức tương ứng với chức danh nghề nghiệp hạng III hoặc tương đương (nếucó) 249 người, 91,21% tổng số;- Viên chức tương ứng với chức danh nghề nghiệp hạng IV hoặc tương đương (nếucó) 01, chiếm 0,37% tổng số.IV. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤTQua xác định tổng số của Trường Đại học Kinh tế, Đại học Huế có 77 vị trí việclàm, tương ứng số người cần thiết là 335 người (phụ lục 05), cụ thể như sau:- Vị trí việc làm gắn với công việc lãnh đạo, quản lý, điều hành: có 32 vị trí, tươngứng số người cần thiết là 39 người (còn thiếu 05 người bao gồm 01 Trưởng khoa Kế toánKiểm toán, 01 Phó Giám đốc Trung tâm Thông tin - Thư viện, 01 Trưởng phòng KH,CNvà HTQT, 02 Phó trưởng phòng KH, CN - HTQT và phòng CSVC).- Vị trí việc làm gắn với công việc hoạt động nghề nghiệp: có 20 vị trí, tương ứngsố người cần thiết là 198 người.- Vị trí việc làm gắn với công việc hỗ trợ, phục vụ: có 25 vị trí, tương ứng số ngườicần thiết là 98 người.Số lượng người làm việc hiện tại trường là 327 người (275 Cán bộ viên chức và52 Hợp đồng lao động). Sau khi cân đối giữa số lượng người làm việc hiện tại với danhmục vị trí việc làm trong toàn Trường Đại học Kinh tế, Ban Giám hiệu có một số điềuchỉnh sau:* Điều chỉnh tăng 13 người, tại các vị trí:- Vị trí việc làm gắn với công việc lãnh đạo, quản lý, điều hành: 05 người.16- Vị trí việc làm gắn với công việc hoạt động nghề nghiệp: có 20 vị trí, tương ứngsố người cần thiết là 198 người (còn thiếu 08 giảng viên).* Điều chỉnh giảm 05 người, tại các vị trí:- Vị trí việc làm gắn với công việc lãnh đạo, quản lý, điều hành: Không.- Vị trí việc làm gắn với công việc hoạt động nghề nghiệp: Không.- Vị trí việc làm gắn với công việc hỗ trợ, phục vụ: 05 người.Kính đề nghị Giám đốc Đại học Huế xem xét và giải quyết.Thừa Thiên Huế, ngày tháng 10 năm 2016GIÁM ĐỐC ĐẠI HỌC HUẾHIỆU TRƯỞNGPGS.TS. Nguyễn văn ToànPGS.TS. Trần Văn Hoà17PHỤ LỤC18PHỤ LỤC SỐ 1THỐNG KÊ CÔNG VIỆC THEO CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ(Kèm theo Đề án vị trí việc làm tại Trường Đại học Kinh tế - Đại học HuếĐược ban hành theo Quyết định số/QĐ-ĐHKT ngày tháng 10 năm 2016 của Hiệu trưởng Trường ĐHKT)TTTên công việcGhi chú (nếu có)123I1234Công việc lãnh đạo, quản lý, điều hànhVị trí Hiệu trưởngVị trí Phó Hiệu trưởngVị trí trưởng phòng Tổ chức – Hành chínhVị trí Trưởng phòng Đào tạo Đại học1 người3 người1 người1 người5Vị trí Trưởng phòng Công tác sinh viên1 người6Vị trí Trưởng phòng Đào tạo Sau đại học1 người7Vị trí Trưởng phòng Khoa học, Công nghệ & Hợp tác quốc tế1 người8Vị trí Trưởng phòng Kế hoạch tài chính1 người9Vị trí Trưởng phòng KT&ĐBCLGD1 người10Vị trí Trưởng phòng Cơ sở vật chất1 người11Vị trí Giám đốc Trung tâm Thông tin - Thư Viện1 người12Vị trí Trưởng khoa Kinh tế & Phát triển1 người13Vị trí Trưởng khoa Quản trị kinh doanh1 người14Vị trí Trưởng khoa Hệ thống thông tin kinh tế1 người15Vị trí Trưởng khoa Kinh tế chính trị1 người16Vị trí Trưởng khoa Kế toán – Kiểm toán1 người17Vị trí Trưởng khoa Tài chính - ngân hàng1 người18Vị trí Phó trưởng phòng Tổ chức - Hành chính1 người19Vị trí Phó trưởng phòng Đào tạo Đại học1 người1920Vị trí Phó trưởng phòng Công tác sinh viên1 người21Vị trí Phó trưởng phòng Đào tạo sau đại học1 người22Vị trí Phó trưởng phòng Khoa học, công nghệ & Hợp tác quốc tế23Vị trí Phó trưởng phòng Kế hoạch - tài chính1 người24Vị trí Phó trưởng phòng KT&ĐBCLGD1 người25Vị trí Phó trưởng phòng Cơ sở vật chấtChưa bổ nhiệm26Vị trí Phó giám đốc Trung tâm Thông tin - Thư ViệnChưa bổ nhiệm27Vị trí Phó trưởng khoa Kinh tế & Phát triển2 người28Vị trí Phó trưởng khoa Quản trị kinh doanh2 người29Vị trí Phó trưởng khoa Hệ thống thông tin kinh tế2 người30Vị trí Phó trưởng khoa Kinh tế chính trị2 người31Vị trí Phó trưởng khoa Kế toán – Kiểm toán2 người32Vị trí Phó trưởng khoa Tài chính - ngân hàng1 ngườiII1Công việc hoạt động nghề nghiệpVị trí giảng viên Bộ môn KTNN&TNMT thuộc khoa KT&PT2Vị trí giảng viên Bộ môn Kinh tế học thuộc khoa KT&PT3Vị trí giảng viên Bộ môn Kinh doanh nông nghiệp thuộc khoa KT&PT4Vị trí giảng viên Bộ môn Kinh tế đầu tư & Phát triển thuộc khoa KT&PT5Vị trí giảng viên Bộ môn Thương mại và KD quốc tế thuộc khoa QTKD6Vị trí giảng viên Bộ môn QTKD tổng hợp thuộc khoa QTKD7Vị trí giảng viên Bộ môn Marketing thuộc khoa QTKD8Vị trí giảng viên Bộ môn Kế toán quản trị thuộc khoa Kế toán – Kiểm toán9Vị trí giảng viên Bộ môn Kiểm toán thuộc khoa Kế toán – Kiểm toán10Vị trí giảng viên Bộ môn Cơ sở kế toán thuộc khoa Kế toán – Kiểm toán20Đi học NN chưa bổ nhiệm bổ sung11Vị trí giảng viên Bộ môn Kế toán tài chính thuộc khoa Kế toán – Kiểm toán12Vị trí giảng viên Bộ môn Lý thuyết tài chính – tiền tệ thuộc khoa TC - NH13Vị trí giảng viên Bộ môn Tài chính thuộc khoa TC – NH14Vị trí giảng viên Bộ môn Ngân hàng thuộc khoa TC – NH15Vị trí giảng viên Bộ môn Toán kinh tế thuộc khoa HTTT Kinh tế16Vị trí giảng viên Bộ môn Tin học kinh tế thuộc khoa HTTT Kinh tế17Vị trí giảng viên Bộ môn Thống kê thuộc khoa HTTT Kinh tế18Vị trí giảng viên Bộ môn Lý luận chính trị cơ bản thuộc khoa Kinh tế chính trị19Vị trí giảng viên Bộ môn KTCT thời kỳ quá độ lên CNXH thuộc khoa Kinh tế chính trị20Vị trí giảng viên Bộ môn Lịch sử kinh tế thuộc khoa Kinh tế chính trịIIICông việc hỗ trợ, phục vụ1Vị trí việc làm lĩnh vực Tổ chức hành chính2Vị trí văn thư, lưu trữ trường3Vị trí việc làm Công tác Thanh tra4Vị trí việc làm công tác pháp chế5Vị trí việc làm phục vụ âm thanh, ánh sáng, sửa chữa điện, nước6Vị trí việc làm bảo vệ trường học7Vị trí tạp vụ8Vị trí lái xe9Vị trí công tác Đào tạo đại học10Vị trí việc làm lĩnh vực Công tác sinh viên11Vị trí việc làm lĩnh vực Đào tạo sau đại học12Vị trí việc làm lĩnh vực Khoa học, công nghệ2113Vị trí việc làm lĩnh vực Hợp tác quốc tế14Vị trí việc làm Kế toán15Vị trí thủ quỹ16Vị trí việc làm Khảo thí17Vị trí việc làm Đảm bảo chất lượng giáo dục18Vị trí việc làm lĩnh vực quản trị cơ sở vật chất19Vị trí việc làm y tế học đường20Vị trí việc làm vệ sinh môi trường21Vị trí việc làm phục vụ giảng đường chăm sóc cảnh quan22Vị trí việc làm lĩnh vực Thư viện23Vị trí việc làm thư ký khoa24Vị trí việc làm thư ký chương trình Rennes25Vị trí việc làm thư ký chương trình tiên tiếnThừa Thiên Huế, ngày ….. tháng 10 năm 2016HIỆU TRƯỞNGNGƯỜI LẬP BIỂUNguyễn Bá Tường22