Bài tập về dung dịch điện ly đại học

"PHÂN LOẠI VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP VỀ SỰ ĐIỆN LI & PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP ĐẠI CƯƠNG KIM LOẠI" https://drive.google.com/file/d/17366Fd_Mhf7scWjXFRqHDGicN6MFda5T/view?usp=sharing

Bài tập về dung dịch điện ly đại học
Bài tập về dung dịch điện ly đại học

Bài tập về dung dịch điện ly đại học
Bài tập về dung dịch điện ly đại học

Bài tập về dung dịch điện ly đại học
Bài tập về dung dịch điện ly đại học

Bài tập về dung dịch điện ly đại học
Bài tập về dung dịch điện ly đại học

Bài tập về dung dịch điện ly đại học
Bài tập về dung dịch điện ly đại học

Bài tập về dung dịch điện ly đại học
Bài tập về dung dịch điện ly đại học

What's hot

Bài tập về dung dịch điện ly đại học
Bài tập về dung dịch điện ly đại học

Bài tập về dung dịch điện ly đại học
Bài tập về dung dịch điện ly đại học

Bài tập về dung dịch điện ly đại học
Bài tập về dung dịch điện ly đại học

Bài tập về dung dịch điện ly đại học
Bài tập về dung dịch điện ly đại học

Bài tập về dung dịch điện ly đại học
Bài tập về dung dịch điện ly đại học

Bài tập về dung dịch điện ly đại học
Bài tập về dung dịch điện ly đại học

What's hot(18)

Viewers also liked

Bài tập về dung dịch điện ly đại học
Bài tập về dung dịch điện ly đại học

Bài tập về dung dịch điện ly đại học
Bài tập về dung dịch điện ly đại học

Bài tập về dung dịch điện ly đại học
Bài tập về dung dịch điện ly đại học

Bài tập về dung dịch điện ly đại học
Bài tập về dung dịch điện ly đại học

Bài tập về dung dịch điện ly đại học
Bài tập về dung dịch điện ly đại học

Bài tập về dung dịch điện ly đại học
Bài tập về dung dịch điện ly đại học

Viewers also liked(10)

Similar to Bai tap su dien li

Bài tập về dung dịch điện ly đại học
Bài tập về dung dịch điện ly đại học

Bài tập về dung dịch điện ly đại học
Bài tập về dung dịch điện ly đại học

Bài tập về dung dịch điện ly đại học
Bài tập về dung dịch điện ly đại học

Bài tập về dung dịch điện ly đại học
Bài tập về dung dịch điện ly đại học

Bài tập về dung dịch điện ly đại học
Bài tập về dung dịch điện ly đại học

Bài tập về dung dịch điện ly đại học
Bài tập về dung dịch điện ly đại học

Similar to Bai tap su dien li(20)

Bai tap su dien li

  • 1. ĐIỆN LI TRONG ĐỀ THI ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG /t87ntopicbot tom bottom Tác giả Thông điệp mylove_map Super Moderators /u13 Tổng số bài gửi: 9 Join date: 19/06/2011 /u13
  • 2. TẬP SỰ ĐIỆN LI TRONG ĐỀ THI ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG Thu Jun 23, 2011 1:13 pm BÀI TẬP SỰ ĐIỆN LI TRONG ĐỀ THI ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG [size=12][b]1. (CĐ-2008) Cho các dung dịch có cùng nồng độ: Na2CO3 (1), H2SO4 (2), HCl (3), KNO3 (4). Giá trị pH của các dung dịch được sắp xếp theo chiều tăng dần từ trái sang phải là: A. (3), (2), (4), (1) B. (4), (1), (2), (3) C. (1), (2), (3), (4) D. (2), (3), (4), (1) 2. (CĐ-2008) Cho dãy các chất: KOH, Ca(NO3)2, SO3, NaHSO4, Na2SO3, K2SO4. Số chất trong dãy tạo thành kết tủa khi phản ứng với dung dịch BaCl2 là A. 4 B. 6 C. 3 D. 2 3. (ĐH B-2008) Cho dãy các chất: KAl(SO4)2.12H2O, C2H5OH, C12H22O11 (saccarozơ), CH3COOH, Ca(OH)2, CH3COONH4. Số chất điện li là A. 3 B. 4 C. 5 D. 2 4. (ĐH B-2008) Trộn 100ml dung dịch có pH=1 gồm HCl và HNO3 với 100ml dung dịch NaOH nồng độ a (mol/l) thu được 200ml dung dịch có pH=12. Giá trị của a là (biết trong mọi dung dịch [H][OH-]=10-14)
  • 3. 0,03 D. 0,12 5. (ĐH B-2008) Cho 0,1mol P2O5 vào dung dịch chứa 0,35 mol KOH. Dung dịch thu được có các chất: A. K3PO4, K2HPO4 B. K2HPO4, KH2PO4 C. K3PO4, KOH D. H3PO4, KH2PO4 6. (CĐ-2007) Trong số các dung dịch: Na2CO3, KCl, CH3COONa, NH4Cl, NaHSO4, C6H5ONa. Những dung dịch có pH>7 là A. Na2CO3, C6H5ONa, CH3COONa B. Na2CO3, NH4Cl, KCl C. NH4Cl, CH3COONa, NaHSO4 D. KCl, C6H5ONa, CH3COONa 7. (ĐH B-2008) Trộn lẫn V ml dung dịch NaOH 0,01M với V ml dung dịch HCl 0,03M được 2V ml dung dịch Y. Dung dịch Y có pH là A. 4 B. 3 C. 2 D. 1 8. (CĐ-2008) Cho dãy các chất: NH4Cl, (NH4)2SO4, NaCl, MgCl2, FeCl2, AlCl3. Số chất trong dãy tác dụng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2 tạo thành kết tủa là A. 5 B. 4 C. 1 D. 3 9. (CĐ-2008) Dung dịch X chứa các ion: Fe3 , SO42−, NH4, Cl-. Chia dung dịch X thành 2 phần bằng nhau: - Phần 1 tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, đun nóng thu được 0,672 lít khí (ở đktc) và 1,07 gam kết tủa - Phần 2 tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2, thu được 4,66 gam kết tủa. Tổng khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch X là (quá trình cô cạn chỉ có nước bay hơi)
  • 4. 7,04 gam C. 7,46 gam D. 3,52 gam 10. (ĐH A-2009) Nung 6,58 gam Cu(NO3)2 trong bình kín không chứa không khí, sau một thời gian thu được 4,96 gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Hấp thụ hoàn toàn X vào nước để được 300ml dung dịch Y. Dung dịch Y có pH bằng A. 1 B. 4 C. 3 D. 2 11. (ĐH A-2009) Dãy gồm các chất đều tác dụng với dung dịch HCl loãng là: A. KNO3, CaCO3, Fe(OH)3 B. Mg(HCO3)2, HCOONa, CuO C. FeS, BaSO4, KOH D. AgNO3, (NH4)2CO3, CuS 12. (ĐH A-2009) Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm Na2CO3 1,5M và KHCO3 1M. Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 200ml dung dịch HCl 1M vào 100ml dung dịch X, sinh ra V lit khí (đktc). Giá trị của V là A. 3,36 B. 1,12 C. 4,48 D. 2,24 13. (ĐH A-2009) Có năm dung dịch đựng riêng biệt trong năm ống nghiệm: (NH4)2SO4, FeCl2, Cr(NO3)3, K2CO3, Al(NO3)3. Cho dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào năm dung dịch trên. Sau khi phản ứng kết thúc, số ống nghiệm có kết tủa là A. 3 B. 5 C. 2 D. 4 14. (ĐH B-2009) Trộn 100ml dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 0,05M và HCl 0,1M với 100ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M, thu được dung dịch X. Dung dịch X có pH là A. 13,0 B. 1,2 C. 1,0
  • 5. B-2009) Cho các phản ứng hóa học sau: (1) (NH4)2SO4 BaCl2 " (2) CuSO4 Ba(NO3)2 " (3) Na2SO4 BaCl2 " (4) H2SO4 BaSO3 " (5) (NH4)2SO4 Ba(OH)2 " (6) Fe2(SO4)3 Ba(NO3)2 " Các phản ứng đều có cùng 1 phương trình ion rút gọn là: A. (1), (2), (3), (6) B. (1), (3), (5), (6) C. (2), (3), (4), (6) D. (3), (4), (5), (6) 16. (ĐH B-2009) Cho dung dịch X chứa hỗn hợp gồm CH3COOH 0,1M và CH3COONa 0,1M. Biết ở 250C, Ka của CH3COOH là 1,75.10-5 và bỏ qua sự phân li của nước. Giá trị pH của dung dịch X ở 250C là A. 1,00 B. 4,24 C. 2,88 D. 4,76 17. (ĐH A-2010) Dung dịch X chứa: 0,07 mol Na; 0,02 mol SO42− và x mol OH-. Dung dịch Y có chứa ClO4-, NO3- và y mol H; tổng số mol ClO4- và NO3- là 0,04. Trộn X và Y được 100ml dung dịch Z. Dung dịch Z có pH (bỏ qua sự điện li của nước) là A. 2 B. 12 C. 13 D. 1 18. (ĐH A-2010) Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 30ml dung dịch HCl 1M vào 100ml dung dịch chứa Na2CO3 0,2M và NaHCO3 0,2M, sau phản ứng thu được số mol CO2 là A. 0,015 B. 0,020 C. 0,010 D. 0,030 19. (ĐH A-2010) Cho dung dịch X gồm: 0,007 mol Na; 0,003 mol Ca2 ; 0,006 mol Cl-; 0,006 mol HCO3- và 0,001 mol NO3-. Để loại bỏ hết Ca2 trong X cần một lượng vừa đủ dung dịch chứa a(g) Ca(OH)2. Giá trị của a là
  • 6. 0,180 D. 0,120 20. (CĐ-2010) Dãy các ion cùng tồn tại trong một dung dịch là A. K, Ba2 , OH-, ClB. Na, K, OH-, HCO3C. Ca2 , Cl-, Na, CO32D. Al3 , PO43-, Cl-, Ba2 21. (CĐ-2010) Dung dịch nào sau đây có pH>7? A. Dung dịch CH3COONa B. Dung dịch Al2(SO4)3 C. Dung dịch NH4Cl D. Dung dịch NaCl 22. (ĐH B-2007) Trong các dung dịch: HNO3, NaCl, Na2SO4, Ca(OH)2, KHSO4, Mg(NO3)2. Dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch Ba(HCO3)2 là A. HNO3, Ca(OH)2, KHSO4, Mg(NO3)2 B. HNO3, Ca(OH)2, KHSO4, Na2SO4 C. NaCl, Na2SO4, Ca(OH)2 D. HNO3, NaCl, Na2SO4 23. (ĐH B-2007) Cho bốn phản ứng: (1) Fe 2HCl " FeCl2 H2 (2) 2NaOH (NH4)2SO4 " Na2SO4 2NH3 2H2O (3) BaCl2 Na2CO3 " BaCO3 2NaCl (4) 2NH3 2H2O FeSO4 " Fe(OH)2 (NH4)2SO4 Số phản ứng thuộc loại phản ứng axit-bazơ là A. (1), (2) B. (2), (3) C. (2), (4) D. (3), (4) 24. (ĐH A-2007) Dung dịch HCl và dung dịch CH3COOH có cùng nồng độ mol/l, pH của hai
  • 7. ứng là x và y. Quan hệ giữa x và y là (giả thiết, cứ 100 phân tử CH3COOH thì có 1 phân tử điện li) A. y = 100x B. y = x-2 C. y = 2x D. y = x +2 25. (ĐH A-2007) Cho dãy các chất: Ca(HCO3)2, NH4Cl, (NH4)2CO3, ZnSO4, Al(OH)3, Zn(OH)2. Số chất trong dãy có tính chất lưỡng tính là A. 5 B. 4 C. 3 D. 2 VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH TRONG GIẢI BÀI TẬP PHẦN DUNG DỊCH Với các bài tập phần dung dịch, để tiết kiệm thời gian giải, trong quá trình giải chúng ta có thể áp dụng một tính chất quan trọng của dung dịch là luôn trung hòa về điện. Dưới đây là một số dạng toán hay gặp trong phần dung dịch mà có thể áp dụng định luật bảo toàn điện tích để giải nhanh. v:* {behavior:url(

    default

    VML);} o:* {behavior:url(

    default

    VML);} w:* {behavior:url(

    default

    VML);} .shape {behavior:url(

    default

    VML);} st1:*{behavior:url(

    ieooui) } I. CỞ SỞ Dung dịch luôn trung hòa về điện nên: Hay: Với nđt = số mol ion x số đơn vị điện tích của ion đó. II. CÁC DẠNG TOÁN HAY GẶP

  • 8. dụng thuần túy định luật bảo toàn điện tích Ví dụ 1: Dung dịch X có chứa 0,1 mol Na+, 0,15 mol Mg2+, 0,2 mol Cl- và x mol SO42-. Giá trị của x là? A. 0,1 B. 0,05 C. 0,025 D. 0,2 Hướng dẫn Áp dụng định luật bảo toàn điện tích ta có: 0,1.1 + 0,15.2 = 0,2.1 + x. 2 → x = 0,1 Ví dụ 2: Hoàn toàn 10g hỗn hợp X gồm Mg và Fe bằng dung dịch HCl 2M. Kết thúc thí nghiệm thu được dung dịch Y và 5,6 lit khí H2 (đktc). Để kết tủa phản ứng hoàn toàn với dung dịch Y cần vừa đủ 300ml NaOH 2M. Thể tích dung dịch HCl đã dùng là: A. 0,2 lít B. 0,24 lít C. 0,3 lít D. 0,4 lít Hướng dẫn Dung dịch Y chứa Mg2+, Fe2+, H+ dư (nếu có), Cl-. Khi cho Y tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thì dung dịch thu được sau phản ứng chỉ còn lại Na+ và Cl-. Áp dụng định luật bảo toàn điện tích cho dung dịch này ta có: Ví Dụ 3: Dụng dịch X có chứa 5 ion: Mg2+, Ba2+, Ca2+, 0,1 mol Cl- và 0,2 mol NO3-. Thêm dần V lít dung dịch K2CO3 1M vào X đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhât. Giá trị của V là A. 0,15 B. 0,3 C. 0,2 D. 0,25 Hướng dẫn 2+ 2+ 2+ Vì cả bà ion Mg , Ca và Ba đều tạo kết tủa với CO32- nên đến khi được kết tủa lớn nhất thì dung dịch chỉ chứa K+, Cl-, và NO3-. Áp dụng định luật bảo toàn toàn điện tích ta có: Dạng 2: Kết hợp với định luật bảo toàn khối lượng
  • 9. (CĐ07): Một dung dịch chứa 0,02 mol Cu2+, 0,03 mol K+, x mol Cl- và y mol . Tổng khối lượng các muối tan có trong dung dịch là 5,435 gam. Giá trị của x và y lần lượt là: A. 0,01 và 0,03. B. 0,05 và 0,01. C. 0,03 và 0,02. D. 0,02 và 0,05 Hướng dẫn - Áp dụng định luật bảo toàn điện tích ta có: 0,02.2+0,03.1 = x.1 + y.2 (1) - Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: Giải hệ hai phương trình (1) và (2) ta được: x = 0,03; y = 0,02 Ví dụ 2: Chia hỗn hợp X gồm 2 kim loại có hóa trị không đổi thành 2 phần bằng nhau. Phần 1: Hòa tan hoàn toàn bằng dung dịch HCl dư thu được 1,792 lít H2 (đktc). Phần 2: Nung trong không khí dư, thu được 2,84 gam hỗn hợp rắn chỉ gồm các oxit. Khối lượng hỗn hợp X là: A. 1,56g B. 2,4g C. 1,8g D. 3,12g Hướng dẫn Nhận xét: Tổng số mol điện tích ion dương (của 2 kim loại) ở 2 phần là bằng nhau. Suy ra, tổng số mol điện tích ion âm ở 2 phần cũng bằng nhau.
  • 10. luật bảo toàn khối lượng cho phản ứng ở phần 2: → Khối lượng hỗn hợp X = 2.1,56 = 3,12 (gam) Dạng 3: Kết hợp với bảo toàn nguyên tố Ví Dụ : Cho hỗn hợp X gồm x mol FeS2 và 0,045 mol Cu2S tác dụng vừa đủ với HNO3 loãng, đun nóng thu được dung dịch chỉ chứa muối sunfat của các kim loại. Và giải phóng khí NO duy nhất, Giá trị của x là A. 0,045 B. 0,09. C. 0,135. D. 0,18. Hướng dẫn - Áp dụng bảo toàn nguyên tố → dung dịch sau phản ứng chứa: Fe3+: x mol; Cu2+: 0,09; SO42-: (x + 0,045) mol - Áp dụng định luật bảo toàn điện tích cho dung dịch sau phản ứng ta có: 3x + 2.0,09 = 2(x + 0,045) → x = 0,09 Dạng 4: Kết hợp với việc viết phương trình ở dạng ion thu gọn Ví Dụ : Cho hòa tan hoàn toàn 15,6 gam hỗn hợp gồm Al và Al2O3 trong 500 dung dịch NaOH 1M thu được 6,72 lít H2 (đktc) và dung dịch X. Thể tích HCl 2M tối thiểu cần cho vào X để thu được lượng kết tủa lớn nhất là: A. 0,175 lít. B. 0,25 lít. C. 0,25 lít. D. 0,52 lít. Hướng dẫn Dung dịch X chứa các ion Na+; AlO2-; OH- dư (có thể). Áp dụng định luật bảo toàn điện tích:
  • 11. vào dung dịch X: H+ + OH- → H2O (1) H+ + AlO2- + H2O → Al(OH)3↓ (2) 3H+ + Al(OH)3 → Al3+ + 3H2O (3) Để kết tủa là lớn nhất, suy ra không xảy ra (3) và do đó theo (1), (2): v:* {behavior:url(

    default

    VML);} o:* {behavior:url(

    default

    VML);} w:* {behavior:url(

    default

    VML);} .shape {behavior:url(

    default

    VML);} .highslide IMG { CURSOR: url(/Public/Client/highslide/graphics/zoomin.cur), pointer ! important } .highslide-viewport-size { POSITION: fixed; WIDTH: 100%; HEIGHT: 100%; TOP: 0px; LEFT: 0px } III. BÀI TẬP ÁP DỤNG Trong đề thi ĐH-CĐ 2010, có khá nhiều câu có thể giải bằng phương pháp này, dưới đây là một số thí dụ. Bài 1: (ĐH2010A) Dung dịch X có chứa: 0,07 mol Na+; 0,02 mol và x mol OH-. Dung dịch Y có chứa và y mol H+; tổng số mol

  • 12. và Y được 100 ml dung dịch Z. Dung dịch Z có pH (bỏ qua sự điện li của H2O) là A. 1 B. 2 C. 12 D. 13 Hướng dẫn giải Bảo toàn điện tích với dung dịch X và Y: + Dung dịch X: 0,07.1=0,02.2+x → x = 0,03 + Dung dịch Y: 0,04.1=y.1 → y = 0,04 Trộn dung dịch X với dung dịch Y xảy ra phản ứng: H+ + OH- = H2O Số mol H+ dư: → Bài 2: (ĐH2010B) Đốt cháy hoàn toàn m gam FeS2 bằng một lượng O2 vừa đủ, thu được khí X. Hấp thụ hết X vào 1 lít dung dịch chứa Ba(OH)2 0,15M và KOH 0,1M, thu được dung dịch Y và 21,7 gam kết tủa. Cho Y vào dung dịch NaOH, thấy xuất hiện thêm kết tủa. Giá trị của m là A. 23,2 B. 12,6 C. 18,0 D. 24,0 Hướng dẫn giải Do cho Y vào dung dịch NaOH thấy xuất hiện kết tủa nên phản ứng giữa OH- và SO2 tạo ra cả SO32- và HSO3-. + Bảo toàn điện tích: + Bảo toàn nguyên tố:
  • 13. dung dịch X chứa các ion: Ca2+, Na+, và , trong đó số mol của ion là 0,1. Cho 1/2 dung dịch X phản ứng với dung dịch NaOH (dư), thu được 2 gam kết tủa. Cho 1/2 dung dịch X còn lại phản ứng với dung dịch Ca(OH)2 (dư), thu được 3 gam kết tủa. Mặt khác, nếu đun sôi đến cạn dung dịch X thì thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 9,21 B. 9,26 C. 8,79 D. 7,47 Hướng dẫn giải + Từ giả thiết: 1/2 dung dịch X nếu thêm Ca(OH)2 thì thu được lượng kết tủa nhiều hơn khi thêm NaOH nên khi thêm NaOH, Ca2+ trong dung dịch thiếu không đủ kết tủa hết CO32- tạo ra do phản ứng: OH- + HCO3- → CO32- + H2O → + Khi thêm dung dịch Ca(OH)2 dư vào 1/2 X: Áp dụng bảo toàn điện tích:
  • 14. xảy ra phản ứng: 2 CO + CO2 + H2O 0,06 0,03 Áp dụng bảo toàn khối lượng: Bài 4: (CĐ10) Cho 29,8 gam hỗn hợp bột gồm Zn và Fe vào 600 ml dung dịch CuSO4 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và 30,4 gam hỗn hợp kim loại. Phần trăm về khối lượng của Fe trong hỗn hợp ban đầu là A. 56,37% B. 37,58% C. 64,42% D. 43,62% Hướng dẫn giải Sau phản ứng thu được hỗn hợp kim loại có khối lượng lớn hơn khối lượng hỗn hợp kim loại ban đầu mà nếu chỉ có Zn phản ứng thì khối lượng kim loại giảm. Chứng tỏ Fe đã phản ứng. Gọi số mol Zn là x và số mol Fe phản ứng là y ta có khối lượng chất rắn sau phản ứng:
  • 15. tích với dung dịch sau phản ứng (chứa x mol Zn2+, y mol Fe2+, SO42-): Giải (*) và (**) ta được x = 0,2; y = 0,1 Bài 5: (ĐH2010B) Nung 2,23 gam hỗn hợp X gồm các kim loại Fe, Al, Zn, Mg trong oxi, sau một thời gian thu được 2,71 gam hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y vào dung dịch HNO3 (dư), thu được 0,672 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Số mol HNO3 đã phản ứng là A. 0,12. B. 0,14. C. 0,16. D. 0,18. Hướng dẫn giải 0 3+ +5 +2 Fe → Fe + 3e N + 3e → N Al0 → Al3+ + 3e O20 + 4e → 2O-2 Zn0 → Zn2+ + 2e + Bảo toàn khối lượng: + Bảo toàn điện tích với dd muối:
  • 16. nguyên tố N: IV. BÀI TẬP TỰ LUYỆN Bài 1: Dung dịch X có chứa a mol Na+, b mol Mg2+, c mol Cl- và d mol SO42-. Biểu thức liên hệ giữa a,b,c,d là: A. a + 2b = c + 2d B. a + 2b = c + d C. a + b = c + d D. 2a + b = 2c + d Bài 2: Dung dịch B chứa ba ion K+; Na+; PO43-. 1 lít dung dịch B tác dụng với CaCl2 dư thu được 31 gam kết tủa. Mặt khác nếu cô cạn 1 lít dung dịch B thu được 37,6 gam chất rắn khan. Nồng độ của 3 ion K+; Na+; PO43- lần lượt là: A. 0,3M; 0,3M; 0,6M B. 0,1M; 0,1M; 0,2M C. 0,3M; 0,3M; 0,2M D. 0,3M; 0,2M; 0,2M Bài 3: Dung dịch Y chứa Ca2+ 0,1mol; Mg2+ 0,3mol; Cl- 0,4mol; HCO3- y mol. Khi cô cạn dung dịch Y thì được muối khan thu được là: A. 37,4g B. 49,8g C. 25,4g D. 30,5g Bài 4: Một dung dịch chứa 0,02 mol Cu2+; 0,03 mol K+, x mol Cl- và y mol SO42-. Tổng khối lượng các muối tan có trong dung dịch là 5,435 gam. Giá trị của x và y lần lượt là:
  • 17. 0,02 B. 0,05 và 0,01 C. 0,01 và 0,03 D. 0,02 và 0,05 Bài 5: Cho 2,24 gam hỗn hợp Na2CO3, K2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2. Sau phản ứng thu được 39,4 gam kết tủa. Lọc tách kết tủa, cô cạn dung dịch thì thu được bao nhiêu gam muối clorua khan? A. 2,66g B 22,6g C. 26,6g D. 6,26g Bảo Toàn Điện Tích I. Cơ Sở Của Phương Pháp 1. Cơ sở: Nguyên tử, phân tử, dung dịch luôn trung hòa về điện - Trong nguyên tử: số proton = số electron - Trong dung dịch: Tổng số mol x điện tích ion = | tổng số mol x điện tích ion âm | 2. Áp dụng và một số chú ý a) khối lượng muối (trong dung dịch) = tổng khối lượng các ion âm b) Quá trình áp dụng định luật bảo toàn điện tích thường kết hợp: - Các phương pháp bảo toàn khác: Bảo toàn khối lượng, bảo toàn nguyên tố - Viết phương trình hóa học ở đạng ion thu gọn II. CÁC DẠNG BÀI TẬP THƯỜNG GẶP Dạng 1: Áp dụng đơn thuần định luật bảo toàn điện tích Ví Dụ 1: Một dung dịch có chứa 4 ion với thành phần : 0,01 mol Na+, 0,02 mol Mg¬2+ , 0,015 mol SO42- , x mol Cl- . Giá trị của x là: A. 0,015. C. 0,02. B. 0,035. D. 0,01. Hướng dẫn: Áp dụng định luật bảo toàn điện tích ta có: 0,01x1 + 0,02x2 = 0,015x2 + Xx1 → x = 0,02 → Đáp án Dạng 2: Kết hợp với định luật bảo toàn khối lượng Ví Dụ 2: Dung dịch A chứa hai cation là Fe2+: 0,1 mol và Al3+ : 0,2 mol và hai anion là Cl-: x mol và SO42- : y mol. Đem cô cạn dung dịch A thu được 46,9 gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của x và y lần lượt là: A. 0,6 và 0,1 C. 0,5 và 0,15 B. 0,3 và 0,2 D. 0,2 và 0,3 Hướng dẫn: - Áp dụng định luật bảo toàn điện tích ta có: 0,1x2 + 0,2x3 = Xx1 + y x 2 → X + 2y = 0,8 (*) - Khi cô cạn dung dịch, khối lượng muối = tổng khối lượng các ion tạo muối
  • 18. + Xx35,5 + Yx 96 = 46,9 → 35,5X + 96Y = 35,9 (**) Từ (*)và (**) →X = 0,2 ; Y = 0,3 → Đáp án D Ví dụ 3: Chia hỗn hợp X gồm 2 kim loại có hóa trị không đổi thành 2 phần bằng nhau. Phấn 1: Hòa tan hoàn toàn bằng dung dịch HCl dư thu được 1,792 lít H2 (đktc). Phần 2: Nung trong không khí dư, thu được 2,84 gam hỗn hợp rắn chỉ gồm các oxit. Khối lượng hỗn hợp X là: A. 1,56 gam. C. 2,4 gam. B. 1,8 gam. D. 3,12 gam. Hướng dẫn: Nhận xét: Tổng số mol x điện tích ion dương (của 2 kim loại) trong 2 phần là Bằng nhau Þ Tổng số mol x điện tích ion âm trong 2 phần cũng bằng nhau. O2 ↔ 2 ClMặt khác: nCl- = nH+ = 2nH2 = 1,792/ 22,4 = 0,08 (mol) Suy ra: nO (trong oxit) = 0,04 (mol) Suy ra: Trong một phần: mKim Loại - m oxi = 2,84 - 0,08.16 = 1,56 gam Khối lượng hỗn hợp X = 2.1,56 = 3,12 gam Đáp Án D Dạng 3: Kết hợp với bảo toàn nguyên tố Ví Dụ 4: Cho hỗn hợp X gồm x mol FeS2 và 0,045 mol Cu2S tác dụng vừa đủ với HNO3 loãng, đun nóng thu được dung dịch chỉ chứa muối sunfat của các kim loại Và giải phóng khí NO duy nhất, Giá trị của x là A. 0,045. B. 0,09. C. 0,135. D. 0,18. Hướng dẫn: - Áp dụng bảo toàn nguyên tố: Fe3+ : x mol ; Cu2+ : 0,09 ; SO42- : ( x + 0,045) mol - Áp dụng định luật bảo toàn điện tích (trong dung dịch chỉ chứa muối sunfat) Ta có : 3x + 2.0,09 = 2(x + 0,045) x = 0,09 Đáp án B Ví Dụ 5: Dụng dịch X có chứa 5 ion : Mg2+ , Ba2+ , Ca2+ , 0,1 mol Cl- và 0,2 mol NO3-. Thêm dần V lít dung dịch K2CO3 1M vào X đến khi được lượng Kết tủa lớn nhất thì giá trị tối thiểu cần dùng là: A. 150ml. B. 300 ml. C. 200ml. D. 250ml. Hướng dẫn: Có thể qui đổi các ion Mg2+, Ba2+, Ca2+ thành M2+ M2+ + CO32- → MCO3 ¯ Khi phản ứng kết thúc, phần dung dịch chứa K+, Cl-, và NO3Áp dụng định luật bảo toàn toàn điện tích ta có: nk+ = nCl- + nNO3- = 0,3 (mol) suy ra: số mol K2CO3 = 0,15 (mol) suy ra thể tích K2CO3 = 0,15/1 = 0,15 (lít) = 150ml Đáp án A
  • 19. hợp với việc viết phương trình ở dạng ion thu gọn Ví Dụ 6: Cho hòa tan hoàn toàn 15,6 gam hỗn hợp gồm Al và Al2O3 trong 500 dung dịch NaOH 1M thu được 6,72 lít H2 (đktc) Và dung dịch X. Thể tích HCl 2M tối thiểu cần cho vào X để thu được lượng kết tủa lớn nhất là: A. 0,175 lít. B. 0,25 lít. C. 0,25 lít. D. 0,52 lít. Hướng dẫn : Dung dịch X chứa các ion Na+ ; AlO2- ; OH- dư (có thể). Áp dụng định luật Bảo toàn điện tích: n AlO2- + n OH- = n Na+ = 0,5 Khi cho HCl vaof dung dịch X: H+ + OH → H2O (1) H+ + AlO2- + H2O → Al(OH)3 ↓ (2) 3H+ + Al(OH)3 → → Al3+ + 3H2O (3) Để kết tủa là lớn nhất, suy ra không xảy ra (3) và n H+ = n AlO2- + n OH- = 0,5 Suy ra thể tích HCl = 0,5/2 = 0,25 (lít) Đáp án B Dạng 5 : Bài toán tổng hợp Ví dụ 7: Hoàn toàn 10g hỗn hợp X gồm Mg và Fe bằng dung dịch HCl 2M. Kết thúc thí nghiệm thu được dung dịch Y và 5,6l khí H2 (đktc). Để kết tủa hoàn toàn các cation có trong Y cần vừa đủ 300ml NaOH 2M.Thể tích dung dịch HCl đã dùng là: A: 0,2 lít B: 0,24 lít C: 0,3 lít D: 0,4 lít Hướng dẫn: nNa+ = nOH- = nNaOH = 0,6M Khi cho NaOH vào dung dịch Y(chứa các ion :Mg2+;Fe2+;H+ dư;Cl-) các ion dương sẽ tác dụng với OH- để tạo thành kết tủa .Như vậy dung dịch thu được sau phản ứng chỉ chứa Na+ và Cl-. =>nCl- = nNa+=0,6 =>VHCl=0,6/2= 0,3 lít ==> đáp án C. Ví dụ 8: Để hòa tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp X gồm Fe,FeO,Fe3O4, Fe2O3 cần vừa đủ 700ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch X và 3,36 lít khí H2 (đktc). Cho NaOH dư vào dung dịch X rồi lấy toàn bộ kết tủa thu được đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thì lượng chất rắn thu được là : A: 8 gam B: 16 gam C: 24 gam D:32 gam Hướng dẫn: Với cách giải thông thường ,ta viết 7 phương trình hóa học,sau đó đặt ẩn số,thiết lập hệ phương trình và giải
  • 20. định luật bảo toàn diện tích ta có : Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 Số mol HCl hòa tan Fe là : nHCl = 2nH2 =0,3 mol Số mol HCl hòa tan các oxit =0,7- 0,3 = 0,4 mol Theo định luật bảo toàn diện tích ta có nO2-(oxit) =1/2 nCl- = 0,2 mol ==> nFe (trong X) =moxit - moxi /56 =(20-0,2 x 16)/56 = 0,3 mol Có thể coi : 2Fe (trong X ) → Fe2O3 • nFe2O3 =1,5 mol ==> mFe2O3 = 24 gam ==> đáp án C III . BÀI TẬP TỰ LUYỆN Câu 1: Dung dịch X có chứa a mol Na+ ,b mol Mg2+ ,C mol Cl- và d mol SO42-.. Biểu thức liên hệ giữa a,b,c,d là A: a+2b=c+2d B:a+2b=c+d C:a+b=c+ D : 2a+b=2c+d Câu 2:Có 2 dung dịch,mỗi dung dịch đều chứa 2 cation và 2 anion không trùng nhau trong các ion sau K+ :0,15 mol, Mg2+ : 0,1 mol,NH4+:0,25 mol,H+ :0,2 mol, Cl- :0,1 mol SO42- :0,075 mol NO3- :0,25 mol,NO3- :0,25 mol và CO32- :0,15 mol. Một trong 2 dung dịch trên chứa A: K+,Mg2+,SO42- và Cl-; B : K+,NH4+,CO32- và ClC :NH4+,H+,NO3-, và SO42- D : Mg2+,H+,SO42- và ClCâu 3: Dung dịch Y chứa Ca2+ 0,1 mol ,Mg2+ 0,3 mol,Cl- 0,4 mol,HCO3- y mol. Khi cô cạn dung dịch Y thì được muối khan thu được là : A: 37,4 gam B 49,8 gam C: 25,4 gam D : 30,5 gam Câu 4 : Một dung dịch chứa 0,02 mol Cu2+;0,03 mol K+,x mol Cl- và y mol SO42-.Tổng khối lượng các muối tan có trong dung dịch là 5,435 gam. Giá trị của x và y lần lượt là: A:0,03 và 0,02 B: 0,05 và 0,01 C : 0,01 và 0,03 D:0,02 và 0,05 Câu 5: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,12 mol FeS2 và x mol Cu2S vào dung dịch HNO3 vừa đủ , thu được dung dịch X chỉ chứa 2 muối sunfat của các kim loại và giải khí NO duy nhất. Giá trị là : A :0,03 B :0,045 C:0,06 D:0,09 Câu 6: Cho m gam hỗn hợp Cu,Zn,Mg tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 loãng,dư. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được (m+62). Gam muối khan. Nung hỗn hợp muối khan trên đến khối lượng không đổi thu được chất rắn có khối lượng là:
  • 21. B: (m+8) gam C: (m+16) gam D: (m+32)gam Câu 7:Cho 2,24 gam hỗn hợp Na2CO3,K2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2.Sau phản ứng thu được 39,4 gam kết tủa.Lọc tách kết tủa,cô cạn dung dịch thì thu được bao nhiêu gam muối clorua khan ? A: 2,66 gam B 22,6 gam C: 26,6 gam D : 6,26 gam Câu 8: Trộn dung dịch chứa Ba2+;OH- 0,06 mol và Na2+ 0,02 mol với dung dịch chứa HCO3- 0,04 mol; CO32- 0,03 mol va Na+. Khối lượng kết tủa thu được sau khi trộn là A: 3,94 gam B 5,91 gam C: 7,88 gam D : 1,71 gam Câu 9:Hòa tan hoàn toàn 5,94 gam hỗn hợp hai muối clorua của 2 kim loại nhóm IIA vào nước được 100ml dung dịch X. Để làm kết tủa hết ion Cl có trong dung dịch X,người ta cho dung dịch X ở trên tác dụng vừa đủ với dung dịch AgNO3. Kết thúc thí nghiệm, thu được dung dịch Y và 17,22 gam kết tủa. Khối lượng muối khan thu được khi kết tủa dung dịch Y là: A: 4,86 gam B: 5,4 gam C: 7,53 gam D : 9,12 gam Câu 10: Dung dịch X chứa 0.025 mol CO32-;0,1 mol Na+;0,25 mol NH4+ và 0,3 mol Cl-. Cho 270ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M vào và đun nóng nhẹ (giả sử H2O bay hơi không đáng kể). Tổng khối lượng dung dịch X và dung dịch Ba(OH)2 sau quá trình phản ứng giảm đi là : A: 4,125 gam B: 5,296 gam C: 6,761 gam D : 7,015 gam Câu 11: Trộn 100ml dung dịch AlCl3 1M với 200ml dung dịch NaOH1,8M đến phản ứng hoàn toàn thì lượng kết tủa thu được là : A: 3,12 gam B: 6,24 gam C: 1,06 gam D : 2,08 gam Câu 12: Dung dịch B chứa ba ion K+;Na+;PO43-. 1 lít dung dịch B tác dụng với CaCl2 dư thu được 31 gam kết tủa. Mặt khác nếu cô cạn 1 lít dung dịch B thu được 37,6 gam chất rắn khan. Nồng độ của 3 ion K+;Na+;PO43- lần lượt là: A:0,3M;0,3M và 0,6M B: 0,1M;0,1M và 0,2M C: 0,3M;0,3M và 0,2M D : 0,3M;0,2M và 0,2M Câu 13: Cho dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào 100ml dung dịch X gồm các ion: NH4+, SO42-,NO3-, rồi tiến hành đun nóng thì được 23,3 gam kết tủa và 6,72 lít(đktc) một chất duy nhất. Nồng đọ mol của
  • 22. trong dung dịch X lần lượt là : A: 1M và 1M B: 2M và 2M C: 1M và 2M D : 2M và 1M Câu 14:Dung dịch X chứa các ion : Fe3+,SO42-,NH4+,Cl-. Chia dung dịch X thành 2 phần bằng nhau: -Phần 1 tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH,đun nóng thu được 0.672 lít khí (đktc) và 1,07 gam kết tủa -Phần 2 tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2, thu được 4,66gam kết tủa Tổng khối lượng các muối khan thu được khi cô cạn dung dịch X là (quá trình cô cạn chỉ có nước bay hơi) A:3,73 gam B: 7,04 gam C: 7,46 gam D : 3,52 gam