Cơ quan chủ quản: Công ty Cổ phần Đầu tư và Dịch vụ Giáo dục MST: 0102183602 do Sở kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp ngày 13 tháng 03 năm 2007 Địa chỉ: - Văn phòng Hà Nội: Tầng 4, Tòa nhà 25T2, Đường Nguyễn Thị Thập, Phường Trung Hoà, Quận Cầu Giấy, Hà Nội. - Văn phòng TP.HCM: 13M đường số 14 khu đô thị Miếu Nổi, Phường 3, Quận Bình Thạnh, TP. Hồ Chí Minh Hotline: 19006933 – Email: [email protected] Chịu trách nhiệm nội dung: Phạm Giang Linh Show Giấy phép cung cấp dịch vụ mạng xã hội trực tuyến số 597/GP-BTTTT Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 30/12/2016.
Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Xem lời giải Với giải bài tập Toán lớp 6 Bài 5. Số thập phân sách Cánh diều hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 6 Bài 5. Quảng cáo Trả lời câu hỏi giữa bài Giải Toán 6 trang 44 Tập 2
Giải Toán 6 trang 45 Tập 2
Quảng cáo Giải Toán 6 trang 47 Tập 2
Bài tập
Quảng cáo
Xem thêm các bài giải bài tập Toán lớp 6 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Toán 6 Bài 5: Số thập phân (hay, chi tiết)1. Số thập phân Quảng cáo - Phân số thập phân là phân số mà mẫu là lũy thừa của 10 và tử là số nguyên. - Phân số thập phân có thể viết được dưới dạng số thập phân. - Số thập phân gồm hai phần: + Phần số nguyên được viết bên trái dấu phẩy; + Phần thập phân được viết bên phải dấu phẩy. Ví dụ 1. Viết các phân số và hỗn số sau dưới dạng số thập phân: −27100; 125; 13125. Hướng dẫn giải −27100=−0,27; 125=1.425.4=4100=0,04; 13125=1+3125=1+3.8125.8=1+241000=1+0,024=1,024. 2. So sánh các số thập phân
Trong 2 số thập phân khác nhau luôn có một số nhỏ hơn số kia. - Nếu số thập phân a nhỏ hơn số thập phân b thì ta viết a < b hay b > a. - Số thập phân lớn hơn 0 gọi là số thập phân dương. - Số thập phân nhỏ hơn 0 gọi là số thập phân âm. - Nếu a < b và b < c thì a < c.
* So sánh hai số thập phân khác dấu: Số thập phân âm luôn nhỏ hơn số thập phân dương. * So sánh hai số thập phân dương: Bước 1: So sánh phần số nguyên của hai số thập phân dương đó. Số thập phân nào có phần số nguyên lớn hơn thì lớn hơn. Bước 2: Nếu 2 số thập phân dương đó có phần số nguyên bằng nhau thì ta tiếp tục so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng (sau dấu ","), kể từ trái sang phải cho đến khi xuất hiện cặp chữ số đầu tiên khác nhau. Ở cặp chữ số khác nhau đó, chữ số nào lớn hơn thì số thập phân chứa chữ số đó lớn hơn. * So sánh hai số thập phân âm: Nếu a < b thì ‒ a > ‒ b. Ví dụ 2. Sắp xếp các số thập phân 3,124; –3,105; –3,142; 3,015 theo thứ tự giảm dần. Hướng dẫn giải Ta chia các số 3,124; –3,105; –3,142; 3,015 thành hai nhóm: Nhóm 1 gồm các số 3,124; 3,015. Nhóm 2 gồm các số –3,105; –3,142. Ta đi so sánh nhóm 1: 3,124; 3,015. Kể từ trái sang phải, cặp chữ số đầu tiên khác nhau của hai số trên là hàng phần mười. Mà 1 > 0 nên 3,124 > 3,015. Ta đi so sánh nhóm 2: –3,105; –3,142. Xét hai số 3,105 và 3,142; Kể từ trái sang phải, cặp chữ số đầu tiên khác nhau của hai số trên là hàng phần trăm. Mà 0 < 4 nên 3,105 < 3,142. Do đó –3,105 > –3,142. Nhóm 1 gồm các số thập phân dương, nhóm 2 gồm các số thập phân âm, mà số thập phân dương luôn lớn hơn số thập phân âm. Do đó 3,124 > 3,015 > –3,105 > –3,142. Vậy sắp xếp các số theo thứ tự giảm dần là: 3,124; 3,015; –3,105; –3,142. Trắc nghiệm Toán 6 Bài 5: Số thập phân (có đáp án)Câu 1. Viết phân số 1311000 dưới dạngsố thập phân ta được
Hiển thị đáp án Câu 2. Viết số thập phân 0,25 về dạng phân số ta được: A.14 B.52 C.25 D.15 Hiển thị đáp án Câu 3. Các phân số 691000;877100;34567104 được viết dưới dạng số thập phân theo lần lượt là
Hiển thị đáp án Câu 4. Viết các phân số và hỗn số sau dưới dạng số thập phân: −91000=...;−58=...;3225=...
Hiển thị đáp án Câu 5. Viết các số thập phân sau dưới dạng phân số tối giản: −0,125=…; −0,012=...; −4,005=... A.−18;−3250;−40051000 B.−18;−325;−801200 C.−14;−3250;−801200 D.−18;−3250;−801200 Hiển thị đáp án Câu 6. Điền dấu ">;<;=" vào ô trống 508,99…….509,01 Hiển thị đáp án
Săn shopee siêu SALE :
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 6Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85 Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: Loạt bài dựa trên đề bài và hình ảnh của sách giáo khoa Toán lớp 6 - bộ sách Cánh diều (Nhà xuất bản Đại học Sư phạm). Bản quyền lời giải bài tập Toán lớp 6 Tập 1 & Tập 2 thuộc VietJack, nghiêm cấm mọi hành vi sao chép mà chưa được xin phép. Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. |