Công suất phản kháng là một phần không thể thiếu trong bất kì máy móc nào, đặc biệt là những phụ tải có tính cảm như động cơ không đồng bộ, máy biến áp. Vậy bù công suất phản kháng là gì? Và khi nào phải bù công suất phản kháng? Lợi ích của bù công suất phản kháng? Bài viết dưới đây chúng ta cùng IEEC Việt Nam tìm hiểu rõ hơn nhé Show
Nội dung chính 1.Bù công suất phản kháng là gì?
Bù công suất phản kháng là gì?2.Công thức tính công suất phản kháng cần bù:Để biết các phương pháp bù công suất phản kháng, trước hết ta cần hiểu cách tính công suất phản kháng cần bù. Công thức tính công suất phản kháng Q cần bù: Qb = P*(tgφ1 – tgφ2) Trong đó: Qb: Công suất phản kháng cần bù (Var) p : Công suất thực tgφ1: hệ số công suất tải trước khi bù tgφ2: hệ số công suất tải sau khi bù Việc nâng cao hệ số công suất cosφ giúp giảm tối thiểu công suất trên phần tử của toàn hệ thống cấp điện và giảm tổn thất điện áp trên đường truyền, tăng khả năng truyền tải điện trên đường dây và máy biến áp. 3.Tại sao phải bù công suất phản kháng? Lợi ích của việc đó:A/Tại sao phải bù công suất phản kháng: Trong thực tế công suất phản kháng Q không sinh công nhưng lại gây ra những ảnh hưởng xấu về kinh tế và kỹ thuật: – Về kinh tế: Chúng ta phải trả chi phí tiền điện cho lượng công suất phản kháng tiêu thụ trong khi thực tế nó không đem lại lợi ích gì. – Về kỹ thuật: Công suất phản kháng là nguyên nhân gây ra hiện tượng sụt áp và tiêu hao năng lượng trong quá trình truyền tải điện năng. B/Lợi ích của việc bù công suất phản kháng:
4.Các phương pháp nâng cao hệ số công suất cosphi1. Phương pháp nâng cao hệ số Cosphi tự nhiên:
2. Phương pháp nâng cao hệ số Cosphi nhân tạo: Phương pháp này được thực hiện bằng cách đặt các thiết bị bù công suất phản kháng ở các hộ tiêu thụ điện. Các thiết bị bù công suất phản kháng bao gồm:
* Ưu điểm: máy bù đồng bộ vừa có khả năng sản xuất ra công suất phản kháng, đồng thời cũng có khả năng tiêu thụ công suất phản kháng của mạng điện. * Nhược điểm: máy bù đồng bộ có phần quay nên lắp ráp, bảo dưỡng và vận hành phức tạp. Máy bù đồng bộ thường để bù tập trung với dung lượng lớn.
* Ưu điểm: – Công suất nhỏ, không có phần quay nên dễ bảo dưỡng và vận hành. – Có thể thay đổi dung lượng bộ tụ bù theo sự phát triển của tải. – Giá thành thấp hơn so với máy bù đồng bộ. * Nhược điểm: – Nhạy cảm với sự biến động của điện áp và kém chắc chắn, đặc biệt dễ bị phá hỏng khi ngắn mạch hoặc điện áp vượt quá định mức. Tuổi thọ tụ bù có giới hạn, sẽ bị hư hỏng sau nhiều năm làm việc. – Khi đóng tụ bù vào mạng điện sẽ có dòng điện xung, còn lúc cắt tụ điện khỏi mạng trên cực của tụ vẫn còn điện áp dư có thể gây nguy hiểm cho người vận hành. – Sử dụng tụ bù điện ở các hộ tiêu thụ công suất phản kháng vừa và nhỏ (dưới 5000 kVAr). Tủ điện tụ bù công suất phản kháng do IEEC sản xuất5.Tụ bù trong hệ thống cung cấp điện:a.Vị trí đặt tụ bù trong mạng điện phân phối:
b.Các phương thức bù công suất phản kháng bằng tụ bù: -Bù tĩnh ( bù nền) : bố trí bù gồm một hoặc nhiều tụ tạo nên lượng bù không đổi việc điều khiển có thể thực hiện bằng:
–Bù động ( sử dụng bộ tụ bù tự động) : sử dụng các bộ tụ bù tự động, có khả năng thay đổi dung lượng tụ bù để đảm bảo hệ số công suất đạt được giá trị mong muốn. |