Bài tập thì động từ trong tiếng anh năm 2024

Bài viết tổng hợp bài tập động từ trong tiếng Anh được DOL Grammar biên soạn đa dạng các dạng bài tập từ cơ bản đến nâng cao. Trước khi làm bài, bài viết cũng củng cố lại các kiến thức tổng quan nhất về động từ (verb) và phân loại các dạng theo từng điểm ngữ pháp quan trọng, giúp bạn luyện tập toàn diện và hệ thống kiến thức về động từ.

Bên cạnh đó, đáp án chi tiết và giải thích rõ ràng sẽ giúp bạn hiểu sâu hơn về lý thuyết, từ đó vận dụng hiệu quả vào thực tế giao tiếp và làm bài. Cùng bắt đầu luyện tập ngay nhé!

Bài tập thì động từ trong tiếng anh năm 2024
Tổng hợp bài tập động từ trong tiếng Anh

Ôn tập lý thuyết Động từ trong tiếng Anh

Trước khi bước vào phần bài tập, DOL đã tổng hợp lại kiến thức về động từ (verb) bao gồm: phân loại động từ, vị trí của động từ trong câu và cách chia động từ trong mỗi trường hợp.

1. Phân loại động từ

Động từ trong tiếng Anh chia thành 4 loại chính như sau:

1 Động từ chỉ hành động (Action verb), bao gồm:

  • Nội động từ (Intransitive verb) là một động từ không xuất hiện tân ngữ trực tiếp (đại từ hoặc danh từ) đi kèm theo đằng sau. (VD: sleep, laugh, run, sail, talk….)
  • Ngoại động từ (Transitive verb) là loại động từ được theo sau bởi một hoặc nhiều tân ngữ (VD: offer, pay, borrow, bring…)

2 Động từ chỉ trạng thái (Non-action verb), bao gồm:

  • Động từ nối (Linking verb) là những động từ thuộc nhóm diễn tả các giác quan, biểu thị sự thay đổi, hoặc diễn đạt ý kiến quan điểm cá nhân (VD: feel, taste, become, get, appear…)
  • Trợ động từ (Auxiliary verb) là động từ đi kèm và hỗ trợ động từ chính trong câu với chức năng thể hiện dấu hiệu nhận biết của thì, cấu thành nên thể nghi vấn hoặc phủ định của câu (VD: do, have, be).
  • Động từ khuyết thiếu (Modal verb) là những động từ được sử dụng đi kèm với động từ chính trong câu để diễn đạt khả năng, sự cấm đoán, sự cho phép, sự khuyên răn… (VD: should, must, can, may…)

3 Động từ giới hạn (Finite verb) là những động từ có chủ ngữ, được chia thì, và cần được đảm bảo sự hòa hợp về thì, ngôi, và số đối với chủ ngữ. Những động từ này mô tả hành động của một người, vật, hoặc sự vật trong câu. (VD: go, live, work…)

4 Động từ không giới hạn (Non-finite verb) là những động từ không chia thì và không liên kết trực tiếp chủ ngữ với các thành phần còn lại. Động từ không giới hạn bao gồm:

  • Động từ dạng nguyên mẫu (to-infinitive): to be, to work, to talk, to run…
  • Danh động từ (Gerund) và động từ dạng hiện tại phân từ (Present Participle): being, playing, talking…
  • Động từ dạng Quá khứ phân từ (Past Participle): had, been, gone…

2. Vị trí của động từ trong câu

Vị trí của động từ trong câu bao gồm:

  • Đứng sau chủ ngữ
  • Đứng sau trạng từ chỉ tần suất
  • Đứng trước tân ngữ
  • Đứng trước tính từ

3. Cách chia động từ

Dưới đây là cách chia động từ theo các trường hợp cụ thể

  • Thêm -s hoặc -es vào động từ: Khi chủ ngữ là đại từ “he”, “she”, “it” hoặc chủ ngữ số ít trong thì Hiện tại đơn.
  • Thêm -ed vào động từ:
  • Khi động từ được sử dụng trong các thì quá khứ đơn, quá khứ hoàn thành và hiện tại hoàn thành.
  • Khi động từ được sử dụng sau động từ tobe trong câu bị động.
  • Thêm đuôi -ing vào động từ
  • Khi động từ được sử dụng trong các thì tiếp diễn như hiện tại tiếp diễn, quá khứ tiếp diễn…
  • Khi động từ đóng vai trò là danh động từ (Gerund)
  • Động từ bất quy tắc: Động từ bất quy tắc là những động từ khi chia thì quá khứ không thêm -ed mà sẽ có những hình thức riêng của chúng.

Sau khi đã điểm qua kiến thức về động từ, hãy cùng bắt đầu luyện tập các dạng bài tập cơ bản và nâng cao dưới đây nhé!

Bài tập Động từ trong tiếng Anh cơ bản

Bài 1: Thêm đuôi -s/-es vào những động từ sau

  1. Go →01.
  2. Eat → 02.
  3. Miss → 03.
  4. Match →04.
  5. Cry → 05.

Your last result is 0/5

Check answer

Bài 2: Thêm đuôi -ed vào những động từ sau

Bài 2: Thêm đuôi -ed vào những động từ sau

  1. Commit → 01.
  2. Mimic → 02.
  3. Try → 03.
  4. Watch → 04.
  5. Admit → 05.

Your last result is 0/5

Check answer

Bài 3: Thêm đuôi -ing vào những động từ sau

  1. Lie →01.
  2. Become → 02.
  3. Eat→03.
  4. Stop → 04.
  5. See → 05.

Your last result is 0/5

Check answer

Bài 4: Tìm dạng quá khứ đúng của những động từ sau.

00.

Dạng quá khứ của "Feed" là?

00.

Dạng quá khứ của "Fry" là?

00.

Dạng quá khứ của "Blow" là?

00.

Dạng quá khứ của "Die" là?

00.

Dạng quá khứ của "Read" là?

Bài 5: Động từ trong các câu sau đúng hay sai

Bài 5: Động từ trong các câu sau đúng hay sai

00.

She likees reading novels in her free time.

00.

The movie copys the story from another famous movie in the past.

00.

He always runs in the park for his daily exercise.

00.

They are currently working on a collaborative project for school.

00.

The team cryed the project ahead of schedule.

00.

It often rained heavily during the monsoon season

00.

The children played in the backyard

00.

The chef prefered a delicious three-course meal for the guests.

00.

She watchs documentaries to gain knowledge.

00.

The student studies diligently for their upcoming exams.

Bài tập Động từ trong tiếng Anh nâng cao

Bài 1: Chọn động từ đúng để điền vào ô trống, tuỳ theo phân loại của động từ đó

00.

Companies should ____ money on social developments.

00.

Environmental organizations must often _____ campaigns to raise awareness about climate change and pollution.

00.

Educational institutions should _____ students to think critically and solve complex problems.

00.

The government should ___ the homeless money to help them combat contemporary poverty.

00.

The new policies aim to _____ poverty and promote economic growth.

00.

Many organizations _____ on resources to address global health challenges.

00.

International conferences aim to _____ people the chance to learn about different cultures.

00.

To tackle the issue of plastic pollution, governments should ___ single-use plastics and promote sustainable alternatives.

00.

Failure to address climate change could ____ future generations the opportunity to enjoy a sustainable future.

00.

The old traditions and customs of the community are slowly ____ as younger generations embrace modern ways of life.

Bài 2: Xác định Động từ nối (Linking verb) trong các câu sau

The weather in the mountains is often unpredictable, and storms can appear suddenly.

1. The weather in the mountains is often unpredictable, and storms can appear suddenly.

-> 01.

2. Her success in the competition seemed surprising, but she had practiced tirelessly for weeks.

→02.

3. The book on the shelf looks interesting, and the reviews have been quite positive.

→03.

4. The band played all their greatest hits, so the music at the concert sounds amazing.

→04.

5. The teacher was strict, yet the students performed exceptionally well in the exam.

→05.

6. The situation feels tense, and people are discussing various solutions.

→06.

7. The cat suddenly jumped off the windowsill and it appeared angry.

→07.

8. The news sounds alarming, but the government has taken immediate action.

→08.

9. My mom spent a whole day making an apple pie and it tastes really delicious.

→09.

10. There was a new movie at the cinema but it turned out to be dull.

→10.

Your last result is 0/10

Check answer

Tổng kết

Qua bài viết này, DOL Grammar đã giới thiệu tới các bạn đa dạng các dạng bài tập cơ bản và nâng cao về động từ (Verb) trong tiếng Anh. Sau khi luyện tập các bài tập này, hi vọng các bạn sẽ nắm vững kiến thức về động từ và đồng thời áp dụng kiến thức về điểm ngữ pháp này trong các bài kiểm tra và bài thi quan trọng sắp tới! Chúc bạn may mắn và thành công trên hành trình chinh phục tiếng Anh của mình!