Dùng ròng rọc để kéo những vật nặng ở các nơi như: công trường xây dựng, bến cảng, các kho hàng, xưởng sửa chữa ôtô,... Show
Quảng cáo C6 Dùng ròng rọc cố định có lợi: .... Dùng ròng rọc động có lợi: .... Lời giải chi tiết: Dùng ròng rọc cố định có lợi: giúp làm thay đổi hướng của lực kéo (được lợi về hướng). Dùng ròng rọc động có lợi: được lợi về lực, lực kéo vật nhỏ hơn so với kéo trực tiếp. C7 Sử dụng hệ thống ròng rọc ở hình bên phải gồm 1 ròng rọc cố định và 1 ròng rọc động có lợi hơn vì vừa được lợi về độ lớn, vừa được lợi về hướng của lực kéo. Giải bài tập SBT Vật lý lớp 6 bài 16 Giải bài tập SBT Vật lý lớp 6 bài 16: Ròng rọc là tài liệu học tốt môn Vật lý lớp 6, hướng dẫn các em giải chi tiết các bài tập cơ bản và nâng cao trong vở bài tập Lý 6. Hi vọng đây sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích dành cho quý thầy cô và các em học sinh. Bài 16.1 trang 53 Sách bài tập (SBT) Vật lí 6Chọn từ thích hợp trong ngoặc điền vào chỗ trống trong câu: Ở hình vẽ 16.1, ròng rọc 1 là ròng rọc...........vì khi làm việc, bánh xe của nó vừa quay vừa di chuyển; ròng rọc 2 là ròng rọc......... vì khi làm việc, bánh xe của nó quay tại chỗ (cố định / động). Trả lời: Ở hình vẽ 16.1, ròng rọc 1 là ròng rọc động vì khi làm việc, bánh xe của nó vừa quay vừa di chuyển; ròng rọc 2 là ròng rọc cố định vì khi làm việc, bánh xe của nó quay tại chỗ. Bài 16.2 trang 53 Sách bài tập (SBT) Vật lí 6Trong các câu sau đây, câu nào là không đúng?
Trả lời: Chọn B. Ròng rọc cố định có tác dụng làm thay đổi độ lớn của lực Bài 16.3 trang 53 Sách bài tập (SBT) Vật lí 6Máy cơ đơn giản nào sau đây không thể làm thay đổi đồng thời cả độ lớn và hướng của lực?
Trả lời: Chọn A. Ròng rọc cố định Bài 16.4 trang 53 Sách bài tập (SBT) Vật lí 6Hình vẽ 16.2 cho biết hệ thống chuông của một nhà thờ cổ.
Trả lời:
Điểm D cũng bị kéo chuyển động cùng chiều C về B. Điểm E cũng bị kéo chuyến động cùng chiều D. Điểm G dịch chuyển ngược lại và đập vào chuông. Bài 16.5 trang 53 Sách bài tập (SBT) Vật lí 6Hãy thiết kế một hệ thống chuông chỉ gồm 1 ròng rọc và 1 đòn bẩy cho nhà thờ trên. Vẽ sơ đồ hệ thống chuông của em. Trả lời: Có thể thiết kế phương án như hình vẽ (H.16.5G ) Hệ thống chuông chỉ gồm 1 ròng rọc B và đòn bẩy MN. Khi kéo dây AB đòn bẩy gắn búa ở N sẽ đánh vào chuông C. Bài 16.6 trang 54 Sách bài tập (SBT) Vật lí 6Hãy tìm hiểu xem những máy cơ đơn giản nào được sử dụng trong chiếc xe đạp. Trả lời: Những máy cơ đơn gián đưực sử dụng trong chiếc xe đạp:
Bài 16.7 trang 54 Sách bài tập (SBT) Vật lí 6Lí do chính của việc đặt ròng rọc cố định ở đỉnh cột cờ là để có thể
Trả lời: Chọn D Lí do chính của việc đặt ròng rọc cố định ở đỉnh cột cờ là để có thể thay đổi hướng của lực dùng để kéo cờ lên cao. Bài 16.8 trang 54 Sách bài tập (SBT) Vật lí 6Ròng rọc cố định được sử dụng trong công việc nào dưới đây?
Trả lời: Chọn D Ròng rọc cố định được sử dụng trong việc đứng dưới đất dùng lực kéo xuống để đưa vật liệu xây dựng lên cao như ở các công trường xây dựng. Bài 16.9 trang 54 Sách bài tập (SBT) Vật lí 6Trong công việc nào sau đây chỉ cần dùng ròng rọc động?
B . Đứng từ dưới kéo vật nặng lên cao với lực kéo bằng trọng lượng của vật.
Trả lời: Chọn C Trong công việc sau đây ta chỉ cần dùng ròng rọc động: Đứng từ trên cao kéo vật nặng từ dưới lên với lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật. Bài 16.10 trang 54 Sách bài tập (SBT) Vật lí 6Muốn đứng ở dưới đế kéo một vật lên cao với lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật phải dùng
Trả lời: Chọn D. Muốn đứng ở dưới để kéo một vật lên cao với lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật phải dùng một ròng rọc động và một cố định Hình 16.3 là một pa-lăng dùng để nâng vật nặng trọng lượng p lên cao. Bài 16.11 trang 54 Sách bài tập (SBT) Vật lí 6Ròng rọc nào là ròng rọc động, ròng rọc nào là ròng rọc cố định?
Trả lời: Chọn A. Trên hình 16.3 thì ròng rọc 1 và 2 là ròng rọc cố định, ròng rọc 3 và 4 là ròng rọc động. Bài 16.12 trang 55 Sách bài tập (SBT) Vật lí 6Với pa-lăng trên, có thể kéo vật trọng lượng P lên cao với lực kéo F có cường độ nhỏ nhất là
Trả lời: Chọn C Vì có đến hai ròng rọc động nên lực kéo giảm đi 4 lần, tức là F = P/4 Bài 16.13 trang 55 Sách bài tập (SBT) Vật lí 6Với hệ thống ròng rọc vẽ ở hình 16.4, có thể
Trả lời: Chọn D Với hệ thống ròng rọc vẽ ở hình 16.4, có thể đứng từ trên cao kéo vật trọng lượng p lên với lực kéo có cường độ nhỏ nhất là P/6 vì ở đây có đến hai ròng rọc động. Bài 16.14 trang 55 Sách bài tập (SBT) Vật lí 6Dùng hệ thống máy cơ đơn giản vẽ ở hình 16.5 (khối lượng của ròng rọc và ma sát giữa vật nặng và mặt phẳng nghiêng coi như không đáng kể), người ta có thể kéo vật khối lượng 100kg với lực kéo là
Trả lời: Chọn C Do dùng cả mặt phẳng nghiêng và ròng rọc động nên lực kéo chỉ cần nhỏ hơn một nửa của trọng lượng vật là F < 500N. Bài 16.15 trang 55 Sách bài tập (SBT) Vật lí 6Phải mắc các ròng rọc động và ròng rọc cố định như thế nào để với một số ít nhất các ròng rọc, có thể đưa một vật có trọng lượng P = 1600N lên cao mà chỉ cần một lực kéo F = 100N. Coi trọng lượng của các ròng rọc là không đáng kể. Trả lời: Muốn vậy, ta phải mắc các ròng rọc thành một pa-lăng gồm 8 ròng rọc động đế lực kéo giảm đi 16 lần và 7 ròng rọc cố định Bài 16.16 trang 56 Sách bài tập (SBT) Vật lí 6Hãy vẽ sơ đồ của hệ thống ròng rọc dùng để đứng từ dưới đất kéo một vật 100 kg lên cao với lực kéo chỉ bằng 250N với số ròng rọc ít nhất. Coi trọng lượng của ròng rọc là không đáng kể. Yêu cầu nói rõ tác dụng cùa từng ròng rọc trong hệ thống. Trả lời: Muốn vậy, ta phải mắc các ròng rọc thành một pa-lăng gồm 2 ròng rọc động để lực kéo giảm đi 4 lần và 2 ròng rọc cố định dùng để đổi chiều lực kéo. Bài 16.17 trang 56 Sách bài tập (SBT) Vật lí 6Hãy so sánh hai pa-lăng vẽ ở hình 16.6 về:
Hình 16.6 Trả lời: So sánh hai pa-lăng vẽ ở hình 16.6 về:
Mức độ được lợi về lực không đổi Bài 16.18 trang 56 Sách bài tập (SBT) Vật lí 6Hãy nêu tác dụng của các ròng rọc ở cần cẩu vẽ ở hình 16.7. Trả lời: Ròng rọc cố định có tác dụng đổi hướng của lực kéo, ròng rọc động có tác dụng giảm lực kéo còn một nửa Như vậy VnDoc đã giới thiệu tới bạn đọc Giải bài tập SBT Vật lý lớp 6 bài 16: Ròng rọc Để có kết quả cao hơn trong học tập, các bạn học sinh có thể tham khảo thêm Trắc nghiệm Vật lý 6, Giải bài tập Vật Lí 6, Lý thuyết Vật lí 6, Tài liệu học tập lớp 6 |