WebSite học trực tuyến của khối chuyên văn biên soạn và tổng hợp từ các sách, tài liệu, nguồn uy tín theo sát chương trình sgk. Với các bài soạn văn, văn mẫu ngắn, hướng dẫn giải bài tập, đề thi thpt, thi vào lớp 10, đại học có lời giải và đáp án. Copyright © 2022 SoanVan.NET Lời giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 9 Unit 6: The environment hay, chi tiết giúp học sinh làm bài tập trong SBT Tiếng Anh 9. Giải SBT Tiếng Anh lớp 9 Unit 6: The environment 1. (trang 57 sbt Tiếng Anh 9): Circle the correct word. ( Chọn đáp án đúng)
Đáp án a-quickly b-quick c-hard d-softly e-slow f- badly g- happy h- interestingly Hướng dẫn dịch
g.Chúng tôi cảm thấy vui ngày hôm nay h.Liz nói rất hay về ngày làm việc của cô ấy 2. (trang 57 sbt Tiếng Anh 9): Complete the paragraph. Use the appropriate forms of the words in the box. ( Hoàn thành đoạn văn sử dụng từ dạng đúng của từ trong ngoặc) Last week I had an important interview for a job. I got up ___(1)____ and dressed ____(2)____ . I put on my___ (3)___ jacket and trousers. I had to travel by train, so I walked to the station. It isn't ____(4)____ from my house. I was walking quite _____(5)___ when I saw a man just ahead painting his fence with red paint. He didn't notice me as I walked ____(6)____ Then he turned ____(7)___ and splashed my ____(8)___ trousers! He had acted ____(9)____ and he apologized, but the damage was done. There was a big store on the comer, so I decided to buy a new pair ___(10)___ . I ___(11)___ found a nice pair, and it was quite ___(12)___ . The shop was ___(13)___ . so I paid ___(14)___ grabbed my shopping-bag and left. On the train, I went to the toilet to change. I took off my stained trousers and threw them out of the window. Then I opened the bag to get my ___(15)____ ones, but all I found was a pink woolen sweater! Đáp án 1. early 2. carefully 3. best 4. far 5. fast 6.past 7.suddenly 8.beautiful 9. stupidly 10.quickly 11. rapidly 11. cheap 13. full 14. hurriedly 15. new Hướng dẫn dịch Tuần trước tôi đã có một cuộc phỏng vấn công việc quan trọng. Tôi thức dạy sớm và mặc quần áo cẩn thận. Tôi mặc bộ vét-tông đẹp nhất của tôi và quần âu. Tôi phải đi lại bằng tàu, bởi vậy tôi đi bộ tới ga. Nó thì không xa từ nhà tôi. Tôi đi bộ khá nhanh khi tôi nhìn thấy một người đàn ông ngay đằng trước đang sơn hàng rào với màu sơn đỏ. Anh ta không để ý tôi khi tôi đi bộ qua Sau đó anh ta đột nhiên quay lại và vẩy bắn sơn vào quần tôi. Anh ta hành động thật ngu ngốc và anh ta xin lỗi, nhưng sự việc đã lỡ rồi. Có một của hàng lớn ở góc đường, bởi vậy tôi quyết định mua chiếc quần mời thật nhanh. Tôi nhanh chóng tìm thấy một chiếc khá đẹp và nó thì khá rẻ. Cửa hàng thì đông bởi vậy tôi trả tiền nhanh và cần cái túi mua sắm đã được buộc túm lại và rời đi. Trên tàu, tôi tới nhà vệ sinh để thay. Tôi cởi chiếc quần đã bị bẩn và vắt lên cửa sổ. Sau đó tôi mở cặp và lấy cái quần mới, nhưng tất cả chỉ là cái áo len chui đầu màu hồng.) 3. (trang 58 sbt Tiếng Anh 9): Give answers to the questions. ( Trả lời các câu hỏi sau)
Hướng dẫn trả lời
Hướng dẫn dịch
- Tớ thường lo lắng trước kì thi
- Tớ thường đi chậm khi tớ mệt c, Bạn thường cảm thấy như thế nào khi bạn có tin tốt? - Mình thường rất vui khi mình nhận được tin tốt
- Tớ thường học chăm trước kì thi
- Tớ thường hát rất nhiệt tình trong các cuộc họp mặt
- Tớ thường chơi giỏi thể thao
- Tiếng anh của tớ tốt/ tệ/ không tồi 4. (trang 58 sbt Tiếng Anh 9): Combine these pairs of sentences. Use because, since or as. ( Nối các cặp câu sau với because, since, as)
Đáp án
(We cannot swim in this part of the river because/as/since the water is highly polluted.)
(We have "a green week" three times a year because/as/since we want people to be aware of the problem of pollution.)
(No one wants to go swimming or sunbathing in the area around the beach because/as/since it is full of trash.)
Hướng dẫn dịch
(Chúng tôi không thể bơi ở phần này của sông vì nước bị ô nhiễm nặng.)
(Chúng tôi có "tuần lễ xanh" ba lần một năm vì chúng tôi muốn mọi người nhận thức được vấn đề ô nhiễm.)
(Không ai muốn đi bơi hoặc tắm nắng ở khu vực xung quanh bãi biển vì nó đầy rác.)
5. (trang 59 sbt Tiếng Anh 9): Write the reasons. Some of our friends are saying why they are joining a "round the country" tour. ( Viết các lý do. Một số bạn của chúng ta đang nói về cá lý do họ tham dự chuyến du lịch vòng quanh quốc gia)
Lan is joining a "round the country" tour because/as/since she needs it in her study.
Đáp án
Lan is joining a "round the country" tour because!as / since she needs it in her study.
g)Linh is joining a "round the country" tour because/as/since she can enrich her geography knowledge. Hướng dẫn dịch
6. (trang 60 sbt Tiếng Anh 9): 1. Match the two half - sentences. Then write down the full sentence in your book.( Nối hai nửa của câu. Sau đó viết câu hoàn chỉnh vào sách của bạn)
a - F a - F c-D d-G e-B f-E g-C Hướng dẫn dịch a - F Thật khó chịu khi khách du lịch làm ô nhiễm các khu vực xung quanh các khu du lịch quốc gia. b - A Anh ấy ý thức được rằng từ bây giờ anh ấy phải làm việc chăm chỉ hơn. c - D Tôi có ý thức thực hiện các quy định của nhà trường. d - G Chúng tôi lo lắng rằng mọi người không ngừng vứt rác dọc đường phố. e - B Chúng tôi tin tưởng rằng chúng tôi sẽ có thể thuyết phục bạn bè của chúng tôi để giữ cho trường học sạch sẽ. f - E Mọi người đều buồn vì cô ấy phải trở về Mỹ. g - C Tôi rất vui vì bạn đang cảm thấy tốt hơn. 7. (trang 61 sbt Tiếng Anh 9): Combine each pair of sentences into one. ( Gộp các cặp câu thành một)
Đáp án
Hướng dẫn dịch a.Tôi ngạc nhiên rằng không một ai ngăn cản những người kia chặt phá cây
8. (trang 61 sbt Tiếng Anh 9): Make up sentences with "If". Use the words in the box. (Đặt câu với “If”. Sử dụng các từ trong bảng)
b)_________________________ c)_________________________ d)_________________________ e)_________________________ f )_________________________ Đáp án
Hướng dẫn dịch a.Nếu cô ấy đến muộn một lần nữa, cô ấy sẽ mất việc. b.Nếu tôi chiến thắng trong cuộc thi này, tôi sẽ trao giải thưởng cho những người không may mắn. c.Nếu chúng tôi đi bằng tàu, nó sẽ rẻ hơn. d. Nếu chúng tôi đi bằng máy bay thì sẽ nhanh hơn. e. Nếu bạn cần thêm túi, tôi sẽ cho bạn một ít. f.Nếu chúng ta ném chai lọ qua hàng rào, điều đó sẽ làm ô nhiễm gỗ. 9. (trang 62 sbt Tiếng Anh 9): Write full answers to the questions. ( Viết câu trả lời đầy đủ cho các câu hỏi sau)
Đáp án
Hướng dẫn dịch a.Nếu tôi không gặp bạn vào ngày mai, tôi sẽ gọi bạn dậy.b.Nếu thời tiết tốt vào ngày mai, chúng tôi sẽ đi bơi.c.Nếu anh ta không giành chiến thắng trong cuộc thi, anh ta sẽ từ chức danh hiệu Đội trưởng.d.Nếu đường phố là một ngọn đồi rác, chúng ta sẽ chất đống và chôn vùi nó.e. Nếu chúng tôi không cho họ mượn công cụ của mình, họ sẽ làm việc bằng tay của mình.f. Nếu trời mưa, cô ấy sẽ ở nhà và xem TV. 10. (trang 62 sbt Tiếng Anh 9): Rewrite the sentences. Put the verbs in the parentheses in to the correct form: present simple or will/ won’t. ( Viết lại câu. Chia động từ trong ngoặc với dạng đúng: hiện tại đơn hoặc will/ won’t)
(Nếu chúng ta tiếp tực sử dụng ngày càng nhiều phương tiện giao thông, chúng ta sẽ hết dầu) a.If we keep on using more and more motor vehicles, we will run out of oil.
Đáp án
Hướng dẫn dịch a.Nếu chúng ta tiếp tục sử dụng ngày càng nhiều xe có động cơ, chúng ta sẽ hết dầu.b.Nếu hết dầu, chúng ta sẽ cần các loại năng lượng khác.c. Nếu chúng ta sử dụng nhiều dầu mỏ và than đá, ô nhiễm sẽ gia tăng.d.Nếu ô nhiễm tăng lên, ngày càng nhiều cây cối chết.e. Nếu ngày càng nhiều cây chết, khí hậu sẽ thay đổi.f.Nếu khí hậu thay đổi, chúng ta sẽ gặp thiên tai.g.Nếu chúng ta cố gắng kiểm soát ô nhiễm thì sẽ rất tốn kém.h.Nhưng nếu chúng ta không kiểm soát ô nhiễm thì đã quá muộn. 11. (trang 63 sbt Tiếng Anh 9):
( Nối các từ ở cột A với định nghĩa ở cột B) A B 1. environment 2. deforestation 3. pollution 4. plastic 5. waste
Đáp án Hướng dẫn dịch 1. Môi trường là những điều kiện, vật chất bao quanh 2. Phá rừng là hành động hay quá trình loại bỏ rừng 3. Ô nhiễm môi trường là hành động khiến môi trường bẩn với rác thải từ con người 4. Nhựa là bất kỳ vật liệu tổng hợp hữu cơ hoặc vật liệu đã qua xử lý nào bằng polyme 5- Rác- những nguyên liệu ko mong muốn
(Bây giờ sử dụng những từ ở cột A hoàn thành các câu bên dưới) 1._______ can take many forms. The air we breathe, the water we drink, the ground where we grow our food, and even the increasing noise we hear every day - all contribute to health problems and a lower quality of life. 2. The amount of________ waste generated annually in the UK is estimated to be nearly 3 million tones, of which only 7 percent is currently being recycled. 3. As European society has grown wealthier it has created more and more rubbish. Each year the European Union alone throws away 1.3 billion tones of______ 4. We all need to find out about our local__________ and what we can do to help improve it. 5. Between May 2000 and August 2006, Brazil lost nearly 150,000 square kilometers of forest - an area larger than Greece. What can be done to slow ____? Đáp án 1. pollution 2. plastic 3. waste 4. environment 5. deforestation Hướng dẫn dịch 1. Ô nhiễm môi trường có nhiều dạng. Không khí chúng ta thở, nước chúng ta uống, đất chúng ta trồng thực phẩm, và thậm chí âm thanh chúng ta nghe thấy hàng ngày - tất cả làm ra vấn đề sức khỏe và chất lượng sống thấp) 2. Lượng rác thải nhựa được tạo ra hàng năm ở Anh ước tính gần 3 triệu tấn, trong đó chỉ 7% có thể tái chế 3. Khi xã hội Châu Âu phát triển giàu hơn, nó tạo ra nhiều rác hơn. Mỗi năm Liên minh Châu Âu một mình nó ném đi 1.3 tỷ tấn rác 4. Chúng ta cần tìm hiểu về môi trường địa phương và cái chúng ta có thể làm để cải thiện nó 5.Từ tháng 5/2000 tới tháng 8/2006, Brazil mất 150,000 kilomet vuông rừng - một vùng lớn hơn cả Hy Lạp. Điều gì có thể làm để làm chậm phá rừng 12. ( trang 63 sbt Tiếng anh 9) Read the passage and fill in each gap with the most suitable word. Circle A, B, C or D. (Đọc bài văn và điền mỗi chỗ trống với từ thích hợp. Khoanh chữ A, B, C, D) Air pollution, or dirty air, is (1)________ by many things. Great clouds of smoke come from (2)_______ chimneys. Cars (3)________ smoke and fumes into the air. Burning waste fills the air (4)_______ : bits of dirt. Even burning leaves (5)_______ smoke to the air. Smoke of all kinds is bad to (6)_______ and can do great harm to the body. (7)_______ countries have made laws (8) ________ limit the amount of fumes cars can exhaust into the air. (9)________ also set limits on pollution from power plants and factories. (10)________ scientists have not yet been (11)________ to stop air pollution, they have found ways to make cars and factories (12 )_____ fuel more cleanly. People are also more careful than they once (13) ______ . For example, they have stopped burning fallen leaves in the autumn. We still have a long way to go. (14)___________ if we all work together, we can (15) _________the problem. 1. A. causing B. caused
2. A. factory B. factory's
3. A. move B. pass
4. A. of B. on
5. A. produce B. producing
6. A. breath B. breathing
7. A. Many B. A lot
8. A. for B. on
9. A. We B. They
10. A. But B. Although
11. A. able B. ability
12. A. fire B. set fire
13.A. have B. have been
14. A. So B. So that
15. A. solve B. finish
Đáp án 1. B 6.. C 11. A 2-A 7-A 12-C 3-D 8-D 13-D 4-D 9-B 14-C 5-C 10-B 15-A Hướng dẫn dịch Ô nhiễm không khí, hoặc không khí bẩn, bị gây ra bởi nhiều thứ. Đám khói lớn từ ống khói nhà máy. Ô tô thải khói và khí thải vào không khí. Đốt rác thải vào không khí chất bẩn. Thậm chí đốt lá cũng thêm khí thải vào không khí. KHí của bất kì loại nào cũng xấu với sự thở và có thể hãm hại lớn tới cơ thể. Nhiều nước ban luật để giới hạn lượng khói xe ô tô có thể xả vào không khí. Họ cũng đặt ra giới hạn ô nhiễm từ các nhà máy năng lượng. Mặc dù các nhà khoa học vẫn chưa có khả năng dừng ô nhiễm không khí, họ tìm các cách để làm cho ô tô và các nhà máy đốt nhiên liệu nhiều sạch hơn. Mọi người cũng nhiều cẩn thận hơn họ đã từng trước kia. Cho ví dụ, họ ngừng việc đốt lá rụng vào mùa thu. Chúng ta vẫn còn chặng đường dài phải đi. Nhưng nếu chúng ta làm việc cùng nhau, chúng ta có thể giải quyết vấn đề. 13. (trang 64 sbt Tiếng Anh 9): Read the passage and answer the multiple-choice questions. ( Đọc đoạn văn và trả lời các câu hỏi sau) Who owns the sea? The ships of all countries sail the open seas. Not long ago, all countries could fish and hunt in the ocean as they pleased. Now, the countries using the sea are required by law to protect the sea's animal life. In 1870, there were millions of valuable fur seals in the Bering Sea. Ships came from all parts of the world to kill them. People wanted the animals' fur and the oil from their bodies. By 1910, only about 130,000 seals were left. Even the hunters knew that something had to be done or the seals would disappear. Four countries owned land near the seals' northern home. In 1911, these countries began plans to control seal hunting. The governments of Japan, Russia, Canada, and the United States agreed not to kill seals in the open seas. They wanted to protect seals on the rocky islands where the animals rested and had their young. Only male seals that did not have mates could be killed. Money earned from the skins and oil of these seals was to be divided among the four governments. Today the seals are also protected by animal protection laws passed in 1984. Large herds again swim in the Bering Sea. Questions 1. Fourteen countries agreed to protect the seals.
C Not mentioned 2. Today, large herds of seals swim in the...
3. Money earned from seals was divided among
4. Why were the seals hunted?
5. The passage does not say so, but you can guess that...
6. On the whole, this passage is about...
Đáp án 1. B 2. D 3. C 4. B 5. C 6.B Hướng dẫn dịch bài đọc Ai là chủ của biển cả ? Các con tầu của tất cả các quốc gia chạy trên biển. Chưa lau trước đó , tất cả các nước có thể đánh bắt cá và săn bắt trên đại dương khi họ thích. Bây giờ, các nước sử dụng biển được quản lý bởi luật lệ để bảo vệ cuộc sống của các loài động vật. Năm 1870, có hàng triệu hải cẩu có lông quý ở biển Bering. Các con tàu đén từ tất cả các nơi trên thế giới tới để gieesrt chúng. Con người muốn lông của động vật và dầu từ cơ thể của chúng. Trước 1910, chỉ 130,000 con hải cẩu còn lại. Thậm chí những kẻ săn bắt biết rằng vài điều gù đó phải được làm hoặc hải cẩu sẽ biến mất. 4 nước sở hữu đất gần nơi ở của hải cẩu. Năm 1911, những nước này bắt đầu lên kế hoạch để kiểm soát việc săn bắt. Chính phủ Nhật Bản, Nga, Canada, và Mỹ đồng ý không giết hại hải cẩu trên biển. Họ muốn bảo vệ hải cẩu trên những hòn đảo có đá nơi mà chúng có thể nương náu và sinh đẻ. Chỉ những con hải cẩu đực mà không có con mái mới có thể bị giết. Tiền kiếm được từ da và dầu của những con hải cẩu này được chia cho 4 nước. Ngày nay, hải cẩu được bảo vệ bởi lật bảo vệ đọng vật ban hành năm 1984. Những đàn hải ẩu lớn lại sinh sống bơi lội ở biển Bernig. 14. (trang 66 sbt Tiếng Anh 9): Read about the Dal Lake in India and fill in each gap with one word from the box. There are more words in the box than you need. ( Đọc đoạn văn về hồ Dal ở Ấn Độ và điền vào chỗ trống với một từ trong bảng. Có nhiều hơn các từ trong bảng màn bạn cần) surrounded limits cash rapid death heavy about result money life wastes kidneys One of the biggest attractions of the India's Kashmir valley, Dal Lake is dying a slow (1)______ . The latest report says that the waters of the Dal Lake are dangerously polluted with tones of solid (2)________ and toxic chemicals. Results of soil tests on Dal Lake indicate presence of (3)_______ metals, which are present beyond their permissible (4)_______ . This has greatly harmed the fish in the lake and can also cause severe damage to the human brain, liver and (5)______ . So what's damaging the Dal Lake? The culprit is (6)________ urbanization. Around 10,000 people live on the lake on floating gardens. And the lake is now completely (7) by commercial and residential establishments. (8)________________ 500,000 kilograms of solid waste are being dumped into the Dal Lake every year as a (9) _____ . Three billion rupees have been reportedly spent on conservation of the Dal Lake, but it has been reported that only hardly half of the (10)__________ has been used since 1997. Đáp án 1. death 5. kidneys 9. result 2. wastes 6. rapid 10. money 3. heavy 7. surrounded 4. limits 8. About Hướng dẫn dịch Một trong những điểm du lịch của thung lũng Kashmir ở Ấn Độ, Hồ Dai thì đang chết dần dần. Tin tức mới nhất nói rằng nước của hồ Dal ô nhiễm nguy hiểm với hàng tấn rác cứng và chất độc hóa học. Kết quả khi kiểm tra đất ở hồ Dal chỉ ra sự có mặt của các kim loại nặng, cái mà trên mức độ cho phép. Điều này làm hại đến cá trong hồ và có thể gây ra phá hủy não, gan và thận người. Bởi vậy cái gì đang phá hủy Hồ Dal? Thủ phạm là đo thị hóa quá nhanh. Khoảng 10,000 người sống trên hồ trên vườn nổi. Và hồ thì hoàn toàn được bao quanh bởi khu dân cư và thương mại. Do đó khoảng 500,000 kí rác cứng được chôn vùi trong hồ Dal mỗi năm.. 3 tỷ rup-pi được nói là chi cho bảo tồn hồ Dal, nhưng nó được trình báo chỉ nửa số tiền được sử dụng từ năm 1997 |