Bài tập passive voice thì hiện tại đơn năm 2024

Câu bị động thì hiện tại đơn là một điểm ngữ pháp cơ bản và quan trọng trong Tiếng Anh. Để hiểu sâu thêm về kiến thức phần này, Ôn luyện sẽ giúp bạn nắm vững cách làm các dạng bài tập câu bị động thì hiện tại đơn.

Trước tiên, hãy cùng Ôn Luyện tìm hiểu qua về các dạng bài thường gặp của câu bị động thì hiện tại đơn.

Bài tập điền dạng đúng của động từ

Bạn cần điền dạng đúng của động từ ở thể bị động thì hiện tại đơn vào chỗ trống. Để làm dạng này, bạn cần nắm vững cách chia động từ (PII) và nhớ được các động từ bất quy tắc.

Bài tập passive voice thì hiện tại đơn năm 2024
Điền dạng đúng của từ

Ví dụ:

  • The food is (cook) by me.

Đáp án là: cooked.

XEM THÊM: App Học Ngữ Pháp Tiếng Anh – Giải Pháp Cho Người Mất Gốc Hiệu Quả Nhất

Bài tập chọn đáp án đúng

Dạng bài này yêu cầu bạn chọn đáp án đúng nhất trong các đáp án được đưa ra. Bạn cần hiểu rõ và nắm vững công thức, cách dùng của câu bị động thì hiện tại đơn để có thể làm bài.

Ví dụ: The contracts ………. monthly.

  • A. reviewed
  • B. is reviewed
  • C. are reviewed

Đáp án ở đây là C. Bởi vì chủ ngữ của câu là “the contracts” ở dạng danh từ số nhiều, nên sẽ đi cùng với động từ tobe “are”.

Bài tập sắp xếp lại câu

Đây là dạng bài sắp xếp các từ được cho thành câu hoàn chỉnh. Bạn cần nắm rõ cấu trúc câu bị động để hoàn thành bài tập này.

Ví dụ: (is, cooked, by, me, the food)

  • Đáp án: The food is cooked by me.

Cấu trúc: S + tobe + V(PII) + (by O)

Bài tập viết lại câu ở thể bị động

Dạng bài tập này yêu cầu bạn viết lại câu ở thể bị động thì hiện tại đơn. Để làm được bài tập này, bạn cần nắm vững cách chuyển đổi câu bị động sang chủ động thì hiện tại đơn.

Ví dụ: The seats are reserved by the passengers.

\=> The passengers reserve the seats.

  • Ở câu bị động: S (The seats) sẽ được chuyển thành O ở câu chủ động.

O (the passengers) sẽ là S của câu chủ động.

V (are reserved) sẽ được chuyển về dạng nguyên thể, bởi S (the passengers) của câu chủ động là dạng danh từ số nhiều.

XEM THÊM: Học Ngữ Pháp Tiếng Anh Cho Người Mất Gốc: Lộ Trình Chi Tiết

Bài tập viết lại câu ở thể chủ động

Dạng bài tập này yêu cầu bạn viết lại câu ở thể chủ động thì hiện tại đơn. Tương tự như dạng viết lại câu ở thể bị động, bạn cần nắm vững cách chuyển đổi câu bị động sang chủ động thì hiện tại đơn để làm bài.

Ví dụ: My mother waters the flowers.

\=> The flowers are watered by my mother.

  • Ở câu chủ động động: S (my mother) sẽ được chuyển thành O ở câu bị động.

O (the flowers) sẽ là S của câu bị động.

V (waters) sẽ được chuyển về dạng V (PII), đi kèm với động từ tobe “are” bởi S (the passengers) của câu chủ động là dạng danh từ số nhiều.

Tìm và sửa lỗi sai trong bài

Khi gặp yêu cầu này, bạn phải tìm ra lỗi sai trong câu đã đưa và sửa lại. Bạn phải nắm rõ cấu trúc, cách chia động từ để có thể làm dạng bài này.

Bài tập passive voice thì hiện tại đơn năm 2024
Tìm và sửa lỗi sai trong câu

Ví dụ: High-quality goods produced by the company for export.

\=> Lỗi sai: thiếu động từ tobe

Sửa lại: High-quality goods are produced by the company for export.

Bởi vì cấu trúc là: S + tobe + V (PII) + O. Ở đây chia “are” bởi chủ ngữ “goods” là danh từ số nhiều.

Bài tập passive voice thì hiện tại đơn năm 2024

Các bài tập về câu bị động thì hiện tại đơn

Sau khi đã điểm qua các dạng bài câu bị động thì hiện tại đơn, hãy cùng Ôn luyện làm các bài tập thực hành dưới đây nhé!

Bài tập

Exercise 1: Rewrite the sentences using the present simple passive form

(Bài tập 1: Viết lại các câu ở dạng bị động thì hiện tại đơn)

  1. They don’t help you.

\=> ……………………………………………………………………

  1. Does your mum pick you up?

\=> ……………………………………………………………………

  1. My mother waters the flowers.

\=> ……………………………………………………………………

  1. He opens the door.

\=> ……………………………………………………………………

  1. People speak English.

\=> ……………………………………………………………………

  1. We set the table.

\=> ……………………………………………………………………

  1. He doesn’t open the book.

\=> ……………………………………………………………………

  1. Mr. Mark watches films.

\=> ……………………………………………………………………

  1. You do not write the letter.

\=> ……………………………………………………………………

  1. We play volleyball.

\=> ……………………………………………………………………

Exercise 2: Choose the correct answers A, B, C

(Bài tập 2: Trắc nghiệm chọn đáp án đúng A, B, C)

  1. The contracts ………. monthly.
  2. A. reviewed
  3. B. is reviewed
  4. C. are reviewed
  5. ………. French ………. in your country?
  6. A. Does – speak
  7. B. Is – spoken
  8. C. Is – speaks
  9. New apps ………. to make our life easier.
  10. A. are developed
  11. B. do developed
  12. C. are develop
  13. I ………. to school by my mother.
  14. A. drive
  15. B. is driven
  16. C. am driven
  17. Many cars ………. in Japan every year.
  18. A. manufactured
  19. B. is manufactured
  20. C. are manufactured
  21. Food ………. every day by the chef.
  22. A. cooked
  23. B. is cooked
  24. C. are cooked
  25. Personal emails ………. in our company.
  26. A. are not used
  27. B. not used
  28. C. is not used
  29. History ………. by Mr. Brown.
  30. A. is teach
  31. B. teaches
  32. C. is taught
  33. The report ………. by the supervisor before being submitted.
  34. A. reviews
  35. B. is reviewed
  36. C. are reviewed
  37. The dishes ………. always ………. by Anita.
  38. A. are – done
  39. B. is – done
  40. C. are – do

Exercise 3: Find and correct mistakes in the following sentences

(Bài tập 3: Tìm và sửa lỗi sai trong các câu sau)

  1. High-quality goods produced by the company for export.
  2. My car serviced by the mechanic every month.
  3. The reports usually sending to the manager for review.
  4. The new software is install on all computers by the IT team every week.
  5. The concert starts at 7 PM and tickets sells at the door.
  6. French teaches to beginners at the language school.
  7. Important decisions is make by the board of directors every month.
  8. The experiment conducts in the laboratory twice a day.
  9. The documents print and distribute to all departments by the end of each day.
  10. The Temple visits by thousands of people every year.

Exercise 4: Put the correct form of the verb in brackets

(Bài tập 4: Điền dạng đúng của từ trong ngoặc)

  1. We (go) ………. to school by bus.
  2. The blue car (sell) ………..
  3. He (sell) ………. cars.
  4. Jane (take/ not) ………. ………. to school by her father.
  5. She (call) ………. her grandparents every Friday.
  6. The letters (type) ………..
  7. Milk (keep) ………. in the refrigerator.
  8. He (take) ………. his medicine every day.
  9. The old building (renovate) ………. every five years by the local council.
  10. Many challenges (face) ………. by the team in their current project.

Exercise 5: Rewrite the sentences using the present simple active or passive form.

(Bài tập 5: Viết lại câu hoàn chỉnh ở dạng chủ động hoặc bị động thì hiện tại đơn)

  1. The house/ clean/ every weekend.

\=> ……………………………………………………………………

  1. He/ fix/ the car/ when/ it/ break down.

\=> ……………………………………………………………………

  1. Packages/ deliver to/ customers/ by the company/ every day.

\=> ……………………………………………………………………

  1. The cat/ chase/ the mouse/ around the house.

\=> ……………………………………………………………………

  1. My sister/ get dressed/ very quickly.

\=> ……………………………………………………………………

  1. Chair/ make/ from wood

\=> ……………………………………………………………………

  1. Julie/ get/ the kitchen/ clean/ by her husband.

……………………………………………………………………

  1. Can/ your workbook/ bring to/ my desk?

\=> ……………………………………………………………………

  1. You/ go/ see/ the doctor/ twice a year?

\=> ……………………………………………………………………

  1. My mother/ be/ at the market. She/ be/ buy/ some fruit.

\=> ……………………………………………………………………

Exercise 6: Change the following questions into the present simple passive form

(Bài tập 6: Chuyển các câu hỏi sau sang dạng bị động thì hiện tại đơn)

  1. Do you send invitations via email?

\=> ……………………………………………………………………

  1. Where do they hold the annual conference?

\=> ……………………………………………………………………

  1. Does the team practice basketball every day?

\=> ……………………………………………………………………

  1. Why do they wear uniforms at work?

\=> ……………………………………………………………………

  1. Do they recycle plastic bottles?

\=> ……………………………………………………………………

  1. Where does he park his car?

\=> ……………………………………………………………………

  1. How many cars does the company produce every month?

\=> ……………………………………………………………………

  1. Does the teacher explain the lesson thoroughly?

\=> ……………………………………………………………………

  1. What time can all students hand in their assignments?

\=> ……………………………………………………………………

  1. Who operates the printing machines in the factory?

\=> ……………………………………………………………………

Exercise 7: Change the following sentences into the present simple active form

(Bài tập 7: Chuyển các câu sau sang dạng chủ động thì hiện tại đơn)

  1. The seats are reserved by the passengers.

\=> ……………………………………………………………………

  1. What time is lunch served in the cafeteria (by them)?

\=> ……………………………………………………………………

  1. The clothes are washed by the laundry service.

\=> ……………………………………………………………………

  1. Where is the equipment stored (by them)?

\=> ……………………………………………………………………

  1. The medication is prescribed by the doctor.

\=> ……………………………………………………………………

  1. Are training sessions organized by the company?

\=> ……………………………………………………………………

  1. The groceries are bought at the supermarket (by them).

\=> ……………………………………………………………………

  1. Are special dishes cooked by the chef on weekends?

\=> ……………………………………………………………………

  1. The rules are followed by all the employees.

\=> ……………………………………………………………………

  1. By whom is the software updated regularly?

\=> ……………………………………………………………………

Exercise 8: Change the following sentences into the present simple passive form with perception verbs

(Bài tập 8: Chuyển các câu sau sang dạng bị động thì hiện tại đơn với động từ chỉ giác quan)

  1. I see him ride a bike every morning.

\=> ……………………………………………………………………

  1. He hears the dog barking loudly.

\=> ……………………………………………………………………

  1. She sees John planting flowers in the garden.

\=> ……………………………………………………………………

  1. We notice the cat scratching our furniture.

\=> ……………………………………………………………………

  1. He watches the waves crashing against the rocks.

\=> ……………………………………………………………………

  1. My parents notice me retreating into my own world.

\=> ……………………………………………………………………

  1. I watch my favorite team play basketball in the indoor sports stadium.

\=> ……………………………………………………………………

  1. She hears some students eat sneakily in her class.

\=> ……………………………………………………………………

  1. They see their kids playing in the park.

\=> ……………………………………………………………………

  1. I hear the neighbors arguing next door.

\=> ……………………………………………………………………

Đáp án phần bài tập về câu bị động thì hiện tại đơn

Bài 1

  1. You are not helped (by them).
  2. Are you picked up by your mum?
  3. The flowers are watered by my mother.
  4. The door is opened (by him).
  5. English is spoken (by people).
  6. The table is set (by us).
  7. The book is not opened (by him).
  8. Films are watched by Mr. Mark.
  9. The letter is not written (by you).
  10. Volleyball is played (by us).

Bài 2

Đáp án Giải thích1. C “review” là ngoại động từ (cần có một tân ngữ theo sau), câu này chỉ có S + V (không có O) nên đây là câu bị động. 2. B “speak” là ngoại động từ, câu hỏi này chỉ có S + V (không có O) nên đây là câu hỏi bị động. 3. A “develop” là ngoại động từ, câu này chỉ có S + V (không có O) nên đây là câu bị động. 4. C Cuối câu có “by my mother”, “drive” là ngoại động từ, câu này chỉ có S + V (không có O) nên đây là câu bị động (I + am + V3/ ed). 5. C “manufacture” là ngoại động từ, câu này chỉ có S + V (không có O) nên đây là câu bị động, “many cars” là chủ ngữ chỉ vật số nhiều nên chia “are V3/ ed”. 6. B Cuối câu có “by chef”, “cook” là ngoại động từ, câu này chỉ có S + V (không có O) nên đây là câu bị động, “food” là danh từ không đếm được nên chia “is V3/ ed”. 7. A “use” là ngoại động từ, câu này chỉ có S + V (không có O) nên đây là câu bị động, “personal emails” là chủ ngữ chỉ vật số nhiều nên chia “are not V3/ ed”. 8. C Cuối câu có “by Mr. Brown”, “teach” là ngoại động từ, câu này chỉ có S + V (không có O) nên đây là câu bị động, “history” là danh từ số ít nên chia “is V3/ ed”. 9. B Cuối câu có “by the supervisor”, “review” là ngoại động từ, câu này chỉ có S + V (không có O) nên đây là câu bị động, “the report” là chủ ngữ chỉ vật số ít nên chia “is V3/ ed”. 10. A Cuối câu có “by Anita”, “do” là ngoại động từ, câu này chỉ có S + V (không có O) nên đây là câu bị động, “the dishes” là danh từ số nhiều nên chia “are V3/ ed”.

Bài 3

  1. High-quality goods are produced by the company for export.

\=> Giải thích: “produce” là ngoại động từ (cần có một tân ngữ theo sau), câu này sau “produce” không có tân ngữ nên đây là câu bị động, “high-quality goods” là chủ ngữ chỉ vật số nhiều nên sửa lỗi sai “produced” thành “are produced”.

  1. My car is serviced by the mechanic every month.

\=> Giải thích: Cuối câu có “by the mechanic”, “service” là ngoại động từ, câu này sau “service” không có tân ngữ nên đây là câu bị động, “my car” là chủ ngữ chỉ vật số ót nên sửa lỗi sai “serviced” thành “is serviced”.

  1. The reports are usually sent to the manager for review.

\=> Giải thích: “send” là ngoại động từ, câu này sau “send” không có tân ngữ nên đây là câu bị động, “the reports” là chủ ngữ chỉ vật số nhiều nên sửa lỗi sai “usually sending” thành “are usually sent”.

  1. The new software is installed on all computers by the IT team every week.

\=> Giải thích: “install” là ngoại động từ, câu này sau “install” không có tân ngữ nên đây là câu bị động, “the new software” là chủ ngữ chỉ vật số ít nên sửa lỗi sai “install” thành “installed”.

  1. The concert starts at 7 PM and tickets are sold at the door.

\=> Giải thích: “sell” là ngoại động từ, câu này sau “sell” không có tân ngữ nên đây là câu bị động, “tickets” là chủ ngữ chỉ vật số nhiều nên sửa lỗi sai “sells” thành “are sold”.

  1. French is taught to beginners at the language school.

\=> Giải thích: “teach” là ngoại động từ, câu này sau “teach” không có tân ngữ nên đây là câu bị động, “French” là chủ ngữ chỉ danh từ không đếm được nên sửa lỗi sai “teaches” thành “is taught”.

  1. Important decisions are made by the board of directors every month.

\=> Giải thích: “make” là ngoại động từ, câu này sau “make” không có tân ngữ nên đây là câu bị động, “important decisions” là chủ ngữ chỉ vật số nhiều nên sửa lỗi sai “is make” thành “are made”.

  1. The experiment is conducted in the laboratory twice a day.

\=> Giải thích: “conduct” là ngoại động từ, câu này sau “conduct” không có tân ngữ nên đây là câu bị động, “the experiment” là chủ ngữ chỉ vật số ít nên sửa lỗi sai “conducts” thành “is conducted”.

  1. The documents are printed and distributed to all departments by the end of each day.

\=> Giải thích: “print and distribute” là ngoại động từ, câu này sau “print and distribute” không có tân ngữ nên đây là câu bị động, “the documents” là chủ ngữ chỉ vật số nhiều nên sửa lỗi sai “print and distribute” thành “are printed and distributed”.

  1. The Temple is visited by thousands of people every year.

\=> Giải thích: “visit” là ngoại động từ, câu này sau “visit” không có tân ngữ nên đây là câu bị động, “the Temple” là chủ ngữ chỉ vật số ít nên sửa lỗi sai “visits” thành “is visited”.

Bài 4

Đáp án Giải thích1. go “by” ở đây nghĩa là bằng phương tiện nào, nếu tân ngữ trong câu bị động là sự vật thì dùng “with” thay vì “by” nên đây là câu chủ động, we là chủ ngữ ngôi thứ nhất số nhiều nên chia động từ số nhiều “go”. 2. is sold “sell” là ngoại động từ, câu này sau “sell” không có tân ngữ nên đây là câu bị động, “the blue car” là chủ ngữ chỉ vật số ít nên chia động từ thành “is sold”. 3. sells “sell” là ngoại động từ, câu này sau “sell” có tân ngữ nên đây là câu chủ động, he là chủ ngữ ngôi thứ ba số ít nên chia động từ thành “sells”. 4. is not taken Cuối câu có “by her father”, “take” là ngoại động từ, câu này sau “take” không có tân ngữ nên đây là câu bị động, Jane là chủ ngữ chỉ một người nên chia động từ thành “is not taken”. 5. calls “call” là ngoại động từ, câu này sau “call” có tân ngữ nên đây là câu chủ động, she là chủ ngữ ngôi thứ ba số ít nên chia động từ thành “calls”. 6. are typed “type” là ngoại động từ, câu này sau “type” không có tân ngữ nên đây là câu bị động, “the letters” là chủ ngữ chỉ vật số nhiều nên chia động từ thành “are typed”. 7. is kept “keep” là ngoại động từ, câu này sau “keep” không có tân ngữ nên đây là câu bị động, “milk” là chủ ngữ chỉ danh từ không đếm được nên chia động từ thành “is kept”. 8. takes “take” là ngoại động từ, câu này sau “take” có tân ngữ nên đây là câu chủ động, he là chủ ngữ ngôi thứ ba số ít nên chia động từ thành “takes”. 9. is renovated Cuối câu có “by the local council”, “renovate” là ngoại động từ, câu này sau “renovate” không có tân ngữ nên đây là câu bị động, “the old building” là chủ ngữ chỉ vật số ít nên chia động từ thành “is renovated”. 10. are faced Cuối câu có “by the team”, “face” là ngoại động từ, câu này sau “face” không có tân ngữ nên đây là câu bị động, “many challenges” là chủ ngữ chỉ vật số nhiều nên chia động từ thành “are faced”.

Bài 5

  1. The house is cleaned every weekend.

\=> Giải thích: “clean” là ngoại động từ, sau “clean” không có tân ngữ nên đây là câu bị động, “the house” là chủ ngữ chỉ vật số ít nên chia động từ thành “is cleaned”.

  1. He fixes the car when it breaks down.

\=> Giải thích: “fix” là ngoại động từ có “the car” là tân ngữ nên đây là câu chủ động, he là chủ ngữ ngôi thứ ba số ít nên chia động từ thành “fixes”; “it breaks down” nghĩa là “xe bị hỏng, không cần thiết phải có người/ vật tác động”

  1. Packages are delivered to customers by the company every day.

\=> Giải thích: “deliver” là ngoại động từ, sau “deliver” không có tân ngữ nên đây là câu bị động, “packages” là chủ ngữ chỉ vật số nhiều nên chia động từ thành “are delivered”.

  1. The cat chases the mouse around the house.

\=> Giải thích: Câu này có cấu trúc S + V1 + O nên đây là câu chủ động, “the cat” là chủ ngữ chỉ vật số ít nên chia động từ thành “chases”.

  1. My sister gets dressed very quickly.

\=> Giải thích: “get dressed” nghĩa là thay đồ, cấu trúc “get + V3” ở đây chỉ tình huống người thực hiện hành động trực tiếp nên đây là câu chủ động, “my sister là chủ ngữ chỉ người số ít nên động từ chia thành “gets dressed”.

  1. Chair is made from wood.

\=> Giải thích: “make” là ngoại động từ, sau “make” không có tân ngữ nên đây là câu bị động, “chair” là chủ ngữ chỉ vật số ít nên chia động từ thành “is made”.

  1. Julie gets the kitchen cleaned by her husband.

\=> Giải thích: Đây là cấu trúc nhờ vả ở dạng bị động “S+ get/ gets something + V3/ ed + by someone”

  1. Can your workbook be brought to my desk?

\=> Giải thích: “bring” là ngoại động từ, sau “bring” không có tân ngữ nên đây là câu bị động, vì câu hỏi Yes/ no bắt đầu bằng modal verb “Can” nên động từ chia thành “be brought”.

  1. Do you go see the doctor twice a year?

\=> Giải thích: Câu này có cấu trúc S + V1 + O nên đây là câu chủ động, vì đây là câu hỏi Yes/ no, chủ ngữ là ngôi thứ hai “you” nên câu hoàn chỉnh là “Do you + V0?”

  1. I have my phone fixed by my brother.

\=> Giải thích: Đây là cấu trúc nhờ vả ở dạng bị động “S+ have/ has something + V3/ ed + by someone”.

Bài 6

  1. Are invitations sent via email?
  2. Where is the annual conference held?
  3. Is basketball practiced by the team everyday?
  4. Why are uniforms worn at work?
  5. Are plastic bottles recycled?
  6. Where is his car parked?
  7. How many cars are produced by the company every month?
  8. Is the lesson explained thoroughly by the teacher?
  9. What time can all students’ assignments be handed in?
  10. By whom are the printing machines operated in the factory?

Bài 7

  1. The passengers reserve the seats.
  2. What time do they serve lunch in the cafeteria?
  3. The laundry service washes the clothes.
  4. Where do they store the equipment?
  5. The doctor prescribes the medication.
  6. Does the company organize training sessions?
  7. They buy the groceries at the supermarket.
  8. Does the chef cook special dishes on weekends?
  9. All the employees follow the rules.
  10. Who updates the software regularly?

Bài 8

  1. He is seen to ride a bike every morning.
  2. The dog is heard barking loudly.
  3. John is seen planting flowers in the garden.
  4. The cat is noticed scratching our furniture.
  5. The waves are watched crashing against the rocks.
  6. I am noticed retreating into my own world by my parents.
  7. My favorite team is watched to play basketball in the indoor sports stadium.
  8. Some students are heard to eat sneakily in her class.
  9. Their kids are seen playing in the park.
  10. The neighbors are heard arguing next door.

Mong rằng với bài tập câu bị động ở thì hiện tại, Ôn luyện đã giúp bạn có thêm tài liệu tham khảo về phần ngữ pháp này. Hãy cùng theo dõi chúng mình với những bài viết bổ ích khác nhé!