Bài tập nhận biết hóa 11 học kì 2

ĐỀ SỐ 06 – THI HỌC KÌ II – HÓA 11

I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (7 ĐIỂM)

Nhận biết

Câu 1: Phản ứng giữa axit axetic với chất nào sau đây được gọi là phản ứng este hóa ?

A. C2H5OH. B. NaOH C. K D. CaCO3

Câu 2: Cho phản ứng sau :. CTPT của chất X là :

A. C6H10 B. C4H4

C. C4H6 D. C6H6

Câu 3: Trong các chất sau chất nào không phải là phenol?

A. B. C. D.

Câu 4: Andehit nào sau đây no ?

A. C2H5–CHO. B. CH2=CH-CHO C. C6H5CHO D.

Câu 5: Chất nào sau đây không làm mất màu dung dịch KMnO4 ?

A. Metan B. Etilen

C. But-1-in D. Vinylaxetilen

Câu 6. Công thức chung của rượu no, đơn chức là

A. CnH2n+1OH B. CnH2n+2O C. ROH D. Cả A và B đều đúng.

Câu 7: Phenol lỏng không có khả năng phản ứng với

A. kim loại Na. B. dung dịch NaOH. C. nước brom. D. dung dịch NaCl.

Câu 8 : Công thức phân của của Toluen là :

A. C7H14 B. C8H8 C. C6H6 D. C7H8

Câu 9: Cho phản ứng : . Giá trị của x là :

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Câu 10 : Oxi hóa ancol X bằng CuO, thu được anđehit, vậy X là

A. ancol bậc 1. B. ancol bậc 2.

C. ancol bậc 1 hoặc ancol bậc 2. D. ancol bậc 3.

Câu 11: Axit cacboxylic nào sau đây không phải là đồng đẳng của HCOOH ?

A. C2H5COOH. B. CH3COOH. C. C6H5-COOH. D. C3H7COOH.

Câu 12: Phương pháp điều chế etilen trong phòng thí nghiệm là:

A. Đun C2H5OH với H2SO4 đặc ở 170oC.

B. Crackinh ankan.

C. Tách H2 từ etan.

D. Cho C2H2 tác dụng với H2, xúc tác Pd/PbCO3.

Thông hiểu

Câu 13. Khi cho 2-metylbutan tác dụng với Cl2 theo tỷ lệ mol 1:1 thì tạo ra sản phẩm chính là

A. 1-clo-2-metylbutan B. 2-clo-2-metylbutan C. 2-clo-3-metylbutan D. 1-clo-3-metylbutan.

Câu 14: Cho 3,0 gam một axit no, đơn chức A tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 4,1 gam muối khan. CTPT của A là :

A. HCOOH. B. C3H7COOH. C. CH3COOH. D. C2H5COOH.

Câu 15: Hợp chất thơm X tác dụng với Na theo tỉ lệ 1:2, tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1:1. X có thể là chất nào sau đây?

A. B. C. D.

Câu 16: Cho 100 gam dung dịch etanol 46% phản ứng hoàn toàn với Na dư thu được V lít H2 (đktc).Vậy giá trị V là

A. 89,6. B. 56,0. C. 44,8. D. 11,2.

Câu 17 : Ở điều kiện thích hợp (nhiệt độ, áp suất, chất xúc tác) , benzen tác dụng được với tất cả các chất trong dãy:

A. HCl, HNO3, Cl2, H2. B. HNO3, H2, Cl2, H2O.

C. HNO3, Cl2, KMnO4, Br2. D. HNO3, H2, Cl2, O2.

Câu 18: Cho 3,36 lít hỗn hợp etan và etilen (đktc) đi chậm qua qua dung dịch brom dư thấy lượng brom phản ứng bằng 16 gam. Số mol etan và etilen trong hỗn hợp lần lượt là :

A. 0,05 và 0,1. B. 0,1 và 0,05. C. 0,12 và 0,03. D. 0,03 và 0,12.

Câu 19: Chọn phản ứng không thể xảy ra ?

A. C6H5OH + 3Br2  C6H2(Br)3OH + 3HBr.

B. C6H5CH2OH + NaOH  C6H5CH2ONa + H2O.

C. CH3OH + CuO HCHO + Cu + H2O.

D. C6H6 + Br2 khan C6H5Br + HBr

Câu 20: Lên men rượu 108 gam glucozơ (hiệu suất 75%), thu được m gam C2H5OH. Giá trị của m là

A. 55,2.       B. 41,4.       C. 20,7.       D. 73,6.

Câu 21: Trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, 1 lít hơi anđehit X có khối lượng bằng khối lượng 1 lít CO2. X là

A. anđehit fomic. B. anđehit axetic. C. anđehit acrylic. D. anđehit benzoic.

Câu 22: Lượng clobenzen thu được khi cho 15,6 gam C6H6 tác dụng hết với Cl2 (xúc tác bột Fe) với hiệu suất phản ứng đạt 80% là :

A. 14 gam. B. 16 gam. C. 18 gam. D. 20 gam.

Câu 23: Nhận định nào sau đây là không đúng ?

A. Thực hiện phản ứng tách nước hỗn hợp metanol và etanol với (H2SO4 xúc tác, 140oC) thu được tối đa 3 ete.

B. Sơ đồ sau có thể dùng để điều chế axit axetic : CH4 C2H2 CH3CHO CH3COOH.

C. Axit oxalic là axit đơn chức.

D. Thực hiện phản ứng hiđrat hóa axetilen trong điều kiện thích hợp thu được andehit axetic..

Câu 24 : Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp gồm các andehit đơn chức, no, mạch hở. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 24,8 gam và thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 40,0. B. 24,8. C. 20,0. D. 49,6

Vận dụng

Câu 25: Cho các phát biểu sau :

(a) Ancol có dạng RCH2OH phản ứng với CuO (to) tạo andehit

(b) Etilen phản ứng với dung dịch KMnO4 thu được hợp chất hữu cơ có khả năng hòa tan Cu(OH)2

(c) Phenol có tính axit nhưng yếu hơn tính axit của H2CO3 và phenol không đổi màu quỳ tím.

(d) Axit acrylic có thể làm mất màu dung dịch brom và axit fomic có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.

Số phát biểu đúng là

A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.

Câu 26: Cho 0,25 mol một anđehit mạch hở X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 54 gam Ag. Mặt khác, khi cho X phản ứng với H2 dư (xúc tác Ni, to) thì 0,125 mol X phản ứng hết với 0,25 mol H2. Chất X có công thức ứng với công thức chung là

A. CnH2n(CHO)2 (n ≥ 0).                     B. CnH2n+1CHO (n ≥0).

C. CnH2n-1CHO (n ≥ 2).                     D. CnH2n-3 CHO (n ≥ 2).

Vận dụng cao

Câu 27: Tiến hành thí nghiệm điều chế và thử tính chất của chất X theo các bước sau đây:

Bài tập nhận biết hóa 11 học kì 2

Bước 1: Cho vài mẩu nhỏ canxi cacbua vào ống nghiệm đã đựng 1 ml nước đậy nhanh bằng nút ống dẫn khí đầu vuốt nhọn.

Bước 2: Đốt khí sinh ra ở đầu ống vuốt nhọn.

Bước 3: Dẫn khí qua ống nghiệm đựng dung dịch KMnO4 dung dịch AgNO3 trong NH3.

các phát biểu sau:

(1) Có thể thay canxi cacbua bằng đất đèn.

(2) Khí X sinh ra trong thí nghiệm còn được gọi “khí đất đèn”, có khả năng bảo quản hoa quả tươi lâu hơn.

(3) Khi cháy, X toả nhiều nhiệt nên được dùng trong đèn để hàn, cắt kim loại.

(4) Dẫn khí X đến dư qua dung dịch KMnO4, màu tím nhạt dần để lại trong ống nghiệm chứa dung dịch trong suốt, không màu.

(5) Dẫn khí X qua dung dịch AgNO3 trong NH3 thấy tạo thành két tủa là sản phẩm của phản ứng tráng gương.

(6) Khí X có thể thu bằng cả phương pháp dời khí và dời nước.

Số phát biểu đúng

A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.

Câu 28. Hỗn hợp X gồm C2H5OH, CH3COOH, HOCH2COOH, HOOC-CH2-COOH, CH3-CH(OH)-CH(OH)-COOH. Trung hoà 0,75 mol hỗn hợp X cần 780 ml dung dịch NaOH 1M. Cho 0,15 mol hỗn hợp X tác dụng với Na dư thu được 3,5168 lít H2 (đktc). Đốt m gam hỗn hợp X cần 34,44 lít O2 (đktc) thu được 28,755 gam H2O. Giá trị của m là

A. 54,115      B. 50,835      C. 51,815      D. 52,035

II. TỰ LUẬN (3 ĐIỂM)

Bài 1. (2,0 điểm) Hoàn thành chuỗi phản ứng sau (Ghi rõ điều kiện nếu có)

Bài 2 (1 điểm) Cho 31,2 gam hỗn hợp X gồm HCOOH, C2H5OH, C2H5CHO tác dụng với NaHCO3 dư thu được 2,24 lít CO2 đkc. Nếu cho hỗn hợp trên tác dụng dung dịch AgNO3 trong NH3 lấy dư thu được 86,4 gam bạc.

a) Viết phương trình và tính % khối lượng của C2H5OH trong hỗn hợp trên.

b) Đốt cháy hoàn toàn X rồi dẫn sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong dư. Hỏi khối lượng dung dịch nước vôi trong thay đổi như thế nào ?

O2 Education gửi thầy cô link download đề thi

6 ĐỀ THI HỌC KÌ II – SIÊU PHẨM – HÓA 11 – ĐÁP ÁN – Đề 6

Các thầy cô và các em có thể xem thêm nhiều đề thi học kì 2 lớp 11 tại

Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 11 môn hóa học

Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa