Bài tập lý sinh về phân rã phóng xạ

  • 1. LÝ HẠT NHÂN BÀI 2: PHÓNG XẠ I. PHƯƠNG PHÁP 1. ĐỊNH NGHĨA PHÓNG XẠ Là quá trình phân hủy tự phát của một hạt nhân không bền vững tự nhiên hay nhân tạo. Quá trình phân hủy này kèm theo sự tạo ra các hạt và có thể kèm theo sự phóng ra bức xạ đện từ. Hạt nhân tự phân hủy là hạt nhân mẹ, hạt nhân tạo thành gọi là hạt nhân con. 2. CÁC DẠNG PHÓNG XẠ a. Phóng xạ : AX  A-4Y + 4He Z Z-2 2 - Bản chất là dòng hạt nhân 4He mang điện tích dương, vì thế bị lệch về bản tụ âm 2 - I ôn hóa chất khí mạnh, vận tốc khoảng 20000km/s. và bay ngoài không khoảng vài cm. - Phóng xạ  làm hạt nhân con lùi 2 ô trong bảng hệ thống tuần hoàn  0 A B: Phóng xạ -: AX  -1e + Z+1 Y + 0v Z 0 - Bản chất là dòng electron, vì thế mang điện tích âm và bị lệch về phía tụ điện dương. - Vận tốc gần bằng vận tốc ánh sáng, bay được hàng trăm mét trong không khí - Phóng xạ - làm hạt nhân con tiến 1 ô trong bảng hệ thống tuần hoàn so với hạt nhân mẹ. 0 A C: Phóng xạ +: AX  +1e + Z-1Y + 0v Z 0 - Bản chất là dòng hạt pozitron, mang điện tích dương, vì thế lệch về bản tụ âm. - Các tính chất khác tương tự -. - Phóng xạ + làm hạt nhân con lùi 1 ô trong bảng hệ thống tuần hoàn 3. ĐỊNH LUẬT PHÓNG XẠ A: Đặc tính của quá trình phóng xạ: - Có bản chất là một quá trình biến đổi hạt nhân - Có tính tự phát và không điều khiển được, không chịu tác động của các yếu tố bên ngoài - Là một quá trình ngẫu nhiên B: Định luật phóng xạ Theo số hạt nhân:  = ln2( Hằng số phóng xạ)  T No t -t - Công thức xác định số hạt nhân còn lại : N = N0e = k Với:( k = ) Trong đó:  t: là thời gian nghiên cứu 2 T T: Chu kỳ bán rã  1 Công thức xác định số hạt nhân bị phân rã : N = No - N = No( 1 - k ) 2 Bảng tính nhanh phóng xạ( Số hạt ban đầu là No) k = t/T 1 2 3 Số hạt còn lại N No 2 No 4 No 8 Số hạt bị phân rã % N No 50% 2 3No 75% 4 7No 87,5% 8 % 50% 25% 12,5% - Công thức tính số hạt nhân khi biết khối lượng : N = m là khối lượng (g) m .NA Trong đó: M là khối lượng mol M N là số Avogadro A Theo khối lượng - Xác định khối lượng còn lại: m = m0.e-t = mo 2k - Công thức xác định khối lượng bị phân rã: m = mo - m = mo( 1 - 1 ) 2k Theo số mol - Xác định số mol còn lại: n = no.e-t = no 2k - Xác định số mol bị phân rã: n = no - n = no( 1- 1 ) 2k Theo độ phóng xạ: - Xác định độ phóng xạ còn lại H = H0e-t = Ho H là độ phóng xạ còn lại Bq ( 1Ci = 3,7. 1010 Bq) Trong đó H là độ phóng xạ ban đầu  o 2k
  • 2. xạ là số phân rã trong một giây và được tính như sau: H = N = ln2 ln2 m .N = .N (Bq ) T T M A Chú ý: Khi tính độ phóng xạ phải đổi T về giây No mo Ho Chú ý:Bài toán tính tuổi: t = T.log2 N ; T.log2 m ; T.log2 H II. BÀI TẬP MẪU: Ví dụ 1: Chất phóng xạ Po210, ban đầu có 2,1 g. Xác định số hạt nhân ban đầu? A: 6,02.1023 hạt B: 3,01.1023 hạt C: 6,02.1022 hạt D: 6,02.10 21 hạt Hướng dẫn: [Đáp án D] m 2,1 N = .NA = .6,02.1023 = 6,02.1021 hạt M 210  Chọn đáp án D Ví dụ 2: Po210 có chu kỳ bán rã là 138 ngày, ban đầu có 1020 hạt, hỏi sau 414 ngày còn lại bao nhiêu hạt? 10 A: .1020 hạt B: 1,25.1020 hạt C: 1,25.1019 hạt D: 1,25.1018 hạt 3 Hướng dẫn: [Đáp án D] k = t = 414 = 8. N Ta có: N = ko trong đó  T 138 2 No = 1020 hạt 20 10 N= = 1,25.1019 hạt 8  Chọn đáp án D Ví dụ 3: Po210 có chu kỳ bán rã 138 ngày, Ban đầu có 20 hỏi sau 100 ngày còn lại bao nhiêu hạt? A: 10g B: 12,1g C: 11,2g D: 5g Hướng dẫn: [Đáp án B] mo = 100g m Ta có: m = ko trong đó: k = 100 2  138 100 m= = 12,1 g 100 2138  Chọn đáp án Ví dụ 4: Một chất phóng xạ có chu kỳ bán rã là 200 ngày, Ban đầu có 100 g hỏi sau bao lâu chất phóng xạ trên còn lại 20g? A: 464,4 ngày B: 400 ngày C: 235 ngày D: 138 ngày Hướng dẫn: [Đáp án A] Ta có m = mo mo mo t k  k = log2 m = k 2 = 2 m T mo  t = T.log2 m = 200. log25 = 464,4 ngày  Chọn đáp án A Ví dụ 5: Một chất phóng xạ có chu kỳ bán rã là 200 ngày, tại thời điểm t lượng chất còn lại là 20%. Hỏi sau bảo lâu lượng chất còn lại 5%. A: 200 ngày B: 40 ngày C: 400 ngày D: 600 ngày Hướng dẫn: [Đáp án C] Ban đầu còn lại 20%, đến khi còn lại 5% tức là giảm 4 lần  Sau 2 chu kỳ bán rã. t = 2T = 2. 200 = 400 ngày.  Chọn đáp án C
  • 3. rã thành 206 Pb với chu kỳ bán rã 4,47.109 năm. Một khối đá được phát hiện chứa 46,97mg 238 U và 2,315mg 206 Pb . Giả sử khối đá khi mới hình thành không chứa nguyên tố chì và tất cả lượng chì có mặt trong đó đều là sản phẩm phân rã của U . Tuổi của khối đá đó hiện nay là bao nhiêu? A:  2,6.109 năm. B:  2,5.106 năm. C:  3,57.108 năm. D:  3,4.107 năm. 238 Hướng dẫn: [ Đáp án C] Gọi mo là số hạt ban đầu của Uranni, Gọi N là số hạt còn lại tại thời điểm nghiên cứu m mU = ko 2 1  mU = mo - m = mo ( 1 - k ) 2 m  nU = = nPb tạo thành MU 1 mo ( 1 - k ) . MPb 2 m m (2k - 1). MPb mPb = nPb. MPb = .M = = o k MU Pb MU 2 .MU mo 2k m MU  U = = k mPb mo (2 - 1). MPb (2k - 1). MPb 2k.MU M .m  2k - 1 = U Pb mU.MPb M .m k  2 = 1 + U Pb mU.MPb M .m  t = T. log2(1 + U Pb ) mU.MPb 238.2,315.10-3 Thay số ta có: t = 4,47.109 .log2 ( 1 + ) = 3,57.108 năm 46, 97.10-3 .206  Chọn đáp án C III. BÀI TẬP THỰC HÀNH Câu 1: Tìm phát biểu đúng về tia ? A: Tia  là sóng điện từ B: Tia  chuyển động với tốc độ trong không khí là 3.108 m/s C: Tia  bị lệch phía bản tụ điện dượng D: Tia  là dòng hạt nhân 4He 2 Câu 2: Tìm phát biểu đúng về tia -. A: Tia  bay với vận tốc khoảng 2.107 m/s C: Tia - có thể bay trong không khí hàng km. B: Tia  bị lệch về phía tụ điện tích điện dương D: Tia - là sóng điện từ Câu 3: Tìm phát biểu đúng về tia gamA: A: Tia gama là có bước sóng lớn hơn sóng vô tuyến B: Tia gama có khả năng đâm xuyên kém C: Tia gama là dòng hạt electron bay ngoài không khí D: Tia gama có bản chất sóng điện từ Câu 4: Tìm phát biểu đúng? A: Hiện tượng phóng xạ xảy ra càng nhanh ở điều kiện áp xuất cao B: Hiện tượng phóng xạ suy giảm khi nhiệt độ phòng thí nghiệm giảm C: Hiện tượng phóng xạ không bị phụ thuộc vào điều kiện môi trường D: Hiện tượng phóng xạ chỉ xảy ra trong các vụ nổ hạt nhân Câu 5: Tìm phát biểu sai? A: Tia  có khả năng ion hoá không khí mạnh hơn tia  và gama B: Tia  gồm hai loại đó là - và +. C: Tia gama có bản chất sóng điện từ D: Tia gama cùng bản chất với tia  và  vì chúng đều là các tia phóng xạ. Câu 6: Sau khi phóng xạ  hạt nhân mẹ chuyển thành hạt nhân mới, hạt nhân mới sẽ bị dịch chuyển như thế nào trong bảng hệ thống tuần hoàn? A: Không thay đổi B: Tiến 2 ô C: Lùi 2 ô D: tăng 4 ô Câu 7: Sau hiện tượng phóng xạ - Hạt nhân mẹ sẽ chuyển thành hạt nhân mới và hạt nhân mới sẽ A: Có số thứ tự tăng lên 1 đơn vị B: Có số thứ tự lùi 1 đơn vị C: Có số thứ tự không đổi D: Có số thứ tự tăng 2 đơn vị Câu 8: Tìm phát biểu sai về tia gama A. Tia gama có thể đi qua hàng mét bê tông B: Tia gama có thể đi qua vài cm chì C: Tia gama có vận tốc dịch chuyển như ánh sáng D: Tia gama mền hơn tia X
  • 4. phát biếu sai về phóng xạ A: Có bản chất là quá trình biến đổi hạt nhân B: Không phụ thuộc vào điều kiện ngoại cảnh C: Mang tính ngẫu nhiên D: Có thể xác định được một hạt nhân khi nào sẽ phóng xạ. Câu 10: Tìm phát biểu sai về chu kỳ bán rã A: Chu kỳ bán rã là thời gian để một nửa số hạt nhân phóng xạ B: Chu kỳ bán rã phụ thuộc vào khối lượng chất phóng xạ C: Chu kỳ bán rã ở các chất khác nhau thì khác nhau D: Chu kỳ bán rã độc lập với điều kiện ngoại cảnh Câu 11: Tìm phát biểu sai về hiện tượng phóng xạ A: Phóng xạ nhân tạo là do con người tạo ra ln2 B: Công thức tình chu kỳ bán rã là T =  C: Sau khoảng thời gian t số hạt nhân còn lại được xác định theo công thức N = No.e-t. D: Hằng số phóng xạ được xác định bằng công thức  = T /ln2 Câu 12: Tìm phát biểu đúng về độ phóng xạ? A: Độ phóng xạ là đại lượng đặc trưng cho tính phóng xạ mạnh hay yếu của một lượng chất phóng xạ. B: Độ phóng xạ đặc trưng cho một nguyên tố. C: Độ phóng xạ không phụ thuộc vào điều kiện bên ngoài D: 1Ci = 3,7.1010 Bq. Câu 13: Đại lượng nào sau đây đặc trưng cho từng loại chất phóng xạ? A: Khối lượng B: Số khối C: Nguyển tử số D: Hằng số phóng xạ Câu 14: Trong quá trình phân rã, số hạt nhân phóng xạ A: Tăng theo thời gian theo định luật hàm số mũ B: Giảm theo thời gian theo định luật hàm số mũ C: Tỉ lệ thuận với thời gian D: Tỉ lệ nghịch với thời gian Câu 15: Chọn câu sai . Hiện tượng phóng xạ là A: quá trình hạt nhân tự động phát ra tia phóng xạ và biến đổi thành hạt nhân khác B: phản ứng tỏa năng lượng C: trường hợp riêng của phản ứng hạt nhân D: quá trình tuần hoàn có chu kỳ Câu 16: Kết luận nào sau đây về bản chất của các tia phóng xạ không đúng ? A: Tia  là dòng hạt nhân nguyên tử B: Tia  là dòng hạt mang điện C: Tia  sóng điện từ D:Tia  ,  ,  đều có chung bản chất là sóng điện từ nhưng có bước sóng khác nhau. Câu 17: Ñaïi löôïng naøo cuûa chaát phoùng xaï khoâng bieán thieân cuøng quy luaät vôùi caùc ñaïi löôïng coøn laïi neâu sau ñaây A:soá haït nhaân phoùng xaï coøn laïi. B: soá mol chaát phoùng xaï coøn laïi. C: khoái löôïng cuûa löôïng chaát coøn laïi. D: haèng soá phoùng xaï cuûa löôïng chaát coøn laïi. Câu 18: Tia phoùng xaï naøo sau ñaây khoâng bò leäch trong töø tröôøng? A: Tia  B Tia   C: Tia   D: Tia  Câu 19: Tìm phát biểu sai? A: Một chất phóng xạ không thể đồng thời phát ra tia anpha và tia bêta B: Có thể làm thay đổi độ phóng xạ của một chất phóng xạ bằng nhiều biện pháp khác nhau C: Năng lượng của phản ứng nhiệt hạch tỏa ra trực tiếp dưới dạng nhiệt D: Sự phân hạch và sự phóng xạ là các phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng Câu 20: Trong các tia phóng xạ sau: Tia nào có khối lượng hạt là lớn nhất? A: Tia  B: Tia C: Tia + D: Tia gama Câu 21: Tia nào sau đây không phải là sóng điện từ? A: Tia gama B: Tia X C: Tia đỏ D: Tia  Câu 22: Sóng điện từ có tần số là f = 1020 là bức xạ nào sau đây? A: Tia gama B: Tia hồng ngoại C: Tia tử ngoại D: Tia X Câu 23: Tìm phát biểu đúng? A: Trong quá trình phóng xạ độ phóng xạ không đổi B: Hằng số phóng xạ chỉ thay đổi khi tăng hoặc giảm áp suất C: Độ phóng xạ đặc trưng cho một chất D: Không có đáp án đúng. Câu 24: Radon 222 Ra là chất phóng xạ có chu kỳ bán rã T = 3,8 ngày. Khối lượng Radon lúc đầu là mo = 2g. Khối lượng Ra còn lại 86 sau 19 ngày là? A: 0,0625g B: 1,9375g C: 1,2415g D: 0,7324g Câu 25: Poloni 210 Po là chất phóng xạ có chu kỳ bán rã T = 138 ngày. Khối lượng ban đầu là mo = 10g. Lấy NA = 6,02.1023 mol-1. 81 Số nguyên tử Po còn lại sau 69 ngày là? A: N = 1,86.1023 B: N = 5,14.1020 C: N = 8,55.1021 D: 2,03.1022 135 Câu 26: Iot 53 I là chất phóng xạ có chu kì bán rã 8,9 ngày. Lúc đầu có 5g. Khối lượng Iot còn lại là 1g sau thời gian
  • 5. 12,3 ngày B: t = 20,7 ngày C: 28,5 ngày D: 16,4 ngày Câu 27: 60 Co là chất phóng xạ có chu kì bán rã là 5,33 năm. Lúc đầu có 100g Co thì sau 15,99 năm khối lượng Co đã bị phân rã là: 27 A: m = 12,5g B: m = 25g C: m = 87,5g D: m = 66g Câu 28: Polini Po210 là chất phóng xạ có chu kỳ bán rã 138 ngày. Lấy NA = 6,02.1023 mol-1. Lúc đầu có 10g Po thì sau thời gian 69 ngày đã có số nguyên tử Po bị phân rã là? A: N = 8,4.1021 B: N = 6,5.1022 C: N = 2,9.1020 D: N = 5,7.1023 8 -x Câu 29: Chu kì bán rã của U235 là T = 7,13.10 năm. Biết x << 1 thì e = 1 - x. Số nguyên tử U235 bị phân rã trong 1 năm từ 1g U235 lúc ban đầu là? A: N = 4,54.1015 B: N = 8,62.1020 C: N = 1,46.108 D: N = 2,49.1012 Câu 30: Sau thời gian 4 chu kì bán rã thì khối lượng chất phóng xạ đã bị phân rã là? A: 6,25% B: 93,75% C: 15,3% D: 88,45% Câu 31: Lúc đầu có 8g Na24 thì sau 45 giờ đã có 7g hạt nhân chất ấy bị phân rã. Chu kì bán rã của Na24 là: A: T = 10 giờ B: T = 25 giờ C: 8 giờ D: 15 giờ Câu 32: Theo dõi sự phân rã của chất phóng xạ kể từ lúc t = 0, ta có được kết quả sau: trong thời gian 1 phút đầu có 360 nguyên tử bị phân rã, nhưng sau 2 giờ sau kể từ lúc t = 0 cũng trong khoảng thời gian ấy chỉ có 90 nguyên tử bị phân rã. Chu kì bán rã của chất phóng xạ là: A: 1 giờ B: 5 giờ C: 2 giờ D: 4 giờ Câu 33: Một chất phóng xạ lúc đầu có 7,07.1020 nguyên tử. Chu kì bán rã của chất phóng xạ là 8 ngày. Độ phóng xạ của chất này sau 12 ngày là. A: H = 4,8.1016 Bq B: H = 8,2.1012 Bq C: H = 2,5.1014 Bq D: H = 5,6.1015 Bq Câu 34: Polini Po210 là chất phóng xạ với chu kì bán rã là T = 138 ngày. Một mẫu polôni có khối lượng ban đầu là mo = 100 mg. Lấy NA = 6,02.1023 mol-1 . Độ phóng xạ của chất sau 3 chu kỳ là. A: H = 56,30 Ci B: H = 2,08.1012 Ci C: H = 5,63.104 Ci D: 4,28Ci Câu 35: Chất phóng xạ polôni Po210 có chu kì bán rã là 138 ngày. Lấy NA = 6,02.1023 mol-1. Lúc độ phóng xạ là 1 Ci thì khối lượng chất phóng xạ là: A: m = 6.10-14 g B: m = 2,2.10-4 g C: m = 5,2g D: 8,4.106g Câu 36: Hạt nhân C14 là chất phóng xạ có chu kì bán rã 5600 năm. Trong cây cối có chất phóng xạ C14. Độ phóng xạ của một mẫu gỗ tươi và một mẫu gỗ cổ đại đã chết cùng khối lượng lần lượt là 0,255Bq và 0,215Bq. Mẫu gỗ cổ đại đã chết cách đây? A: t = 2104,3 năm B: t = 867,9 năm C: t = 3410,2 năm D: t = 1378,5 năm. Câu 37: Chu kì bán rã của iot 131 I là 9 ngày. Hằng số phóng xạ của iot là? 53 1 1 A:  = 0,077 ngày B:  = 0,077. C: 13 ngày D: 13 . ngày ngày Câu 38: Coban 60 Co là chất phóng xạ có chu kì bán rã T = 5,33 năm. Lúc đầu có 1000g cô ban thì sau 10,66 năm số nguyên tử 27 coban còn lại là? Biêt NA = 6,02.1023 mol-1. A: N = 2,51.1024 B: N = 5,42.1022 C: N = 8,18.1020 D: N = 1,25.1021 Câu 39: Sau khoảng thời gian t kể từ lúc ban đầu) Một lượng chất phóng xạ có số hạt nhân giảm đi e lần( với lne = 1). T là chu kỳ bán rã của chất phóng xạ. Chọn công thức đúng? A: t = Tln2 B: t = T/2 C: t = T/ln2 D: t = ln2/T Câu 40: Sau khoảng thời gian t1 ( kể từ lúc ban đầu) một lượng chất phóng xạ có số hạt nhân giảm đi e lần( với lne = 1). Sau khoảng thời gian t2 = 0,5 t1 ( kể từ lúc ban đầu) thì số hạt nhân còn lại bằng bao nhiêu phẩn trăm số hạt nhân ban đầu? A: X = 40% B: X = 60,65% C: 50% D: 70% Câu 41: Để đặc trưng cho tính phóng xạ mạnh hay yếu của một chất phóng xạ ta dùng : A: Chu kỳ bán rã B: Hằng số phóng xạ C: Độ phóng xạ D: Khối lượng Câu 42: Côban 60 Co là chất phóng xạ có chu kỳ bán rã T. Sau thời gian t = 10,54 năm thì 75% khối lượng chất phóng xạ ấy phân rã 27 hết. Chu kỳ bán rã là? A: T = 3,05 năm B: T = 8 năm C: 6,62 năm D: 5,27 năm Câu 43: Chu kỳ bán rã của U238 là 4,5.109 năm. Cho biết với x <<1 thì e-x = 1-x và NA = 6,02.1023 mol-1. Số nguyên tử bị phân rã trong 1 năm của 1 g U238 là? A: X = 3,9.1011 B: X = 5,4.1014 C: X = 1,8.1012 D: 8,2.1010 9 Câu 44: U238 và U235 là chất phóng xạ có chu kỳ bán rã lần lượt là T1 = 4,5.10 năm và T2 = 7,13.108 năm. Hiện nay trong quặng urani thiên nhiên có lẫn U238 và U235 theo tỉ lệ số nguyên tử là 140: 1. Giả thiết ở thời điểm hình thành trái đất tỉ lệ này là 1:1. Tuổi trái đất là: A: X = 8.109 năm B: X = 9.108 năm C: X = 6.109 năm D: X = 2.108 năm 9 Câu 45: Chu kỳ bán rã của U238 là T = 4,5.10 năm. Lúc đầu có 1g U238 nguyên chất. Lấy NA = 6,02.1023 mol-1. Độ phóng xạ của U238 sau 9.109 năm là? A: H = 2,5.103 Ci B: H = 5,6.10-3 Ci C: H = 8,3.10-8 Ci D: H = 6,4.105 Ci 210 Câu 46: Đồng vị phóng xạ 84 Po phóng xạ  và biến đổi thành hạt nhân chì. Vào lúc t1 tỉ lệ giữa số hạt nhân chì và polini có trong mẫu là 7:1, sau đó 414 ngày tỉ lệ trên là 63: 1. Chu kì bán rã của pôlini là? A: T = 15 ngày B: 138 ngày C: T = 69 ngày D: 30 ngày Câu 47: Đồng vị 210 Po phóng xạ . Chu kỳ bán rã của Po là 138 ngày. Lúc đầu có 1mg Po thì sau 414 ngàu thể tích khối heli thu 84 được ở điều kiện chuẩn là? A: V = 4,5.10-3 l B: V = 5,6.10-4 l C: V = 9,3.10-5 l D: 1,8.10-6 l 210 Câu 48: Polini 84 Po phóng xạ  biến thành hạt nhân chì. Sau 30 ngày thỉ tỉ số giữa khối lượng chì và khối lượng polini có trong mẫu là 0,1595. Chu kì bán rã của polini là? A: T = 210 ngày B: 69 ngày C: T = 15 ngày D: 138 ngày Câu 49: Đồng vị 23Na phóng xạ -, chu kỳ bán rã là 15 giờ. Lúc đầu có 2,4gam. Lấy NA = 6,02.1023 mol-1. Số lượng hạt nhân con thu 11 được sau 45 giờ là: A: x = 2,8.1023 B: x = 5,5.1022 C: x = 1,6.1020 D: x = 8,4.1021
  • 6. Po là chất phóng xạ . Sau 4 chu kỳ bán rã thì tỉ số khối lượng hạt nhân con và hạt nhân Po có trong mẫu là: 84 A: X = 14,7 B: X = 82,6 C: X = 24,5 D: X = 8,4 Câu 51: Po210 phóng xạ  với chu kì bán rã là 138 ngày. Lấy NA = 6,02.1023 mol-1. Lúc đầu có 1 mg Po thì sau 276 ngày, thể tích khí heli thu được ở điều kiện tiêu chuẩn là? A: V = 6,5.10-4 l B: V = 2,8.10-6 l C: V = 3,7.10-5 l D: V = 8.10-5 l Câu 52: Sau 1năm, khối lượng chất phóng xạ giảm đi 3 lần. Hỏi sau 2 năm, khối lượng chất phóng xạ trên giảm đi bao nhiêu lần so với ban đầu. A: 9 lần. B: 6 lần C: 12 lần. D: 4,5 lần 137 Câu 53: Một mẫu quặng chứa chất phóng xạ xêdi 55 Cs . Độ phóng xạ của mẫu là H0 = 3,3.109(Bq). Biết chu kỳ bán rã của Cs là 30 năm. Khối lượng Cs chứa trong mẫu quặng là: A:1(g) B:1(mg) C: 10(g) D: 10(mg) Câu 54: Để xác định chu kỳ bán rã T của một đồng vị phóng xạ, người ta đo khối lượng đồng vị đó trong mẫu chất khác nhau 8 ngày được các số đo là 8(g) và 2(g). Tìm chu kỳ bán rã T của đồng vị đó: A: 2 ngày B: 4 ngày C: 6 ngày D: 5 ngày Câu 55: Một chất phóng xạ có chu kỳ bán rã là T. Sau 1 thời gian t  1 kể từ lúc đầu, số phần trăm nguyên tử phóng xạ còn lại  là: A: 36,8 B: 73,6 C: 63,8 D: 26,4 Câu 56: Một tượng cổ bằng gỗ có độ phóng xạ bị giảm 75 lần so với độ phóng xạ của 1 khúc gỗ cùng khối lượng và vừa mới chặt. Đồng vị C14 có chu kỳ bán rã T = 5600 năm. Tuổi của tượng gỗ bằng: A: 5600 năm B: 11200 năm C: 16800 năm D: 22400 năm Câu 57: Một mẫu chất phóng xạ có khối lượng m0 , chu kỳ bán rã bằng 3,8 ngày. Sau 11,4 ngày khối lượng chất phóng xạ còn lại trong mẫu là 2,5g. Khối lượng ban đầu m0 bằng: A: 10g B: 12g C: 20g D: 25g Câu 58: Có 2 mẫu chất phóng xạ A & B thuộc cùng 1 chất có chu kỳ bán rã 138,2 ngày & có số lượng hạt nhân ban đầu như nhau. Tại thời điểm quan sát , tỉ số độ phóng xạ của 2 mẫu là HB  2,72. Tuổi của mẫu A nhiều hơn mẫu B là HA A: 199,5 ngày B: 199,8 ngày C: 190,4 ngày D: 189,8 ngày Câu 59: Chu kỳ bán rã của 2 chất phóng xạ A & B lần lượt là T1 & T2 . Biết T1 = ½ . T2 . Ban đầu , hai khối chất A & B có số lượng hạt nhân như nhau . Sau thời gian t = 2T1 tỉ số các hạt nhân A & B còn lại là A: 1 / 3 B: 2 C: 1 / 2 D: 1 Câu 60: Sau 10 ngày, số nguyên tử của một chất phóng xạ giảm đi 3 / 4 so với lúc đầu. Chu kỳ bán rã của chất phóng xạ này là A: 6 ngày B: 4 ngày C: 3 ngày D: 5 ngày Câu 61: Có 2 chất phóng xạ A và B với hằng số phóng xạ λA và λB . Số hạt nhân ban đầu trong 2 chất là NA và NB . Thời gian để số hạt nhân A & B của hai chất còn lại bằng nhau là A:  A B N ln A  A  B N B B: 1 N ln B  A  B N A C: 1 N ln B B   A N A D:  A B N ln A  A  B N B Moät chaát phoùng xaï coù khoái löôïng M0, chu kì baùn raõ T. Sau thôøi gian T=4T, thì khoái löôïng bò phaân raõ laø: mo m 15mo 31mo A: B: o C: D: 32 16 16 16 Câu 62: Câu 63: Chaát phoùng xaï 222 86 Rn ban ñaàu coù khoái löôïng 1mg. Sau 15,2 ngaøy khoái löôïng giaûm 93,75%. Chu kì baùn raõ cuûa A: 4,0 ngaøy Câu 64: 24 11 B: 3,8 ngaøy Na laø chaát phoùng xaï   C: 3,5 ngaøy vôùi chu kì baùn raõ 15 giôø. Ban ñaàu coù 1 löôïng 222 86 Rn laø: D: 2,7 ngaøy 24 11 Na , thì sau khoaûng thôøi gian bao nhieâu khoái löôïng chaát phoùng xaï treân bò phaân raõ 75%? A: 7,5 h B: 15h C: 22,5 h D: 30 h Câu 65: Moät chaát phoùng xaï ban ñaàu co 100g. Chu kì baùn raõ cuûa noù laø 10 ngaøy. Löôïng chaát naøy coøn 25g sau thôøi gian laø: A: 25 ngaøy B: 75 ngaøy C: 30 ngaøy D: 20 ngaøy 3 Câu 66: Moät löôïng chaát phoùng xaï sau 10 ngaøy thì löôïng chaát phoùng xaï bò phaân raõ. Sau bao laâu thì khoái löôïng cuûa noù coøn 1/8 so 4 vôùi ban ñaàu? A: 5 ngaøy B: 10 ngaøy C: 15 ngaøy D: 20 ngaøy Câu 67: Một chất phóng xạ phát ra tia α, cứ một hạt nhân bị phân rã sinh ra một hạt α. Trong thời gian một phút đầu, chất phóng xạ sinh ra 360 hạt α, sau 6 giờ, thì trong một phút chất phóng xạ này chỉ sinh ra được 45 hạt α. Chu kì của chất phóng xạ này là A:4. giờ. B:1 giờ. C: 2 giờ. D:3 giờ. Câu 68: Sau 24 giờ số nguyên tử Radon giảm đi 18,2% (do phóng xạ) so với số nguyên tử ban đầu. Hằng số phóng xạ của Radon là A:  = 2,325.10-6(s-1) B:  = 2,315.10-5(s-1) C:  = 1,975.10-5(s-1) D:  = 1,975.10-6(s-1) Câu 69: xạ 24 11 Hạt nhân 24 11 Na phân rã   với chu kỳ bán rã là 15 giờ, tạo thành hạt nhân X. Sau thời gian bao lâu một mẫu chất phóng Na nguyên chất lúc đầu sẽ có tỉ số số nguyên tử của X và của Na có trong mẫu bằng 0,75?
  • 7. 24,2h D: 10,1h Câu 70: Một chất phóng xạ có chu kỳ bán rã là 3,8 ngày. Sau thời gian 11,4 ngày thì độ phóng xạ (hoạt độ phóng xạ) của lượng chất phóng xạ còn lại bằng bao nhiêu phần trăm so với độ phóng xạ của lượng chất phóng xạ ban đầu? A: 25% B: 75% C: 87,5% D: 12,5% Câu 71: Chu kỳ bán rã của một đồng vị phóng xạ bằng 138 ngày. Hỏi sau 46 ngày còn bao nhiêu phần trăm khối lượng chất phóng xạ ban đầu chưa bị phân rã ? A: 79,4% B: 33,5% C: 25% D: 60% Câu 72: Chu kỳ bán rã của Pôlôni (P210)là 138 ngày đêm có độ phóng xạ ban đầu là 1,67.1014Bq (N =6,022.1023 hạt/mol). Khối A lượng ban đầu của Pôlôni là: A:1g. B:1mg. C:1,5g. D:1,4g Câu 73: Trong các tia: ; X; Catôt; ánh sáng đỏ, tia nào không cùng bản chất với các tia còn lại? A: Tia ánh sáng đỏ. B: Tia Catốt. C: Tia X. Câu 74: D: Tia . Một chất phóng xạ có chu kỳ bán rã là 360 giờ. Khi lấy ra sử dụng thì khối lượng chỉ còn Thời gian từ lúc mới nhận về đến lúc sử dụng: A: 100 ngày B: 75 ngày 24 11 C: 80 ngày 1 khối lượng lúc mới nhận về. 32 D: 50 ngày  Câu 75: Na là chất phóng xạ  , ban đầu có khối lượng 0,24g. Sau 105 giờ độ phóng xạ giảm 128 lần. Kể từ thời điểm ban đầu thì sau 45 giờ lượng chất phóng xạ trên còn lại là A: 0,03g B: 0,21g C: 0,06g D: 0,09g 24 24  Câu 76: Đồng vị 11 Na là chất phóng xạ  và tạo thành đồng vị của Magiê. Mẫu 11 Na có khối lượng ban đầu là mo=0,25g. Sau 120 giờ độ phóng xạ cuả nó giảm đi 64 lần. Cho Na=6,02. 1023 hạt /mol.Tìm khối lượng Magiê tạo ra sau thời gian 45 giờ. A:0,25g. B:0,41g. C:1,21g. D: 0,197g. Câu 77: Chất phóng xạ S1 có chu kì bán rã T1, chất phóng xạ S2 có có ch kì bán rã T2. Biết T2 = 2 T1. Sau khoảng thời gian t = T2 thì: 1 1 1 1 , chất S2 còn lại . B: Chất S1 còn lại , chất S2 còn lại . 4 2 2 2 1 1 1 1 C:Chất S1 còn lại , chất S2 còn lại . D: Chất S1 còn lại , chất S2 còn lại . 4 4 2 4 209 Câu 78: Chất phóng xạ 84 Po là chất phóng xạ . Lúc đầu poloni có khối lượng 1kg. Khối lượng poloni còn lại sau thời gian bằng A:Chất S1 còn lại một chu kì bán rã là : A: 0,5g ; B: 2g C: 0,5kg D: 2kg ; Câu 79: Chọn câu đúng. Chất phóng xạ X có chu kỳ bán rã T , chất phóng xạ Y có chu kỳ bán rã T . Biết T =2T . Trong cùng 1 1 2 2 1 khoảng thời gian,nếu chất phóng xạ Y có số hạt nhân còn lại bằng 1/4 số hạt nhân Y ban đầu thì số hạt nhân X bị phân rã bằng: A: 7/8 số hạt nhân X ban đầu. B: 1/16 số hạt nhân X ban đầu C: 15/16 số hạt nhân X ban đầu. D: 1/8 số hạt nhân X ban đầu. Câu 80: Một mẫu chất phóng xạ, sau thời gian t(s) còn 20% số hạt nhân chưa bị phân rã. Đến thời điểm t+60 (s) số hạt nhân bị phân rã bằng 95% số hạt nhân ban đầu. Chu kỳ bán rã của đồng vị phóng xạ đó là: A: 60(s) B: 120(s) C: 30(s) D: 15s) Câu 81: Radon(Ra 222) là chất phóng xạ với chu kỳ bán rã T = 3,8 ngày .Để độ phóng xạ của một lượng chất phóng xạ Ra 222 giảm đi 93,75 A: 152 ngày B:1,52 ngày C:1520 ngày D:15,2 ngày Câu 82: Tính tuổi một cổ vật bằng gỗ biết độ phóng xạ  của nó bằng 3/5 độ phóng xạ của khối lượng gỗ cùng loại vừa mới chặt. Chu kỳ bán rã của C14 là 5730 năm. A:  3438 năm. B:  4500 năm. C:  9550 năm. D:  4223 năm. Câu 83: Độ phóng xạ của đồng vị cacbon C14 trong một cái tượng gỗ lim bằng 0,9 độ phóng xạ của đồng vị này trong gỗ cây lim vừa mới chặt . Chu kì bán rã là 5570 năm. Tuổi của cái tượng ấy là A:1800 năm B:1793 năm C: 846 năm D:1678 năm Câu 84: (CĐ 2007): Ban đầu một mẫu chất phóng xạ nguyên chất có khối lượng m0 , chu kì bán rã của chất này là 3,8 ngày. Sau 15,2 ngày khối lượng của chất phóng xạ đó còn lại là 2,24 g. Khối lượng m0 là A: 5,60 g. B: 35,84 g. C: 17,92 g. D: 8,96 g. Câu 85: (CĐ 2007): Phóng xạ β- là A: phản ứng hạt nhân thu năng lượng. B: phản ứng hạt nhân không thu và không toả năng lượng. C: sự giải phóng êlectrôn (êlectron) từ lớp êlectrôn ngoài cùng của nguyên tử. D: phản ứng hạt nhân toả năng lượng. Câu 86: (ĐH – 2007): Giả sử sau 3 giờ phóng xạ (kể từ thời điểm ban đầu) số hạt nhân của một đồng vị phóng xạ còn lại bằng 25% số hạt nhân ban đầu. Chu kì bán rã của đồng vị phóng xạ đó bằng A: 2 giờ. B: 1,5 giờ. C: 0,5 giờ. D: 1 giờ. Câu 87: (CĐ 2008): Trong quá trình phân rã hạt nhân U92238 thành hạt nhân U92234, đã phóng ra một hạt α và hai hạt A: nơtrôn (nơtron). B: êlectrôn (êlectron). C: pôzitrôn (pôzitron). D: prôtôn (prôton). Câu 88: (CĐ 2008): Khi nói về sự phóng xạ, phát biểu nào dưới đây là đúng?
  • 8. xạ phụ thuộc vào áp suất tác dụng lên bề mặt của khối chất phóng xạ. B: Chu kì phóng xạ của một chất phụ thuộc vào khối lượng của chất đó. C: Phóng xạ là phản ứng hạt nhân toả năng lượng. D: Sự phóng xạ phụ thuộc vào nhiệt độ của chất phóng xạ. Câu 89: (ĐH – 2008): Hạt nhân 226 88 - Ra biến đổi thành hạt nhân 222 86 Rn do phóng xạ A:  và  . B:  . C: . D: + Câu 90: (ĐH – 2008): Một chất phóng xạ có chu kỳ bán rã là 3,8 ngày. Sau thời gian 11,4 ngày thì độ phóng xạ (hoạt độ phóng xạ) của lượng chất phóng xạ còn lại bằng bao nhiêu phần trăm so với độ phóng xạ của lượng chất phóng xạ ban đầu? A: 25%. B: 75%. C: 12,5%. D: 87,5%. Câu 91: (ĐH – 2008): Phát biểu nào sao đây là sai khi nói về độ phóng xạ (hoạt độ phóng xạ)? A: Độ phóng xạ là đại lượng đặc trưng cho tính phóng xạ mạnh hay yếu của một lượng chất phóng xạ. B: Đơn vị đo độ phóng xạ là becơren. C: Với mỗi lượng chất phóng xạ xác định thì độ phóng xạ tỉ lệ với số nguyên tử của lượng chất đó. D: Độ phóng xạ của một lượng chất phóng xạ phụ thuộc nhiệt độ của lượng chất đó. Câu 92: (ĐH – 2008): Hạt nhân - A1 Z1 X phóng xạ và biến thành một hạt nhân khối của chúng tính theo đơn vị u. Biết chất phóng xạ A1 Z1 A2 Z2 Y bền. Coi khối lượng của hạt nhân X, Y bằng số X có chu kì bán rã là T. Ban đầu có một khối lượng chất A1 Z1 X, sau 2 chu kì bán rã thì tỉ số giữa khối lượng của chất Y và khối lượng của chất X là A: 4 A1 A2 B: 4 A2 A1 C: 3 A2 A1 D: 3 A1 A2 Câu 93: (CĐ - 2009): Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về hiện tượng phóng xạ? A: Trong phóng xạ , hạt nhân con có số nơtron nhỏ hơn số nơtron của hạt nhân mẹ. B: Trong phóng xạ -, hạt nhân mẹ và hạt nhân con có số khối bằng nhau, số prôtôn khác nhau. C: Trong phóng xạ , có sự bảo toàn điện tích nên số prôtôn được bảo toàn. D: Trong phóng xạ +, hạt nhân mẹ và hạt nhân con có số khối bằng nhau, số nơtron khác nhau. Câu 94: (CĐ - 2009): Gọi  là khoảng thời gian để số hạt nhân của một đồng vị phóng xạ giảm đi bốn lần. Sau thời gian 2 số hạt nhân còn lại của đồng vị đó bằng bao nhiêu phần trăm số hạt nhân ban đầu? A: 25,25%. B: 93,75%. C: 6,25%. D: 13,5%. Câu 95: (ĐH – 2009): Một đồng vị phóng xạ có chu kì bán rã T. Cứ sau một khoảng thời gian bằng bao nhiêu thì số hạt nhân bị phân rã trong khoảng thời gian đó bằng ba lần số hạt nhân còn lại của đồng vị ấy? A: 0,5T. B: 3T. C: 2T. D: T. Câu 96: (ĐH – 2009): Một chất phóng xạ ban đầu có N0 hạt nhân. Sau 1 năm, còn lại một phần ba số hạt nhân ban đầu chưa phân rã. Sau 1 năm nữa, số hạt nhân còn lại chưa phân rã của chất phóng xạ đó là A: N0 . 16 B: N0 9 C: N0 4 D: N0 6 Câu 97: CĐ 2008): Ban đầu có 20 gam chất phóng xạ X có chu kì bán rã T. Khối lượng của chất X còn lại sau khoảng thời gian 3T, kể từ thời điểm ban đầu bằng A: 3,2 gam. B: 2,5 gam. C: 4,5 gam. D: 1,5 gam. (ĐH – CĐ 2010): Ban đầu có N0 hạt nhân của một mẫu chất phóng xạ nguyên chất có chu kì bán rã T. Sau khoảng thời gian Câu 98: t = 0,5T, kể từ thời điểm ban đầu, số hạt nhân chưa bị phân rã của mẫu chất phóng xạ này là A: N0 . 2 B: N0 . 2 C: N0 . 4 D: N0 2 . 14 Câu 99: (ĐH – CĐ 2010): Biết đồng vị phóng xạ 6 C có chu kì bán rã 5730 năm. Giả sử một mẫu gỗ cổ có độ phóng xạ 200 phân rã/phút và một mẫu gỗ khác cùng loại, cùng khối lượng với mẫu gỗ cổ đó, lấy từ cây mới chặt, có độ phóng xạ 1600 phân rã/phút. Tuổi của mẫu gỗ cổ đã cho là A: 1910 năm. B: 2865 năm. C: 11460 năm. D: 17190 năm. Câu 100: (ĐH – CĐ 2010): Ban đầu (t = 0) có một mẫu chất phóng xạ X nguyên chất. Ở thời điểm t1 mẫu chất phóng xạ X còn lại 20% hạt nhân chưa bị phân rã. Đến thời điểm t2 = t1 + 100 (s) số hạt nhân X chưa bị phân rã chỉ còn 5% so với số hạt nhân ban đầu. Chu kì bán rã của chất phóng xạ đó là A: 50 s. B: 25 s. C: 400 s. D: 200 s. Câu 101: (ĐH – CĐ 2010): Khi nói về tia , phát biểu nào sau đây là sai? A: Tia  phóng ra từ hạt nhân với tốc độ bằng 2000 m/s. B: Khi đi qua điện trường giữa hai bản tụ điện, tia  bị lệch về phía bản âm của tụ điện. C: Khi đi trong không khí, tia  làm ion hóa không khí và mất dần năng lượng. 4 D: Tia  là dòng các hạt nhân heli ( 2 He ). Câu 102: (ĐH - 2011) Khi nói về tia γ, phát biểu nào sau đây sai? A: Tia γ có khả năng đâm xuyên mạnh hơn tia X. B: Tia γ không phải là sóng điện từ. C: Tia γ có tần số lớn hơn tần số của tia X. D: Tia γ không mang điện.
  • 9. tia α và biến đổi thành chì 206 82 Pb . Cho chu bán rã của 210 84 Po là 138 1 ngày. Ban đầu (t = 0) có một mẫu pôlôni nguyên chất. Tại thời điểm t1, tỉ số giữa số hạt nhân pôlôni và số hạt nhân chì trong mẫu là . 3 Câu 103: (ĐH - 2011) Chất phóng xạ pôlôni Tại thời điểm t2 = t1 + 276 ngày, tỉ số giữa số hạt nhân pôlôni và số hạt nhân chì trong mẫu là A: 1 . 25 B: 1 . 16 C: 1 . 9 D: 1 . 15