Nhắc đến chủ đề cải thiện kỹ năng nói trước đám đông, chúng ta thường nghĩ ngay tới việc mở đầu bài thuyết trình thật cuốn hút, vượt qua nỗi sợ hãi… mà quên mất một điều cơ bản: Giọng nói. Trên thực tế, giọng nói đóng vai trò mang tính “quyết định” đối với thành công của bài phát biểu. Show May mắn thay, luyện giọng nói cũng giống như chơi một loại nhạc cụ. Một khi đã thành thạo sử dụng loại “nhạc cụ” ấy, bạn sẽ có thể nâng cao sức mạnh trong lời nói, đồng thời cải thiện kỹ năng thuyết phục và đám phán lên một tầm cao mới. Cách luyện giọng nói hay và truyền cảmDưới đây là 6 mẹo hữu ích, giúp bạn biến giọng nói trở thành “vũ khí” lợi hại khi giao tiếp với đám đông. 1. Nói chậm lạiBước đầu tiên để luyện giọng nói to rõ ràng là kiểm soát tốc độ diễn thuyết. Khi bạn nói chậm lại, giọng nói sẽ có sức mạnh và quyền lực hơn – nhờ thế, người nghe sẽ có cơ hội tiếp thu và suy ngẫm kỹ hơn những gì bạn nói. Một giọng nói toát lên sự tự tin sẽ khiến lời nói có “trọng lượng” hơn hẳn. Nếu để ý, hẳn bạn sẽ thấy: Những chuyên gia diễn thuyết thường nói chậm, phát âm rõ ràng và tự tin khi thể hiện bản thân trước đám đông. Nói quá nhanh sẽ khiến âm vực của bạn tăng lên, âm thanh phát ra sẽ rè, cao và nghe giống “trẻ con” hơn. Điều này – vô hình chung – sẽ làm giảm đi tác động của lời nói và khả năng ảnh hưởng đến khán giả. Hệ quả là người nghe sẽ có xu hướng đánh giá thấp tầm quan trọng/ giá trị của những điều bạn chia sẻ. Vì vậy, hãy ghi nhớ điều này: Bước đầu tiên trong hành trình luyện giọng nói truyền cảm – đó là đảm bảo một giọng nói lớn, tự tin, tốc độ vừa phải. 2. Thực hành các bài tập luyện giọng nóiGiọng nói cũng giống như cơ bắp – nếu được luyện tập thường xuyên, nó sẽ trở nên hoàn thiện và mạnh mẽ hơn. Nhiều người xuất phát điểm có giọng nói rất bình thường – thế nhưng, thông qua luyện tập thường xuyên và kiên trì mỗi ngày, họ đã có thể cải thiện giọng nói trở nên tự tin, truyền cảm hơn. Lấy ví dụ, bạn có thể học thuộc lòng một đoạn thơ – sau đó đọc đi đọc lại trong lúc di chuyển/ lái xe. Trong khi đọc thơ, hãy tưởng tượng như thể bạn đang phát biểu trên sân khấu, trước hàng ngàn khán giả. Thả hồn cho cảm xúc, sức mạnh và năng lượng “tan chảy” vào từng câu chữ. Cố gắng nói thật chậm để kiểm soát được tốc độ nhấn nhá, ngắt nghỉ. Khi thay đổi điểm nhấn ở từng câu, bạn sẽ nhận thấy một sự thay đổi rõ rệt về mặt ý nghĩa của câu nói. Bài 1 lớp nhận thức Đảng - Bài giảng lớp nhận thức Đảng - Lịch sử Đảng cộng sản Việt Nam Kiến thức lịch
Preview textPHƯƠNG PHÁP LUYỆN TẬP ĐỂCÓ GIỌNG NÓI HAYPHƯƠNG PHÁP LUYỆN TẬPĐỂ CÓ GIỌNG NÓI HAYTác giả: NGUYỄN BÌNH NGUYÊN LỘC Bài 1. GIỚI THIỆU CHUNG Bài 2. CÁC BÀI TẬP LUYỆN ÂM Bài 3. BÀI TẬP LUYỆN TẠO NGỮ ĐIỆU VÀ SỨC TRUYỀN CẢM Bài 4. BÀI TẬP LUYỆN TỐC ĐỘ Bí Quyết Luyện Phát Âm Chuẩn Và Giọng Nói Lôi Cuốn Bài 1. GIỚI THIỆU CHUNGPHƯƠNG PHÁP LUYỆN TẬP ĐỂ CÓ GIỌNG NÓI HAY
Nhận thấy tầm quan trọng của một giọng nói hay, chuẩn, đẹp; bằng những hiểu biết kém cỏi, tôi biên soạn “chương trình” nhỏ này cho tôi và cho những ai muốn gây ảnh hưởng tích cực đến người khác bằng giọng nói của mình. Những bài tập trong chương trình được tôi tuyển chọn từ những quyển sách, các tập thơ mà tôi thấy là phù hợp với mục đích “luyện giọng”. Đặc biệt phần quan trọng của chương trình là phần phát âm được tôi lấy từ “Từ điển vần” của GS. Hoàng Phê và “Từ điển từ và ngữ Việt Nam” của GSễn Lân. Những bài tập trong đây nếu được nghiêm túc tập luyện với những hiểu biết về phương pháp, chắc chắn rằng bạn sẽ có sự thay đổi về giọng nói sau 2 tuần luyện tập. Giọng nói chiếm 38% sức mạnh thông điệp truyền tải khi bạn giao tiếp với người khác. Người có giọng nói hay không những có thể gây ấn tượng tốt trong mắt người khác mà mức độ thành công và hạnh phúc trong cuộc sống so với những người chỉ có giọng nói bình thường cũng cao hơn. Cùng một nội dung, nhưng người đã qua quá trình luyện tập giọng nói, nói sẽ khác hơn nhiều so với một người trước giờ chưa bao giờ quan tâm đến giọng nói của mình. Giọng nói hay một phần do trời phú, nhưng điều đó không có nghĩa là không thể luyện tập. Tất cả là do sự cố gắng và quyết tâm của bạn. Giọng nói của Bắc, Trung, Nam có những điểm khác nhau cơ bản; không có giọng nào hay hơn giọng nào, bởi mỗi giọng có âm vực-sắc điệu riêng biệt làm nên cái “chất đẹp” của từng miền. Tuy nhiên, để dễ dàng trong quá trình giao tiếp thì giọng nói phải theo chuẩn phổ thông, không sử dụng phương ngữ địa phương, và đặc biệt không được phát âm sai chính tả. Bí Quyết Luyện Phát Âm Chuẩn Và Giọng Nói Lôi Cuốn Cách tập: Việc đầu tiên là bạn phải trở về với hơi thở của bạn. Có nghĩa là khi bạn thở vào bạn biết là mình thở vào và thở ra thì biết là mình thở ra. Đó gọi là hơi thở có ý thức. Bạn thở vào chầm chậm đếm từ 1-6 giây, giữ lại 3 giây sau đó thở ra chầm chậm cũng từ 1-6 giây. Nhớ là, khi thở vào bụng bạn phình lên, và thở ra bụng bạn xẹp xuống. Bạn có thể điều chỉnh số giây thở vào, giữ lại và thở ra cho phù hợp với sức của bạn, đừng cố gắng nín thở. Quan trọng là hít thở tự nhiên, biết mình đang thở, và thở bằng bụng. Bạn có thể đi, đứng, nằm, ngồi quan sát hơi thở và cách thở của mình, một thời gian ngắn bạn sẽ dần quen. Thở bụng ngoài việc giữ hơi để giọng nói của bạn vang, ấm, trầm hơn nó còn giúp bạn an tĩnh tinh thần mỗi khi mệt mỏi. Khi bạn đã thở bụng được, tích trữ hơi được thì như một đại tài chủ, muốn sử dụng tài sản của mình thế nào cũng được; bạn muốn giọng mình vang nó sẽ vang, muốn ấm nó sẽ ấm, muốn trầm bổng thì nó sẽ trầm bổng!
Như đã nói ban đầu, do đặc điểm vùng miền nên chất giọng và âm sắc của mỗi miền có phần khác nhau. Ngoài những nét đẹp riêng thì bên cạnh đó có những chỗ chưa được hài hòa, đặc biệt là phần phát âm không rõ và sai chính tả. Về phần này tôi đã soạn lại những âm cơ bản để luyện tập. Mỗi ngày, bạn hãy dành thời gian 30 phút luyện tập những âm này vào buổi sáng. Bạn thấy mình sai nhiều ở chỗ nào thì tập nhiều ở chỗ đó. Nếu bạn thường phát âm sai chữ “R” và chữ “G” thì bạn tìm đến phần bài tập phát âm “R” và “G” đễ luyện. Bí Quyết Luyện Phát Âm Chuẩn Và Giọng Nói Lôi Cuốn Ví dụ: Ga, gà, gá, gả, gạ, gác, gạc, gạch, gai, gái, gãi, gam... Ra, rà, rá, rã, rạ, rác, rạc, rách, rạch, rái, rải... Nếu bạn thường phát âm sai chữ “Ch” và chữ “Tr” thì bạn tìm đến phần bài tập phát âm “Ch” và “Tr” đễ luyện. Ví dụ: Cha, chà, chả, chạ, chác, chách, chạch, chai, chài, chải, cham, chàm, chạm... Tra, trà, trá, trả, trã, trác, trạc, trách, trạch, trai, trài, trái, trải, trại, tràm, trám... Những âm thường sai khác như “L” và “N”, “S” và “X”, “” và “Ă”,... Để luyện môi cho mềm mại thì bạn luyện phần bài tập các âm “B” và “M”. Đọc rõ ràng, chính xác. Khi giao tiếp, nói chuyện với mọi người ta phát âm ra từng từ, từng chữ, từng câu như là đọc văn bản một cách nghiêm túc thì là được.
Theo các nghiên cứu tâm lý thì người ta thường thích những ai nói chậm hơn họ, hoặc bằng họ. Khi bạn nói nhanh hơn người khác, vô hình trung bạn tạo một áp lực cho người lắng nghe mình. Nói quá chậm sẽ làm người nghe buồn ngủ (chúng ta sẽ trở thành một chiến sĩ gây mê tài ba!), nói quá nhanh sẽ khiến người nghe mệt mỏi vì lượng thông tin ào ạt không tiếp thu kịp. Tốc độ chuẩn và vừa phải là 150 từ/phút. Trong phần bài tập tôi đã soạn một số đoạn văn tương đương 150 từ (có đoạn nhiều hơn, đoạn ít hơn một chút), bạn có thể thử đọc những bài đó. Khi đọc bạn sử dụng một chiếc đồng hồ để canh thời gian. Nếu bạn đọc nhanh thì bạn phải đọc chậm lại. Bí Quyết Luyện Phát Âm Chuẩn Và Giọng Nói Lôi Cuốn Thì anh sẽ đứng chần vần ôm hoa Không cho anh bước vô nhà Thì anh lăn lộn kêu la ngoài đường Nếu em rủa anh khó thương Thì anh trợn mắt phùng mang dọa liền Nếu mà em bảo anh điên Anh sẽ chuyển sang điệu chim chuyền hát ca... Sợ chưa, cô bé kiêu sa??? Là anh thí dụ nếu mà anh.... "gan"!!!! Luật bằng trắc trong thơ lục bát như sau: Tự do – bằng – tự do – trắc – tự do – bằng, Tự do – bằng – tự do – trắc – tự do – bằng – tự do – bằng. Vần bằng là những chữ có dấu “huyền” hoặc là “không dấu”, vần trắc là những dấu còn lại “sắc, hỏi, ngã, nặng”. Khi nói chuyện, chỗ nào có vần bằng thì chúng ta đừng lên cao mà cần hạ giọng xuống một chút, chỗ nào có vần trắc thì ta hơi nâng lên. Khi tạo ra nhịp điệu trong giọng nói của mình rồi thì tự nhiên bạn sẽ có sức hút! Bên cạnh nhịp điệu thì không thể thiếu sự truyền cảm. Bạn có thể đọc một bài thơ hay, nói một câu chuẩn ngữ pháp và âm vực nhưng trong đó lại thiếu đi cái hồn, cái động, cái tâm tư tình cảm thì bài thơ, câu nói của bạn chỉ là một bức tranh chết chứ không phải khung cảnh thật. Bí Quyết Luyện Phát Âm Chuẩn Và Giọng Nói Lôi Cuốn Nói như thế có nghĩa là bạn phải thổi hồn vào giọng nói của mình bằng tình cảm thật. Khi đọc một bài thơ, khi kể một câu chuyện bạn phải đặt hết tâm tư tình cảm của mình vào trong đó. Bạn thấy bạn là bài thơ, là câu chuyện là tinh túy mà bạn cảm nhận được và bạn đọc, bạn nói với tất cả trái tim của mình. Sức mạnh và cái đẹp là sự chân thật. Bạn không thể truyền cảm hứng khi bạn nói điều giả dối hoặc điều bạn không tin. Sự giả dối sẽ bị phát hiện. Điều bạn không tin thì làm sao bạn nói người khác có thể tin. Muốn có sự truyền cảm trong lời nói, trong giọng điệu của mình bạn phải nuôi dưỡng tình thương trong tim mình, sống với thái độ khoan dung, nhân ái, vị tha và hài hòa với mọi người.
Nhiệt tình trong giọng nói chính là cái “tâm” khi nói. Bạn nói với mục đích gì? Bạn nói vì muốn chia sẻ hiểu biết hay vì tiền, hay vì cả hai? Hay vì tư lợi nào khác? Mục đích sẽ làm nên sự nhiệt tình của bạn. Và dù bạn nói thế nào thì người nghe cũng sẽ cảm nhận được sự thật bên trong. Giọng nói của bạn qua rèn giũa đã có thể nói chuẩn, có tốc độ thích hợp, có sức truyền cảm, nhưng hôm nay bạn nói với thái độ không nhiệt tình thì người nghe vẫn sẽ không tiếp thu được. Nhiệt tình có ý nghĩa như thế nào? Hãy nhớ, chỉ nói khi có tâm trạng tốt, khi đã chuẩn bị sẵn sàng và khi có nhiệt tình đủ lớn để chia sẻ những gì bạn muốn nói.
Bí Quyết Luyện Phát Âm Chuẩn Và Giọng Nói Lôi Cuốn Bạn có thể luyện tập bằng cách đọc truyện, đọc thơ; bạn tìm trọng âm trong đó và nhấn. Luyện tập quen dần, giọng của bạn sẽ có sự nhấn nhá phù hợp, tự nhiên. Và dĩ nhiên là sẽ gây được hứng thú cho người nghe .
Giọng nói là một trong những tài sản quý giá mà chúng ta có được. Nếu bạn bị viêm họng, bị sổ mũi bạn sẽ thấy lúc này có một giọng nói bình thường thật sự là một may mắn và hạnh phúc lớn. Có tài sản và học cách làm giàu không chưa đủ, mà quan trọng là phải biết giữ gìn và bảo vệ tài sản mà mình có, nhờ vậy “cơ nghiệp” mới vững vàng.
Đây là những chất lợi tiểu, khiến bạn mất nước nhiều trong cơ thể, đặc biệt là ở dây thanh quản. Cồn cũng có thể kích thích và làm khô niêm mạc ở họng dẫn đến làm thay đổi giọng nói của bạn.
Ngay cả khi bạn không hút thuốc thì cũng đừng ở gần những người sử dụng chúng. Giọng nói của bạn không được đảm bảo an toàn khi có khói thuốc đâu.
Các loại này sẽ tạo ra chất nhầy và đờm khiến giọng nói của bạn bị đục.
Để luôn trơn tru trong giọng nói bạn nên sử dụng nước hợp lí và thường xuyên trong ngày. Khoảng 15-20 phút nên uống một ngụm nhỏ. Nước còn có tác dụng giúp các nơ-rơn tỉnh táo để làm việc tốt hơn.
Bí Quyết Luyện Phát Âm Chuẩn Và Giọng Nói Lôi Cuốn Nếu cảm thấy mệt mỏi, hơi khô cổ, giọng không được khỏe bạn nên để giọng nói của bạn được nghỉ ngơi. Một chiếc máy mà bạn bắt làm việc quá công suất thì bạn biết tác hại của nó thế nào rồi đó.
Dù giọng nói của bạn có to, khỏe, vang bạn cũng không nên lạm dụng nó bằng cách gào thét, la ó inh ỏi. Nói nhiều cũng khiến bạn bị tổn khí trong cơ thể.
khi nói ở chỗ đông người, tránh nói quá to làm tổn hại đến giọng nói của bạn.
Tôi không định là sẽ viết nhiều đến thế này cho bạn. Điều tôi mong muốn chia sẻ là những bài tập để thực hành chứ không phải là quá nhiều lý thuyết. Tuy nhiên thì cái gì cũng có trước có sau, phải hiểu lý thuyết trước sau đó thực hành sẽ dễ dàng hơn. Tôi đã hoàn thành một khóa học nhỏ “Nghệ thuật nói trước công chúng” với niềm hân hoan về những gì mình thu hoạch được. Nay chia sẻ lại những điều này cùng bạn. Ngoài ra khi đọc qua những tác phẩm “Đắc nhân tâm bằng nghệ thuật diễn thuyết”, “Để gây ấn tượng cá nhân”, “Tôi khác biệt-bí quyết làm hay, sống tốt, học giỏi” có những chương chia sẻ về cách luyện giọng, tôi đã tổng hợp lại tất cả và diễn đạt theo ý của mình một cách cụ thể, rõ ràng và thiết thực. Bạn có thể tìm đọc những tác phẩm trên để có cái nhìn tổng quan hơn. Phần còn lại của chương trình là những bài tập. Mỗi ngày bạn hãy dành chút thời gian để rèn luyện giọng nói của mình nhé. Cũng như cơ thể hay não, giọng nói cần được “thể dục” thường xuyên, liên tục và kiên trì để có kết quả như mong muốn. Bí Quyết Luyện Phát Âm Chuẩn Và Giọng Nói Lôi Cuốn Bài 2. CÁC BÀI TẬP LUYỆN ÂMPHƯƠNG PHÁP LUYỆN TẬP ĐỂ CÓ GIỌNG NÓI HAYA. BÀI TẬP LUYỆN ÂM CƠ BẢN
Vấn vương vô vị việc vu vơ, Tưởng tin tươm tất tình tươi tốt! Bí Quyết Luyện Phát Âm Chuẩn Và Giọng Nói Lôi Cuốn Mong mỏi mặn mà má mởn mơ! Đắm đuối đầu đường đi đớ đẩn! Ngập ngừng ngang ngở ngó ngu ngơ, Lâm ly lưu luyến lòng lai láng! Thắc thỏm thương thầm thả thẩn thơ.
B. BÀI TẬP LUYỆN ÂM NÂNG CAO1.Bí Quyết Luyện Phát Âm Chuẩn Và Giọng Nói Lôi Cuốn Doanh, khoanh, loanh, oanh, toanh, doành, đoành, hoành, oành, xoành, hoảnh, khoảnh, ngoảnh, hoánh, hoạnh. Ao, bao, cao, chao, dao, đao, gao, giao, hao, khao, lao, mao, nao, ngao, ngoao, nhao, phao, rao, sao, tao, thao, trao, vao, xao, ào, bào, cao, chào, dào, đào, gào, hào, lào, mào, nào, ngào, nhào, phào, quào, rào, sào, tào, thào, trào, vào, xào, ảo, bảo, cảo, chảo, đảo, giảo, hảo, khảo, lảo, não, nhảo, rảo, sảo, tảo, thảo, trảo, xảo, bão, chão, hão, lão, mão, não, ngão, nhão, rão, áo, báo, cáo, cháo, dáo, đáo, gáo, giáo, háo, kháo, láo, máo, náo, ngáo, ngoao, nháo, pháo, quáo, ráo, sáo, táo, tháo, tráo, váo, xáo, bạo, cạo, chạo, dạo, đạo, gạo, hạo, khạo, lạo, nạo, ngạo, nhạo, rạo, sạo, tạo, thạo, trạo, xạo. Oát, soát, thoát, toát, xoát, đoạt, hoạt, loạt, soạt, thoạt. Au, cau, chau, đau, gau, hau, khau, lau, mau, ngau, nhau, phau, rau, tau, thau, trau, bàu, càu, dàu, gàu, giàu, hàu, làu, màu, ngàu, nhàu, quàu, tàu, tràu, xàu, bảu, cảu, chảu, giảu, lảu, nhảu, rảu, trảu, xảu, báu, cáu, cháu, đáu, gáu, háu, kháu, láu, máu, náu, ngáu, ráu, sáu, táu, tháu, bạu, cạu, lạu, quạu. Hoay, loay, moay, ngoay, nhoay, xoay, ngoảy, hoáy, khoáy, ngoáy, nhoáy, toáy, xoáy, ngoạy. Ắc, bắc, cắc, chắc, đắc, hắc, hoắc, khắc, lắc, mắc, nắc, ngắc, ngoắc, phắc, quắc, rắc, sắc, tắc, thắc, trắc, vắc, xắc, chặc, dặc, đặc, gặc, giặc, hặc, hoặc, khặc, lặc, mặc, nặc, ngoặc, quặc, rặc, sặc, tặc, trặc, vặc. Bí Quyết Luyện Phát Âm Chuẩn Và Giọng Nói Lôi Cuốn 14.Ăm, băm, căm, chăm, dăm, đăm, găm, giăm, hăm, khăm, lăm, măm, năm, ngăm, nhăm, oăm, phăm, quăm, răm, săm, tăm, thăm, trăm, xăm, bằm, cằm, chằm, dằm, đằm, gằm, giằm, hằm, khoằm, lằm, nằm, nhằm, quằm, rằm, quằm, rằm, tằm, trằm, vằm, bẳm, hẳm, khẳm, lẳm, thẳm, ẵm, bẵm, đẵm, giẵm, cắm, chắm, đắm, gắm, hoắm, khắm, lắm, mắm, nắm, ngắm, nhắm, quắm, rắm, sắm, tắm, thắm, trắm, xắm, bặm, cặm, chặm, dặm, đặm, gặm, giặm, hặm, khoặm, nhặm quặm, rặm, sặm. Ăn, băn, căn, chăn, dăn, khăn, khoăn, lăn, loăn, măn, năn, ngăn, nhăn, phăn, quăn, răn, săn, tăn, thăn, thoăn, trăn, văn, xăn, xoăn, bằn, cằn, chằn, dằn, đằn, gằn, giằn, hằn, hoằn, khằn, lằn, mằn, ngằn, ngoằn, nhằn, oằn, quằn, rằn, tằn, thằn, trằn, vằn, bẳn, cẳn, dẳn, hẳn, hoẳn, khẳn, lẳn, mẳn, nhẳn, tẳn, xoẳn, chẵn, đẵn, nhẵn, sẵn, bắn, cắn, chắn, đắn, gắn, hắn, khắn, khoắn, mắn, nắn, ngắn, nhắn, rắn, sắn, tắn, thắn, vắn, xắn, xoắn, bặn, cặn, chặn, dặn, đặn, gặn, giặn, lặn, mặn, nặn, nhặn, quặn, rặn, tặn, trặn, vặn. Ăng, băng, căng, chăng, dăng, đăng, găng, giăng, hăng, hoăng, khăng, lăng, loăng, măng, năng, nhăng, phăng, quăng, răng, săng, tăng, thăng, trăng, văng, xăng, bằng, chằng, dằng, đằng, giằng, hằng, khằng, lằng, loằng, nằng, ngoằng, rằng, sằng, tằng, thằng, vằng, xằng, ẳng, cẳng, chẳng, dẳng, đẳng, khẳng, lẳng, ngẳng, nhẳng, oẳng, phẳng, quẳng, thẳng, vẳng, bẵng, đẵng, gẵng, hẵng, hoẵng, lẵng, ngoẵng, nhẵng, xẵng, ắng, bắng, dắng, đắng, gắng, hắng, khắng, khoắng, lắng, mắng, nắng, nhắng, sắng, thắng, thoắng, trắng, vắng, bặng, chặng, dặng, đặng, gặng, lặng, nặng, nhặng, quặng, rặng, tặng, thặng. Ắp, bắp, cắp, chắp, đắp, gắp, khắp, lắp, nắp, nhắp, quắng, rắp, sắp, tắp, thắp, xắp, bặp, cặp, chặp, gặp, lặp, quặp. Bí Quyết Luyện Phát Âm Chuẩn Và Giọng Nói Lôi Cuốn Bâng, câng, châng, dâng, khuâng, lâng, nâng, nhâng, tâng, trâng, vâng, quầng, tầng, vầng, hẩng, ngẩng, quẩng, cẫng, hẫng, nẫng, bấng, đấng, nấng, nậng. 23 . Ấp, bấp, cấp, chấp, dấp, gấp, giấp, hấp, khấp, lấp, mấp, nấp, ngấp, nhấp, phấp, rấp, sấp, tấp, thấp, trấp, vấp, xấp, ập, bập, cập, chập, dập, đập, gập, giập, hập, khập, lập, mập, nập, ngập, nhập, phập, rập, sập, tập, thập, trập, vập, xập. Ất, bất, cất, chất, đất, hất, khất, khuất, lất, mất, ngất, nhất, phất, quất, rất, sất, suất, tất, thất, truất, tuất, uất, vất, xuất, bật, cật, chật, dật, đật, gật, giật, khật, lật, luật, mật, ngật, nhật, phật, quật, rật, tật, thật, thuật, trật, vật. Âu, bâu, câu, châu, dâu, đâu, gâu, giâu, hâu, khâu, lâu, mâu, nâu, ngâu, nhâu, râu, sâu, tâu, thâu, trâu, xâu, ầu, bầu, cầu, chầu, dầu, đầu, gầu, giầu, hầu, lầu, mầu, ngầu, nhầu, rầu, sầu, tầu, thầu, trầu, vầu, xầu, ẩu, bẩu, cẩu, chẩu, dẩu, đẩu, hẩu, khẩu, lẩu, ẩu, nhẩu, tẩu, thẩu, trẩu, vẩu, xẩu, chẫu, dẫu, gẫu, hẫu, mẫu, nẫu, ngẫu, phẫu, ấu, bấu, cấu, chấu, dấu, đấu, gấu, giấu, khấu, mấu, nấu, ngấu, sấu, tấu, thấu, trấu, vấu, xấu, ậu, bậu, cậu, chậu, dậu, đậu, giậu, hậu, lậu, mậu, nậu, ngậu, nhậu, sậu, tậu. Bây, cây, chây, dây, đây, gây, giây, hây, khuây, lây, mây, nây, ngây, nguây, nhây, phây, quây, rây, sây, tây, thây, trây, vây, xây, bầy, cầy, chầy, dầy, đầy, gầy, giầy, hầy, lầy, mầy, nầy, ngầy, nhầy, quầy, rầy, sầy, tầy, thầy, trầy, vầy, ẩy, bẩy, dẩy, đẩy, gẩy, hẩy, khẩy, lẩy, mẩy, nẩy, nguẩy, nhẩy, phẩy, quẩy, rẩy, sẩy, tẩy, trẩy, vẩy, xẩy, bẫy, dẫy, đẫy, gẫy, giẫy, lẫy, nẫy, nhẫy, quẫy, rẫy, vẫy, ấy, bấy, cấy, chấy, dấy, đấy, gấy, giấy, hấy, khuấy, lấy, mấy, nấy, ngấy, quấy, sấy, tấy, thấy, vậy, bậy, cậy, dậy, đậy, gậy, lậy, mậy, nậy, ngậy, nguậy, nhậy, quậy, sậy, vậy. Bí Quyết Luyện Phát Âm Chuẩn Và Giọng Nói Lôi Cuốn Be, che, choe, de, đe, e, ghe, gie, he, hoe, ke, khe, khoe, le, loe, me, ne, nghe, ngoe, nhe, nhoe, oe, phe, que, re, se, te, the, toe, tre, ve, xe, xoe, bè, chè, chòa, dè, đè, è, ghè, hè, hòe, kè, khè, lè, lòe, mè, nè, nghè, nhè, nhòe, phè, què, rè, sè, tè, thè, tòe, vè, xè, xòe, bẻ, chẻ, dẻ, đẻ, ghẻ, kẻ, khẻ, khỏe, lẻ, mẻ, nẻ, nhẻ, ỏe, quẻ, rẻ, sẻ, tẻ, thẻ, tỏe, trẻ, vẻ, xẻ, bẽ, chẽ, dẽ, đẽ, ghẽ, kẽ, khẽ, lẽ, mẽ, nhẽ, quẽ, rẽ, sẽ, tẽ, thẽ, tõe, trẽ, vẽ, bé, ché, chóe, dẽ, đẽ, é, ghé, gié, hé, ké, khé, khóe, lé, lóe, mé, né, nghé, ngóe, nhé, óe, qué, ré, té, thé, tóe, vé, xé, bẹ, chọe, ẹ, ghẹ, hẹ, họe, kẹ, lẹ, mẹ, nẹ, nghẹ, nhẹ, ọe, sẹ, trẹ. Béc, đéc, éc, héc, kéc, léc, méc, phéc, séc, véc, bẹc, ẹc, khẹc, vẹc. Bem, đem, em, hem, kem, khem, lem, nem, nhem, tem, xem, bèm, chèm, đèm, gièm, hèm, rèm, tèm, thèm, trèm, bẻm, hẻm, lẻm, nhẻm, hẽm, kẽm, chém, dém, đém, ém, ghém, kém, lém, mém, ném, sém, tém, lẹm, nhẹm, vẹm. Ben, chen, choen, den, đen, en, ghen, gien, hen, hoen, ken, khen, khoen, len, loen, men, nen, nghen, ngoen, nhen, nhoen, phen, quen, ren, sen, ten, then, toen, ven, xen, xoen, bèn, chèn, choèn, dèn, đèn, ghèn, hèn, kèn, khèn, lèn, mèn, nghèn, nhoèn, phèn, quèn, rèn, thèn, toèn, xèn, xoèn, ẻn, hẻn, hoẻn, lẻn, ngoẻn, nhoẻn, sẻn, vẻn, xẻn, bẽn, chẽn, lẽn, nghẽn, tẽn, trẽn, bén, chén, én, hén, kén, khén, lén, mén, nén, nghén, nhén, quén, rén, vén, xén, bẹn, chẹn, đẹn, hẹn, kẹn, lẹn, nghẹn, nhẹn, thẹn, vẹn. Beng, cheng, eng, keng, leng, teng, mèng, phèng, xèng, chẻng, kẻng, lẻng, rẻng, xẻng, béng, léng, phéng. |