Bài tập cuối tuần 7 lớp 4 môn Toán

Phiếu bài tập cuối tuần môn Toán lớp 4 - Tuần 7

Phiếu bài tập cuối tuần lớp 4: Tuần 7 được GiaiToan biên soạn gửi tới các thầy cô tham khảo hướng dẫn các em làm bài tập Toán lớp 4, giúp các em học sinh rèn luyện, nâng cao kỹ năng giải các bài Toán đã được học trong tuần. Mời các thầy cô tham khảo!

Bài tiếp theo: Bài tập cuối tuần lớp 4 môn Toán - Tuần 8

Để tải phiếu bài tập, mời kích vào đường link sau: Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 4 - Tuần 7

I. Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 4 – Tuần 7

Phần 1: Trắc nghiệm

Câu 1: Kết quả của phép tính 2793 + 2107 là:

A. 4600

B. 4700

C. 4800

D. 4900

Câu 2: Kết quả của phép tính 9271 – 1241 là:

A. 8100

B. 8030

C. 8000

D. 7690

Câu 3: Giá trị của biểu thức a + b với a = 2683 và b = 137 là:

A. 236

B. 204

C. 198

D. 2820

Câu 4: Đáp án nào dưới đây nói về tính chất giao hoán của phép cộng?

A. a + b = b + a

B. a + b = a + a

C. b + a = b + b

D. a + b = 0

Câu 5: Giá trị của biếu thức a x b + c với a = 5, b = 6 và c = 100 là:

Phần 2: Tự luận

Bài 1: Tính bằng cách thuận tiện nhất:

a) 178 + 194 + 206 + 122

b) 7392 – 392 + 173 + 827

c) 4500 + 278 + 222

d) 193 + 1007 + 3000

e) 965 – 65 + 163 – 63

g) 2650 + 2410 + 50 + 2290

Bài 2: Tính giá trị của các biểu thức dưới đây:

a) a + c với a = 1749 và c = 2841

b) m x n x p với m = 3, n = 4 và p = 5

Bài 3: Cho biết a = 100, b = 5 và c = 4, tính giá trị của các biểu thức dưới đây:

a) a + b + c

a + (b + c)

b) a – b – c

a – (b + c)

c) a + b x c

a – b x c

Bài 4: Một đội công nhân ngày thứ nhất đào được 1739m đường, ngày thứ hai đào được 1831m đường, ngày thứ ba đào được 2000m đường. Hỏi cả ba ngày đội công nhân đào được bao nhiêu mét đường?

Bài 5: Tính chu vi của tam giác biết độ dài ba cạnh lần lượt là:

a) m = 4cm, n = 6cm và p = 12cm

b) a = 7cm, b = 14cm và c = 5cm

II. Đáp án bài tập cuối tuần môn Toán lớp 4 – Tuần 7

Phần 1: Trắc nghiệm

Câu 1: D

Câu 2: B

Câu 3: D

Câu 4: A

Câu 5: C

Phần 2: Tự luận

Bài 1:

a) 178 + 194 + 206 + 122 = (178 + 122) + (194 + 206) = 300 + 400 = 700

b) 7392 – 392 + 173 + 827 = (7392 – 392) + (173 + 827) = 7000 + 1000 = 8000

c) 4500 + 278 + 222 = 4500 + (278 + 222) = 4500 + 500 = 5000

d) 193 + 1007 + 3000 = (193 + 1007) + 3000 = 1200 + 3000 = 4200

e) 965 – 65 + 163 – 63 = (965 – 65) + (163 – 63) = 900 + 100 = 1000

g) 2650 + 2410 + 50 + 2290 = (2650 + 50) + (2410 + 2290) = 2700 + 4700 = 7400

Bài 2:

a) a + c = 1749 + 2841 = 4590

b) m x n x p = 3 x 4 x 5 = 12 x 5 = 60

Bài 3:

a) a + b + c = 100 + 5 + 4 = 105 + 4 = 109

a + (b + c) = 100 + (5 + 4) = 100 + 9 = 109

b) a – b – c = 100 – 5 – 4 = 95 – 4 = 91

a – (b + c) = 100 – (5 + 4) = 100 – 9 = 91

c) a + b x c = 100 + 5 x 4 = 100 + 20 = 120

a – b x c = 100 – 5 x 4 = 100 – 20 = 80

Bài 4:

Ba ngày đội công nhân đào được số mét đường là:

1739 + 1831 + 2000 = 5570 (m)

Đáp số: 5570m.

Bài 5:

a) Chu vi của tam giác là:

4 + 6 + 12 = 22 (cm)

Đáp số: 22 cm

b) Chu vi của tam giác là:

7 + 14 + 5 = 26 (cm)

Đáp số: 26cm

------

Trên đây, GiaiToan.com đã giới thiệu tới các em Phiếu bài tập cuối tuần lớp 4: Tuần 7. Mời các em cùng luyện tập các bài tập tự luyện môn Toán lớp 4 này với nhiều dạng bài khác nhau. Để các em có thể học tốt môn Toán hơn và luyện tập đa dạng tất cả các dạng bài tập, các em cùng tham khảo thêm các bài tập Toán lớp 4.

Haylamdo biên soạn và sưu tầm Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 7 có đáp án (Đề 3) như là phiếu kiểm tra cuối tuần gồm các bài tập từ cơ bản đến nâng cao sẽ giúp học sinh ôn tập để biết cách làm bài tập Toán 4.

Bài tập cuối tuần 7 lớp 4 môn Toán

    Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 4

    Tuần 7 - Thời gian: 45 phút

Khoanh vào chữ cái ( A, B, C, D) đặt trước câu trả lời đúng

Câu 1.

Bài tập cuối tuần 7 lớp 4 môn Toán

      A. 240

      B. 90.

      C. 204.

      D. 2400.

Câu 2. Chọn đáp án đúng:

      A. Khi đổi các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi.

      B. Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng thay đổi.

      C. Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi.

      D. Không thể đổi chỗ các số hạng trong một tổng.

Câu 3. Cho

Bài tập cuối tuần 7 lớp 4 môn Toán

      A. 80

      B. 100.

      C. 90.

      D. 110.

Câu 4. Cho

Bài tập cuối tuần 7 lớp 4 môn Toán

Bài tập cuối tuần 7 lớp 4 môn Toán

Câu 5. Cho biết

Bài tập cuối tuần 7 lớp 4 môn Toán
. Không tính kết quả hãy so sánh M, N

Bài tập cuối tuần 7 lớp 4 môn Toán

Câu 1. Tính bằng cách thuận tiện nhất.

Bài tập cuối tuần 7 lớp 4 môn Toán

Câu 2. Một đội công nhân ngày một làm được 1275 sản phẩm. Ngày thứ hai làm được hơn ngày một 125 sản phẩm. Ngày thứ ba làm nhiều hơn ngày hai 75 sản phẩm.

a) Hỏi ngày thứ hai và ba làm được bao nhiêu sản phẩm?

b) Sau ba ngày đội công nhân làm được bao nhiêu sản phẩm?

Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)

Mỗi đáp án đúng được 0,5 điểm.

Bài tập cuối tuần 7 lớp 4 môn Toán

Phần II. Tự luận (7 điểm)

Câu 1. ( 4 điểm)

Bài tập cuối tuần 7 lớp 4 môn Toán

Câu 2. (3 điểm)

Bài tập cuối tuần 7 lớp 4 môn Toán

Đề bài

Bài 1. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng

a) Tổng của 508 323 và 467 895 là:

A. 965 218                                B. 965 118

C. 976 118                                D. 976 218

b) Hiệu của 3 207 048 và 376 709 là:

A. 3 830 339                          B. 2 830 239

C. 2 830 339                          D. 2 830 349

c) Một ô tô giờ thứ nhất chạy được 58 015m, giờ thứ hai chạy được ít hơn giờ thứ nhất 16 030m. Hỏi cả hai giờ, ô tô chạy được bao nhiêu ki-lô-mét?

A. 100km                               B. 96km

C. 98km                                 D. 102km

Bài 2.  Đúng ghi Đ, sai ghi S:

a) \(34015 + 72985 = 72985 + 34015\)

b) \(376 + 102 - 214 = 214 - 102 + 376\)

c) \(78 + 35 \times 8 = 8 \times 35 + 78\)

d) \(215 + 75:5 = 215:5 + 75\)

Bài 3.  Viết vào ô trống (theo mẫu):

Bài tập cuối tuần 7 lớp 4 môn Toán

Bài 4. Đặt tính rồi tính:

a) 32174 + 64326

   …………………….

   …………………….

   …………………….

b) 729318 + 58492

   …………………….

   …………………….

   …………………….

c) 78904 – 9178

   …………………….

   …………………….

   …………………….

d) 375102 – 296048

   …………………….

   …………………….

   …………………….

Bài 5. Tìm \(x\), biết:

a)    \(x-4702 = 9198\;\;\;\;\;\)

       ……………………..

       ……………………..

       ……………………..

b)   \(x + 37206 = 108927\)

       …………………….....

       …………………….....

       …………………….....

c)   \(485126 + x = 854609\)

       …………………….....

       …………………….....

       …………………….....

d)   \(780134-x = 89476\) 

       …………………….....

       …………………….....

       …………………….....

Bài 6. Gia đình bác An vụ trước thu hoạch được 1763kg thóc, vụ sau thu được ít hơn vụ trước 299kg. Hỏi cả hai vụ gia đình bác An thu được bao nhiêu tạ thóc?

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Bài 7. Tính giá trị của các biểu thức sau bằng cách thuận tiện nhất:

328450 – 296 + 72296 – 450 + 600000

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Lời giải chi tiết

Bài 1.

Phương pháp giải:

a) b) Thực hiện phép tính cộng, trừ ra ngoài nháp rồi khoanh vào đáp án đúng.

c) Tính quãng đường giờ thứ hai ô tô đi được rồi cộng quãng đường cả 2 giờ đi được, ta có kết quả cần tìm.

Cách giải :

a) Ta có: 508 323 + 467 895 = 976 218

Chọn đáp án D.

b) Ta có: 3 207 048 – 376 709 = 2 830 339

Chọn đáp án C.

c) Giờ thứ hai, ô tô chạy được số mét là:

              58 015 – 16 030 = 41 985 (m)

Cả 2 giờ, ô tô đi được số ki-lô-mét là:

              58 015 + 41 985 = 100000m

             Đổi: 100000m  = 100km

Chọn đáp án A.

Bài 2.

Phương pháp giải:

a, c) Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng và phép nhân.

\(a + b = b + a\);    \(a \times b = b \times a\)

b, d) Tính giá trị 2 vế rồi so sánh kết quả với nhau.

Cách giải :

a) Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng ta có:

34015 + 72985 = 72985 + 34015

=> Ghi Đ.

b) 376 + 102 – 214 = 478 – 214 = 264 ;

     214 – 102 + 376 = 212 + 376 = 488.

    Mà: 264 < 488.

=> Ghi S.

c) Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng và phép nhân ta có:

78 + 35 × 8 = 35 × 8 + 78 = 8 × 35 + 78

=> Ghi Đ.

d)  215 + 75 : 5 = 215 + 15 = 230 ;

     215 : 5 + 75 = 43 + 75 = 118.

     Mà: 230 > 118.

=> Ghi S.

Bài 3.

Phương pháp giải:

- Thay các giá trị a, b, c tương ứng ở 3 cột đầu vào các công thức đã cho ở hàng 1 rồi tính.

- Biểu thức có dấu ngoặc thì tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

Cách giải :

Bài 4.

Phương pháp giải:

Đặt tính sao cho các chữ số ở cùng hàng đặt thẳng cột với nhau, sau đó cộng, trừ lần lượt các chữ số theo thứ tự từ phải sang trái.

Cách giải :

\(\begin{array}{*{20}{c}}{a)\,\,\,}\\{}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}} + \\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{31174}\\{\underline {64326} }\\{96500}\end{array}\)                                       \(\begin{array}{*{20}{c}}{b)\,\,\,}\\{}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}} + \\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{r}}{729318}\\{58492}\\\hline{787810}\end{array}\)

\(\begin{array}{*{20}{c}}{c)\,\,\,}\\{}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}} - \\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{r}}{78904}\\{9178}\\\hline{69726}\end{array}\)                              \(\begin{array}{*{20}{c}}{d)\,\,\,}\\{}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}} - \\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{r}}{375102}\\{296048}\\\hline{79054}\end{array}\)

Bài 5.

Phương pháp giải:

Áp dụng các quy tắc:

- Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.

- Muốn tìm số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

- Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.

Cách giải:

a) \(x-4702 = 9198\;\)

                  \(x = 9198 + 4702\)

                  \(x = 13900\)

b) \(x + 37206 = 108927\)

                    \(x = 108927 - 37206\)

                    \(x = 71721\)

c) \(485126 + x = 854609\)

                      \(x = 854609 - 485126\)

                      \(x = 369483\)

d) \(780134-x = 89476\)

                      \(x = 780134 - 89476\)

                      \(x = 690658\)

Bài 6.

Phương pháp giải:

- Tính số ki-lô-gam thóc vụ sau thu hoạch được ta lấy số ki-lô-gam thóc vụ trước thu hoạch được trừ đi 299kg.

- Tính tổng số ki-lô-gam thóc cả 2 vụ thu hoạch được, sau đó đổi sang đơn vị đo là tạ; lưu ý ta có: 1 tạ = 100kg.

Cách giải :

Vụ sau thu hoạch được số ki-lô-gam thóc là:

1763 – 299 = 1464 (kg)

Cả 2 vụ thu hoạch được số ki-lô-gam thóc là:

1736 + 1464 = 3200 (kg)

Đổi: 3200kg = 32 tạ.

Đáp số: 32 tạ.

Bài 7.

Phương pháp giải:

Nhóm các số có hiệu là số tròn nghìn lại với nhau, sau đó cộng các kết quả lại ta được đáp án cần tìm.

Cách giải :

328450 – 296 + 72296 – 450 + 600000

= (328450 – 450) + (72296 – 296) + 600000

= 328000 + 72000 + 600000

= 400000 + 600000

= 1000000

Loigiaihay.com