VnDoc.com xin gửi tới bạn đọc bài viết Đề kiểm tra 1 tiết học kì 2 môn Hóa học lớp 12 - Đề 6 Bài số 2 để bạn đọc cùng tham khảo và có thêm tài liệu học tập nhé. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết và tải về tại đây.
Đề kiểm tra 1 tiết học kì 2 môn Hóa học lớp 12 - Đề 6 Bài số 2 vừa được VnDoc.com sưu tập và xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo. Bài viết gồm có 10 câu trắc nghiệm, 3 câu tự luận. Thí sinh làm bài trong thời gian 45 phút, đề có đáp án kèm theo. Mời các bạn cùng tham khảo. Trên đây VnDoc.com vừa giới thiệu tới các bạn Đề kiểm tra 1 tiết học kì 2 môn Hóa học lớp 12 - Đề 6 Bài số 2, mong rằng qua bài viết này các bạn có thể học tập tốt hơn môn Hóa học lớp 12. Mời các bạn cùng tham khảo thêm các môn Toán 12, Ngữ văn 12, Tiếng Anh 12, đề thi học kì 1 lớp 12, đề thi học kì 2 lớp 12... Câu 4: Trong phân tử este no, đơn chức, mạch hở X có chứa 36,36 % oxi về khối lượng. Số công thức cấu tạo thoả mãn công thức phân tử của este X là:
Câu 5: Một este X có công thức phân tử là C3H6O2 và không tham gia phản ứng tráng bạc. Công thức cấu tạo của este X là
Câu 6: Axit oleic có công thức phân tử là:
Câu 7: Chọn phát biểu đúng
Câu 8 : Cho các phát biểu sau đây:
Những phát biểu đúng là:
Câu 9: Từ glyxerol và các axit : axit panmitic, axit stearic, axit axetic có thể tạo ra tối đa x chất béo. x là :
Câu 10: Cho triolein lần lượt tác dụng với Na, H2 (Ni, to), dung dịch NaOH (to), Cu(OH)2. Số trường hợp có phản ứng xảy ra là:
Câu 11: Nhận xét nào sau đây không đúng ?
Câu 12: Este nào sau đây thủy phân trong môi trường axit thu được 2 chất hữu cơ đều tham gia phản ứng tráng gương?
Câu 13: Este X khi tác dụng với dung dịch NaOH thu được 2 muối: natri phenolat và natri propionat. X có công thức là:
Câu 14: Một chất hữu cơ A có CTPT là C3H6O2 thỏa mãn: A tác dụng được với dung dịch NaOH đun nóng và dung dịch AgNO3/NH3, t0. Vậy A có CTCT là:
Câu 15: Để phản ứng este hóa chuyển dịch ưu tiên theo chiều thuận, cần dùng các giải pháp nào sau đây?
Câu 16: Phát biểu nào sau đây không đúng?
Câu 17: Trong phòng thí nghiệm có các hóa chất được dùng làm thuốc thử gồm: (1) dung dịch brom; (2) dung dịch NaOH; (3) dung dịch AgNO3/ NH3; (4) axit axetic; (5) cồn iot. Để phân biệt 3 este: anlyl axetat; vinyl axetat và etyl axetat cần phải dùng thuốc thử là:
Câu 18: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: C3H4O2 + NaOH → X + Y X + H2SO4 loãng → Z + T Biết Y và Z đều có phản ứng tráng gương. Hai chất Y, Z tương ứng là
Câu 19: Thủy phân 0,2 mol etyl axetat trong môi trường axit với hiệu suất phản ứng bằng 80%. Khối lượng ancol tạo ra có giá trị là :
Câu 20: Đun nóng 6 gam CH3COOH với 9,2 gam C2H5OH (có H2SO4 đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt tới trạng thái cân cân bằng thì được 5,5 gam este. Hiệu suất phản ứng este hóa là
Câu 21: Xà phòng hóa hoàn toàn m gam chất béo trung tính X bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 0,3 mol glixerol và 274,8 gam muối khan. Giá trị của m là
Câu 22: Tiến hành thí nghiệm xà phòng hóa chất béo: Bước 1: Cho vào bát sứ khoảng 3 gam mỡ lợn và 6 ml dung dịch NaOH 40%. Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp và liên tục khuấy bằng đũa thủy tinh khoảng 30 phút, thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất vào để giữ cho thể tích của hỗn hợp không đổi rồi để nguội. Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 9 – 12 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ rồi để yên hỗn hợp. Phát biểu nào sau đây sai?
Câu 23: Xà phòng hoá hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp 2 este là etyl axetat và metyl propionat cần vừa đủ V (ml) dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị V là
Câu 24: Thủy phân hoàn toàn 30 gam hỗn hợp E gồm 2 este X, Y đơn chức, đồng phân, mạch hở, bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp gồm 2 muối (Z) và 13,6 gam hỗn hợp 2 ancol hơn kém nhau 1 nhóm CH2 . Nung Z thu 0,15 mol Na2CO3. Xác định CTCT thu gọn của X và Y:
Câu 25: Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 0,32 mol O2 thu được 0,228 mol CO2 và 0,208 mol H2O. Mặt khác, cho a gam X vào 45 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,1M và KOH 0,1M sau phản ứng hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được chất rắn chứa m gam muối khan. Giá trị của m là
Lời giải chi tiết Câu 1: Đáp án B Câu 2: Đáp án C Tên este = tên gốc hidrocacbon R’+ tên gốc axit ("ic" → "at") Tên gọi của X là benzyl axetat Câu 3: Đáp án D Nhiệt độ sôi giảm dần: (2) > (1)> (3) Câu 4: Đáp án A \({{M}_{X}}=\frac{16.\,2\,.100}{36,36}\approx 88=>CTPT:{{C}_{4}}{{H}_{8}}{{O}_{2}}\) \(k=\frac{2.4+2-8}{2}=1\) Số CTCT thỏa mãn là: 1. H – COO –CH2– CH2–CH3 2. H – COO – CH (CH3) – CH3 3. CH3 – COO – CH2– CH3 4. CH3– CH2 – COO – CH3 Câu 5: Đáp án C Este không tham gia phản ứng tráng bạc => không phải là este tạo bởi axit fomic (HCOOH) Vậy CTCT của este X có CTPT C3H6O2 là CH3COOCH3 Câu 6: Đáp án C Axit oleic có công thức phân tử là: C17H33COOH Câu 7 : Đáp án C Câu 8: Đáp án A
Các phát biểu đúng là: a, b, d, f. Câu 9: Đáp án A Chỉ có 2 axit tạo được chất béo (trừ axit axetic) \=> tạo được 6 Câu 10: Đáp án D Triolein có CT (C17H33COO)3C3H5 => k = 6 \=> Có 3 liên kết pi trong nhóm hidrocacbon \=> triolein phản ứng với H2 (Ni, to), dung dịch NaOH (to) Câu 11: Đáp án B Chất béo là tri este của glixerol và các axit béo. Câu 12: Đáp án A A đúng vì thủy phân tạo ra HCOOH và CH3CHO đều có khả năng tráng bạc B sai vì tạo ra CH3COOH và C6H5OH đều không có khả năng tráng bạc C sai vì tạo ra CH3COOH và C2H5OH đều không có khả năng tráng bạc D sai vì tạo ra CH3COOH không có khả năng tráng bạc Câu 13: Đáp án C Este đơn chức + NaOH → 2 muối + H2O→ Este có dạng: R – COO –C6H4– R’ (este của phenol) Natri phenolat: C6H5ONa; Natri propionat:CH3CH2COONa \=> R: CH3CH2- và R’:H \=> Este: CH3CH2COOC6H5 Câu 14: Đáp án C A tác dụng được với NaOH => A là axit, hoặc este. A tác dụng được với AgNO3/NH3, to => A là este của axit fomic. Câu 15: Đáp án D \(RCOOH + R'OH\overset {{H_2}S{O_4}} \leftrightarrows RCOOR' + {H_2}O\) A: H2SO4 đặc hút nước (mất nước) làm cân bằng chuyển dịch theo chiều tạo ra nước – chiều thuận. B: Tách este ra khỏi hỗn hợp làm cân bằng chuyển dịch theo chiều tạo ra este – chiều thuận. C: Tăng nồng độ axit hoặc ancol => cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm nồng độ của chúng – chiều thuận Câu 16: Đáp án A Phản ứng este hóa là phản ứng 2 chiều – thuận nghịch có hiệu suất < 100 → phản ứng không hoàn toàn. Câu 17: Đáp án D - Dùng dung dịch brom → nhận ra etyl axetat: không làm mất màu; anlyl axetat và vinyl axetat làm mất màu dd brom. - Đem anlyl axetat và vinyl axetat thủy phân bằng dd NaOH sau đó đem sp thủy phân cho tác dụng với dung dịch AgNO3/ NH3 , sp của chất nào phản ứng cho Ag kết tủa => vinyl axetat. Pt: CH3COOCH2CH=CH2+Br2 →CH3COOCH2CHBr – CH2Br CH3COOCH=CH2+ Br2 →CH3COOCHBr – CH2Br CH3COOCH2CH=CH2+ NaOH →CH3COONa + HOCH2CH=CH2 CH3COOCH=CH2++ NaOH →CH3COONa + CH3CHO CH3CHO + AgNO3 + 2 NH3+ H2O →CH3COONH4 + Ag↓ + NH4NO3 Câu 18: Đáp án C \({C_3}{H_4}{O_2}:{\text{ }}HCOOCH{\text{ }} = {\text{ }}C{H_2}\) \(HCOOCH{\text{ }} = {\text{ }}C{H_2} + NaOH\xrightarrow{{}}HCOONa + C{H_3}CHO\) \(\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(X)\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(Y)\) \(HCOONa + {H_2}S{O_4}{\,_{loang}}\xrightarrow{{}}HCOOH + N{a_2}S{O_4}\) \(\,\,\,\,\,\,\,\,(X)\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(Z)\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(T)\) Câu 19: Đáp án B \(\begin{align}C{{H}_{3}}COO{{C}_{2}}{{H}_{5}}+{{H}_{2}}O\overset{H2SO4}\leftrightarrows C{{H}_{3}}COOH+{{C}_{2}}{{H}_{5}}OH \\(mol)\,\,\,\,\,0,2\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\to 0,2 \\\end{align}\). \(H\% = \dfrac{{m\,{\,_{thuc.te}}}}{{m\,{\,_{ly\,thuyet}}}}.100\) \(= > m\,{\,_{thuc.te}} = m\,{\,_{ly\,thuyet}}.\dfrac{{H\% }}{{100}} = 0,2.46.\frac{{80}}{{100}} = 7,36gam\) Câu 20 : Đáp án B n CH3COOH = 0,1 mol n C2H5OH = 0,2 mol \(\begin{align}& \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{{C}_{2}}{{H}_{5}}OH~+\text{ }C{{H}_{3}}COOH~~\rightleftarrows ~C{{H}_{3}}COO{{C}_{2}}{{H}_{5}}+\text{ }{{H}_{2}}O \\ & bd:(mol)\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,2\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,1 \\ & pu:(mol)\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x \\ & cb:(mol)\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,2-x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,1-x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x=\dfrac{5,5}{88}=0,0625 \\ \end{align}\) Hiệu suất tính theo axit. Hiệu suất: \(H\% = \dfrac{{n\,{\,_{phan\,\,ung}}}}{{n\,{\,_{ban\,\,dau}}}}.100 = \dfrac{{0,0625}}{{0,1}}.100 = 62,5\% \) Câu 21: Đáp án C Chất béo có dạng (RCOO)3C3H5 (RCOO)3C3H5 + 3NaOH → 3RCOONa + C3H5(OH)3 \=> nNaOH = 3nGlixerol = 0,9 mol Bảo toàn khối lượng: mX = mancol + mmuối - mNaOH = 274,8 + 0,3.92 - 40.0,9 = 266,4 gam Câu 22: Đáp án B A đúng, vì mỡ lợn và dầu ăn đều có thành phần chính là chất béo. B sai, vì mục đích thêm NaCl bão hòa là để làm tăng khối lượng riêng của dung dịch phía dưới và làm giảm độ tan của xà phòng, khiến cho xà phòng dễ nổi lên và tách ra khỏi dung dịch hơn. |