Bài 7 trang 6 sbt toán 6 tập 1

Bài 7 trang 7 SBT Toán lớp 6 tập 1 – Cánh diều là câu hỏi nằm trong Bài 1: Tập hợp được GiaiToan hướng dẫn giải chi tiết, giúp các em biết cách làm bài tập trong SBT Toán lớp 6. Hi vọng, thông qua đó học sinh được củng cố kiến thức và nắm bài học tốt hơn. Mời các em cùng tham khảo.

Viết mỗi tập hợp sau bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó:

  1. A = {13; 15; 17; …; 29};
  1. B = {22; 24; 26; …; 42};
  1. C = {7; 11; 15; 19; 23; 27};
  1. D = {4; 9; 16; 25; 36; 49}.

Lời giải:

  1. Ta nhận thấy các phần tử của tập hợp A là các số tự nhiên lẻ lớn hơn 12 và nhỏ hơn 30.

Theo cách chỉ ra tính chất đặc trưng, ta viết:

A = {x | x là số tự nhiên lẻ, 12 < x < 30}.

  1. Ta nhận thấy các phần tử của tập hợp B là các số tự nhiên chẵn lớn hơn hoặc bằng 22 và nhỏ hơn hoặc bằng 42.

Theo cách chỉ ra tính chất đặc trưng, ta viết:

B = {x|x là số tự nhiên chẵn, 22 ≤ x ≤ 42}.

c)

+) Cách 1:

Ta có:

7 = 4.1 + 3; 11 = 4.2 + 3; 15 = 4.3 + 3; 19 = 4.4 + 3; 23 = 4.5 + 3; 27 = 4.6 + 3.

Ta nhận thấy các số trên đều có dạng 4.x + 3 với x ∈ {1,2,3,4,5,6}.

Theo cách chỉ ra tính chất đặc trưng, ta viết:

C = {4x + 3| x là số tự nhiên, 0 < x < 7}.

+) Cách 2:

Ta nhận thấy các phần tử trong tập hợp C là các số tự nhiên lẻ và cách nhau 4 đơn vị.

C = {xk| xk là số tự nhiên lẻ, xk+1 – xk = 4,k ∈ N }.

  1. Ta thấy các phần tử của tập hợp D là các số chính phương lớn hơn 3 và nhỏ hơn 50.

Theo cách chỉ ra tính chất đặc trưng, ta viết:

D = {x| x là số chính phương, 3 < x < 50}.

2. Luyện tập kiến thức Toán 6 Tập hợp

-> Bài liên quan:

  • Toán lớp 6 Bài 1 Tập hợp Sách Cánh diều
  • Giải Toán lớp 6 Bài 1 Tập hợp Sách Cánh Diều

-> Câu hỏi cùng bài:

  • Bài 1 trang 6 SBT Toán lớp 6 – CD
  • Bài 2 trang 6 SBT Toán lớp 6 – CD
  • Bài 3 trang 6 SBT Toán lớp 6 – CD
  • Bài 4 trang 6 SBT Toán lớp 6 – CD
  • Bài 5 trang 6 SBT Toán lớp 6 – CD
  • Bài 6 trang 6 SBT Toán lớp 6 – CD
  • Bài 8 trang 7 SBT Toán lớp 6 – CD

\>>> Bài tiếp theo: Giải SBT Toán 6 Bài 2: Tập hợp các số tự nhiên – CD

Bài 7 trang 7 SBT Toán lớp 6 – CD được GiaiToan chia sẻ trên đây. Hy vọng với hướng dẫn giải bài tập chi tiết này sẽ là tài liệu hữu ích cho các em tham khảo, từ đó nắm được cách giải các dạng bài tập Chương 1: Số tự nhiên. Chúc các em học tốt, mời các em tham khảo thêm các dạng bài tập Toán lớp 6 trong chuyên mục Luyện Tập Toán 6 CD, Giải Toán 6 Tập 1 CD được GiaiToan biên soạn để ôn tập nhé.

Giải SBT Toán 6 bài 7: Thứ tự thực hiện phép tính sách Kết nối tri thức với cuộc sống tổng hợp câu hỏi và đáp án cho các câu hỏi trong Sách bài tập Toán 6 KNTT trang 25. Thông qua các lời giải dưới đây, các em học sinh đối chiếu với đáp án của mình đã làm. Mời các em cùng theo dõi chi tiết.

Bài 1.62 trang 25 Giải SBT Toán 6 tập 1

  1. 3 + 4 + 5 - 7
  1. 2 . 3 . 4 . 5 : 6

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

  1. 3 + 4 + 5 - 7 = 12 - 7 = 5
  1. 2 . 3 . 4 . 5 : 6 = 120 : 6 = 20

Bài 1.63 trang 25 Giải SBT Toán 6 tập 1

  1. 3.103 + 2.102 + 5.10
  1. 35 - 2.1111 + 3.7.72
  1. 5.43 + 2.3 - 81.2 + 7

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

  1. 3.103 + 2.102 + 5.10

\= 3000 + 200 + 50 = 3250

  1. 35 - 2.1111 + 3.7.72 = 35 - 2 + 1029 = 1062
  1. 5.43 + 2.3 - 81.2 + 7 = 320 + 6 - 162 + 7 = 171

Bài 1.64 trang 25 Giải SBT Toán 6 tập 1

a, [(33 - 3) : 3]3 + 3

b, 25 + 2.{12 + 2.[3.(5 - 2) + 1] +1} + 1

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

a, [(33 - 3) : 3]3 + 3 = (30 : 3)9 = 106 = 1 000 000

b, 25 + 2.{12 + 2.[3.(5 - 2) + 1] +1} + 1

\= 32 + 2.[12 + 2.(3.3 +1) +1] + 1

\= 33 + 2.(13 + 2.10)

\= 33 + 2.33 = 99

Bài 1.65 trang 26 Giải SBT Toán 6 tập 1

a, P = 2x3 + 3x2 + 5x + 1 khi x = 1;

b, P = a2 - 2ab +b2 khi a = 2, b = 1

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

a, Với x = 1, có:

P = 2.13 + 3.12 + 5.1 + 1 = 2 + 3 + 5 + 1 =11

b, Với a = 2, b = 1, có:

P = 22 - 2.2.1 +12 = 4 - 4 + 1 = 1

Bài 1.66 trang 26 Giải SBT Toán 6 tập 1

Tìm số tự nhiên x thỏa mãn:

a, 16x + 40 = 10.32 + 5.(1 + 2 +3)

b, 92 - 2x = 2.42 - 3.4 + 120 : 15

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

a, 16x + 40 = 10.32 + 5.(1 + 2 +3)

⇔ 16x = 90 + 5.6 - 40

⇔ 16x = 80

⇔ x = 80 : 16 = 5

vậy x = 5

b, 92 - 2x = 2.42 - 3.4 + 120 : 15

⇔ 92 - 2x = 2.16 - 12 + 8

⇔ 92 - 2x = 28

⇔ 2x = 92 - 28

⇔ 2x = 64

⇔ x = 62 : 2 = 32

Vậy x = 32

Bài 1.67 trang 26 Giải SBT Toán 6 tập 1

Lúc 6 giờ sáng một xe tải và một xe máy cùng xuất phát từ A đến B. Vận tốc xe tải là 50 km/h; vận tốc xe máy là 30 km/h. Lúc 8 giờ sáng, một xe con cũng đi từ A đến B với vận tốc 60 km/h.

  1. Giả thiết rằng có một xe máy thứ 2 cũng xuất phát từ A đến B cùng một lúc với xe tải và xe máy thứ nhất nhưng đi với tốc độ 40 km/h. Hãy viết biểu thức tính quãng đường xe tải, xe máy thứ nhất, xe máy thứ hai đi được sau t giờ. Chứng tỏ rằng xe máy thứ 2 luôn ở vị trí chính giữa xe tải và xe máy thứ nhất.
  1. Viết biểu thức tính quãng đường xe máy thứ hai và xe con đi được sau khi xe con xuất phát x giờ.
  1. Đến mấy giờ thì xe con ở chính giữa xe máy thứ nhất và xe tải?

Phương pháp giải bài tập

Quãng đường= vận tốc . thời gian

Quãng đường xe 1< quãng đường xe 2 < quãng đường xe 3 thì xe 2 đi giữa xe 1 và xe 3

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

  1. Sau t giờ, xe tải đi được quãng đường là: S1 = 50t km

Sau t giờ, xe máy thứ nhất đi được quãng đường là: S2 = 30t km

Sau t giờ, xe máy thứ hai đi được quãng đường là: S3 = 40t km

Ta thấy

Nên xe máy thứ 2 luôn ở vị trí chính giữa xe tải và xe máy thứ nhất

  1. Sau x giờ, xe con đi được S = 60x (km)

Vì xe tải và 2 xe máy cùng khởi hành sớm hơn xe con 2 giờ nên khi xe con đi được x giờ thì xe máy thứ 2 đi được x + 2 giờ.

Quãng đường xe máy thứ 2 đi được là S' = 40(x+2) (km)

  1. Vì xe máy thứ 2 luôn ở vị trí chính giữa xe tải và xe máy thứ nhất nên xe con ở chính giữa xe máy thứ nhất và xe tải khi và chỉ khi xe con đuổi kịp xe máy thứ hai, tức là S = S'

⇔ 60x = 40.(x+2)

⇔ 60x = 40x + 80

⇔ 20x = 80

⇔ x = 80:20 = 4

Vậy xe con ở vị trí chính giữa xe tải và xe máy thứ nhất lúc 12 giờ trưa

\>> Tham khảo thêm cách giải: Lúc 6 giờ sáng một xe tải và một xe máy ...

--------

Ngoài tài liệu trên, mời cac bạn tham khảo thêm Giải Toán 6 Kết nối tri thức trên VnDoc nhé. Ngoài ra các bạn có thể luyện tập thêm Trắc nghiệm Toán 6 KNTT để củng cố và nâng cao kiến thức được học.