Kiểm tra lại rằng ta có phép chia hết A : B = 2x^2 – 5x + 1, nghĩa là xảy ra A = B . (2x^2 – 5x + 1)Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn Show 2. Chia đa thức cho đa thức, trường hợp chia hết Câu hỏi Kiểm tra lại rằng ta có phép chia hết A : B = 2x2 – 5x + 1, nghĩa là xảy ra A = B . (2x2 – 5x + 1) Phương pháp giải: Nhân đa thức B với đa thức 2x2 – 5x + 1. Nếu kết quả bằng đa thức A thì đúng Lời giải chi tiết: Ta có: B . (2x2 – 5x + 1) \= (x2 – 4x – 3) . (2x2 – 5x + 1) \= x2 .(2x2 – 5x + 1) – 4x . (2x2 – 5x + 1) – 3.(2x2 – 5x + 1) \= x2 . 2x2 + x2 . (-5x) + x2 . 1 – [4x . 2x2 + 4x . (-5x) + 4x . 1] – [3.2x2 + 3.(-5x) + 3.1] \= 2x4 – 5x3 + x2 – ( 8x3 – 20x2 + 4x) – (6x2 – 15x + 3) \= 2x4 – 5x3 + x2 – 8x3 + 20x2 - 4x – 6x2 + 15x - 3 \= 2x4 + (-5x3 – 8x3) + (x2 + 20x2 – 6x2 ) + (-4x + 15x) – 3 \= 2x4 - 13x3 + 15x2 + 11x - 3 \=A Vậy ta có phép chia hết A : B = 2x2 – 5x + 1 Quảng cáo Luyện tập 2 Thực hiện phép chia:
Phương pháp giải: Muốn chia đa thức A cho đa thức B, ta làm như sau: Bước 1: Đặt tính chia tương tự như chia hai số tự nhiên. Lấy hạng tử bậc cao nhất của A chia cho hạng tử bậc cao nhất của B. Hướng dẫn giải bài tập và đáp án bài 32 trang 40 SGK Toán 7 tập 2. Cộng, trừ đa thức, chương 4 Biểu thức đại số, phần Đại số. Đề bài Tìm đa thức P và đa thức Q, biết:
Phương pháp Coi vai trò của P, Q như x, còn các đa thức khác là giá trị đã biết. Áp dụng các quy tắc để tìm x: - Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết. - Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ. Hướng dẫn giải
P = x² - y² + 3y² - 1 - (x² - 2y²) P = x² - y² + 3y² - 1 - x² + 2y² P = (x² - x²) + ( - y² + 3y² + 2y²) - 1 Vậy P = 4y² - 1
Q = xy + 2x² - 3xyz + 5 + (5x² - xyz) Q = xy + 2x² - 3xyz + 5 + 5x² - xyz Q = (2x² + 5x²) + (- 3xyz - xyz) + xy + 5 Q = 7x² - 4xyz + xy + 5 Vậy Q = 7x² - 4xyz + xy + 5 Bạn còn vấn đề gì băn khoăn? Vui lòng cung cấp thêm thông tin để chúng tôi giúp bạn
P = (x2 – y2 + 3y2 – 1) – (x2 – 2y2) \= x2 – y2 + 3y2 – 1 – x2 + 2y2 \= (x2 – x2) + (– y2 + 3y2 + 2y2) – 1 \= 4y2 – 1. Vậy P = 4y2 – 1.
Q = xy + 2x2 – 3xyz + 5 + 5x2 – xyz \= (2x2 + 5x2) + (– 3xyz – xyz) + xy + 5 \= 7x2 – 4xyz + xy + 5. Vậy Q = 7x2 – 4xyz + xy + 5. Dạng bài này không khác gì dạng bài tìm x ở lớp 6. Cách làm là coi vai trò của P, Q như x ở lớp 6, còn các đa thức khác là giá trị đã biết. Lời giải:
⇒ P = (x2 – y2 + 3y2 – 1) – (x2 – 2y2) \= x2 – y2 + 3y2 – 1 – x2 + 2y2 \= (x2 – x2) + ( – y2 + 3y2+ 2y2) – 1 \= 0+ 4y2 – 1= 4y2 – 1. Vậy P = 4y2 – 1.
Quảng cáo ⇒ Q = (xy + 2x2 – 3xyz + 5) + (5x2 – xyz) \= xy + 2x2 – 3xyz + 5 + 5x2 – xyz \= (2x2+ 5x2) + (- 3xyz – xyz) + xy + 5 \= 7x2 – 4xyz + xy + 5. Kiến thức áp dụng Cộng/ trừ hai đa thức theo các bước: Bước 1 : Đặt phép tính. Bước 2: Bỏ dấu ngoặc Bước 3: Áp dụng các tính chất giao hoán và kết hợp để nhóm các đơn thức đồng dạng Bước 4: Cộng, trừ các đơn thức đồng dạng Quảng cáo Xem thêm các bài giải bài tập Toán lớp 7 Bài 6 khác:
Đã có lời giải bài tập lớp 7 sách mới:
Săn SALE shopee Tết:
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, KHÓA HỌC DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 7Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85 Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: Loạt bài Video Giải bài tập Toán lớp 7 hay, chi tiết của chúng tôi được biên soạn bám sát sách giáo khoa Toán 7 Tập 1, Tập 2. Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. |