Cách 1: Dựa vào định nghĩa hai đường thẳng vuông góc Cách 2: Chứng minh đường thẳng này vuông góc với một đường thẳng nào đó song song với đường thẳng cần chứng minh. Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Toán Lớp 7 - Bài 3: Quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên 1BÀI TẬP KHỞI ĐỘNG1Hãy nêu các dấu hiệu nhận biết và tính chất của hai đường thẳng song song ?Trả lời Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a , b và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau ( hoặc một cặp góc đồng vị bằng nhau ) thì a và b song song với nhau. Bài tập: Hai đường thẳng nào sau đây song song với nhau ?Vì sao ab600600mn500500a // b(vì có 1 cặp góc so le trong = nhau) m // n(vì có 1 cặp góc đồng vị = nhaucd223bAB13acVì Va ø laø hai goùc ôû vò trí so le trong neân a / / bHai ñöôøng th¼ng a và b cã song song víi nhau kh«ng? 1.Quan hệ giữa tính vuông góc với tính song song45?16?172. Ba đường thẳng song song8abc9?210?21112C©u 2C©u 3C©u 1TKBÀI TẬP ÁP DỤNG13Câu 1:a // bb // cBÀI TẬP ÁP DỤNG14Câu 2 :?BÀI TẬP ÁP DỤNG15Câu 3: BÀI TẬP ÁP DỤNG16 a,b ph©n biÖta // ba // b c’b c’ac’ac’bcïng vu«ng gãc víi ccïng song song víi cQUAN HỆ GIỮA TÍNH VUÔNG GÓC VÀ TÍNH SONG SONG17TỔNG KẾT BÀI18Chứng minh hai đường thẳng song songCách 1: Dựa vào định nghĩa hai đường thẳng song song Cách 2: Dựa vào dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song songCách 3: Chứng minh hai đường thẳng cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba.Cách 4: Chứng minh hai đường thẳng cùng song song với một đường thẳng thứ ba.19Chứng minh hai đường thẳng vuông gócCách 1: Dựa vào định nghĩa hai đường thẳng vuông gócCách 2: Chứng minh đường thẳng này vuông góc với một đường thẳng nào đó song song với đường thẳng cần chứng minh.2020Tay vÞnBËc thang21 Tài liệu đính kèm:
I. Các kiến thức cần nhớ 1. Quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song của ba đường thẳng
Nếu hai đường thẳng (phân biệt) cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba thì song song với nhau. \(\left. \begin{array}{l}a \bot c\\b \bot c\end{array} \right\} \Rightarrow a//b\)
Nếu một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó cũng vuông góc với đường thẳng kia. \(\left. \begin{array}{l}a//b\\c \bot a\end{array} \right\} \Rightarrow c \bot b\) 2. Ba đường thẳng song song
Hai đường thẳng (phân biệt) cùng song song với một đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau. \(\left. \begin{array}{l}a//c\\b//c\end{array} \right\} \Rightarrow a//b\) II. Các dạng toán thường gặp Dạng 1: Nhận biết hai đường thẳng song song, vuông góc Phương pháp: Xét tính vuông góc và tính song song của hai đường thẳng với đường thẳng thứ ba: + Nếu hai đường thẳng (phân biệt) cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba thì song song với nhau. + Nếu một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó cùng vuông góc với đường thẳng kia. + Hai đường thẳng (phân biệt) cùng song song với một đường thẳng thứ ba thfi chúng song song với nhau. Dạng 2: Tính số đo góc Phương pháp: Bước 1: Vẽ thêm đường thẳng (nếu cần thiết) Bước 2: Sử dụng tính chất của hai đường thẳng song song, hai góc kề bù… Nếu hai đường thẳng song song bị cắt bởi một đường thẳng thứ ba thì: + Hai góc so le trong còn lại bằng nhau + Hai góc đồng vị bằng nhau + Hai góc trong cùng phía bù nhau Giải bài 3: Quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song của hai đường thẳng - Sách VNEN toán 7 tập 1 trang 92. Phần dưới sẽ hướng dẫn trả lời và giải đáp các câu hỏi trong bài học. Cách làm chi tiết, dễ hiểu, Hi vọng các em học sinh nắm tốt kiến thức bài học. 1. Thực hiện các hoạt động sau để hiểu thêm quan hệ giữa tính song song và vuông góc. a) Quan sát và làm theo Quan sát hình 21, (từ trái qua phải, từ trên xuống dưới). Dùng bút, thước kẻ, eeke làm theo để có hình vẽ như cuối cùng. 2. Thực hiện các hoạt động sau để hiểu thêm về tính chất của các đường thẳng song song. a) Quan sát và làm theo - Quan sát hình 24 (có n // m, p // m còn q m).- Khi đó, đường thẳng q có vuông góc với đường thẳng p không? Giải thích. - Khi đó, đường thẳng n có song song với đường thẳng p không? Giải thích. Trả lời: - q p vì p //m và q m (theo nội dung phần 1b)- n // p vì + n // m và q m => q n (hai góc so le trong bằng nhau và bằng 90$^{0}$)+ q n và q p nên n // p (theo nội dung phần 1b)b) Đọc kĩ nội dung sau c) Luyện tập Biết a, b, c là ba đường thẳng phân biệt, câu nào sau đây là đúng? - Nếu a // b và b // c thì a // c. - Nếu a b và b c thì a c.Trả lời: Phát biểu thứ nhất là phát biểu đúng. a) Quan sát hình 25. - Biết cả a và b cùng vuông góc với c. Hãy cho biết các cặp góc bằng nhau có trên hình đó. - Nếu = $\widehat{D_{3}}$ và c $\perp$ a thì đường thẳng c có vuông góc với đường thẳng b hay không? Vì sao?b) Xem hình 26, biết a // b và = 900, = 1300. Cho biết số đo góc B và D.c) Xem hình 27, biết a c và b c, còn $\widehat{B_{4}}$ = 600. Cho biết số đo của góc .d) Quan sát hình 28a (biết AC và BD đều vuông góc với CD, = 450, = 600). Cho biết số đo góc của AEB.e) Quan sát hình 28b (biết PQ vuông góc với PN và = 500, = 1200, = 700).- MN có song song với PQ không? Vì sao? - MN có vuông góc với NP không? Vì sao? f) Quan sát hình 28c. Biết a // b, = 380 và = 1320. Góc có số đo bằng bao nhiêu độ?g) Hình 28d, có Ax // Cy. Nhìn hình đó bạn An cho rằng tổng số đo của các góc và $\widehat{BCy}$ bằng số đo của góc $\widehat{ABC}$. Theo em bạn An nói đúng hay sai? Tại sao?h) Hình 28e mô phỏng các tuyến phố và một góc giữa hai phố trong số các phố đó. Người ta đo và biết được tổng của các góc , $\beta$, $\gamma$ bằng 3600. Khi đó, bạn Bình cho rằng Ax // By. Theo em, bạn Bình nói đúng hay sai? Tại sao?=> Xem hướng dẫn giải D. E. Hoạt động vận dụng và tìm tòi, mở rộng1. Thực hiện các hoạt động sau Hãy nghĩ cách để gấp một tờ giấy (tạo thành nếp gấp) sao cho khi trải phẳng tờ giây đó ra, các nếp gấp tạo thành một đường thẳng vuông góc với hai đường thẳng song song (Hình 29) 2. Quan sát, tìm hiểu - Quan sát xung quanh em và chỉ ra những hình ảnh liên quan đến một đường thẳng vuông góc với hai đường thẳng song song. Chẳng hạn các chấn song cửa sổ. - Hình 30 giúp em liên tưởng đến kiến thức gì đã học? => Xem hướng dẫn giải |