Cho các chất và ion : \(Mn, MnO, MnCl_4, MnO_4^-\). Số oxi hoá của Mn trong các chất và ion trên lần lượt là
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Câu 16.1. Số oxi hoá của nitơ trong \(NO_2^-, NO_3^-, NH_3\) lần lượt là A. -3, +3, +5 B. +3, -3, -5 C. +3, +5, -3. D. +4, +6, +3. Phương pháp giải: Xem lại lý thuyết hóa trị và số oxi hóa.Tại đây. Lời giải chi tiết: Số oxi hóa của N lần lượt là:+3, +5, -3 =>Chọn C Câu 16.2. Số oxi hoá của lưu huỳnh (S) trong \(H_2S, SO_2, SO_3^{2-}, SO_4^{2-}\) lần lượt là A. 0, +4, +3, +8. B. -2, +4, +6, +8. C. -2, +4, +4, +6. D. +2, +4, +8, +10 Phương pháp giải: Xem lại lý thuyết hóa trị và số oxi hóa.Tại đây. Lời giải chi tiết: Số oxi hóa của S lần lượt là:-2, +4, +4, +6 =>Chọn C Câu 16.3. Cho các chất và ion : \(Mn, MnO, MnCl_4, MnO_4^-\). Số oxi hoá của Mn trong các chất và ion trên lần lượt là A. +2 , -2, -4, +8. B. 0, +2, +4, +7. C. 0, -2, -4, -7. D. 0, +2, -4, -7 Phương pháp giải: Xem lại lý thuyết hóa trị và số oxi hóa.Tại đây. Lời giải chi tiết: Số oxi hóa của Mn lần lượt là:0, +2, +4, +7 =>Chọn B Câu 16.4. Ion nào sau đây có 32 electron ? A. \(SO_4^{2-}\) B. \(CO_3^{2-}\). C.\( NH_4^+\). D. \(NO_3^-\). Phương pháp giải: Số e trong ion = tổng số e các nguyên tử + điện tích âm (- điện tích dương) Lời giải chi tiết: \(SO_4^{2-}\): 16 + 8.4 + 2 = 50e \(CO_3^{2-}\): 6 + 8.3 + 2 = 32e \( NH_4^+\): 7 + 1.4 - 1 = 10e \(NO_3^-\): 7 + 8.3 + 1 = 32e =>Chọn B Câu 16.5. Ion nào sau đây có tổng số proton bằng 48 ? A.\( NH_4^+\). B. \(SO_3^{2-}\). C. \(SO_4^{2-}\) D. \(K^+\). Phương pháp giải: Số p trong ion = tổng số p các nguyên tử Lời giải chi tiết: \( NH_4^+\): 7 + 1.4 = 11p \(SO_3^{2-}\): 16 + 8.3 = 40p \(SO_4^{2-}\): 16 + 8.4 = 48p \(K^+\): 19p =>Chọn C
|