Bài 15.1, 15.2, 15.3, 15.4 phần bài tập bổ sung trang 36, 37 sbt toán 6 tập 2

\(\displaystyle{1 \over 4}\)đoạn đường đội thứ hai sửa bằng\(\displaystyle{1 \over 6}\)đoạn đường đội thứ nhất sửa, nên đoạn đường đội thứ hai sửa bằng\(\displaystyle{1 \over 6}.4 = {4 \over 6} = {2 \over 3}\)(đoạn đường) đội thứ nhất sửa.
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • Bài 15.1
  • Bài 15.2
  • Bài 15.3
  • Bài 15.4

Bài 15.1

\(\displaystyle{3 \over 7}\)của\(28\)thì bằng\(\displaystyle{{12} \over 7}\)của số :

(A)\(7;\) (B)\(12;\)

(C)\(4;\) (D)\(\displaystyle{{36} \over {49}}.\)

Hãy chọn đáp án đúng.

Phương pháp giải:

- Muốn tìm\(\dfrac{m}{n}\)của một số \(b\) cho trước, ta nhân\(\dfrac{m}{n}\)với \(b\) \((m, n N, n 0 ).\)

-Muốn tìm một số biết\(\dfrac{m}{n}\)của nó bằng \(a,\)ta chia \(a\) cho\(\dfrac{m}{n}\) \((m, n N^*).\)

Lời giải chi tiết:

\(\displaystyle{3 \over 7}\)của\(28\) là :

\(\displaystyle 28 . {3 \over 7} = 12\)

Số cần tìm là :

\(12 :\displaystyle{{12} \over 7} =12 . \displaystyle{{7} \over 12}= 7\)

Chọn đáp án\((A).\)

Bài 15.2

\(\displaystyle{1 \over 3}\%\) của một số là\(10.\)Số đó là :

(A)\(0,07;\) (B)\(0,3;\)

(C)\(3;\) (D)\(3000. \)

Hãy chọn đáp án đúng.

Phương pháp giải:

\(\displaystyle{1 \over 3}\%\) của một số là\(10\) nên để tìm số đó ta lấy \(10\) chia cho\(\displaystyle{1 \over 3}\%.\)

Lời giải chi tiết:

Số cần tìm là :

\(\displaystyle 10 : {1 \over 3}\% = 10 : \dfrac{\displaystyle {1 \over 3}}{100}\)\(=\displaystyle 10 : {1 \over 300}=10.300= 3000.\)

Chọn đáp án \((D).\)

Bài 15.3

Một người mang một sọt cam đi bán. Sau khi bán\(\displaystyle{3 \over 7}\)số cam và\(2\)quả thì số cam còn lại là\(46\)quả. Tính số cam người ấy mang đi bán.

Phương pháp giải:

Ta thực hiện theo thứ tự sau:

- Tìm số cam còn lại nếungười đó bán \(\displaystyle {3 \over 7}\)số cam :\(2 + 46 = 48\) (quả)

- Tìm phânsố chỉ \(48\) quả cam.

- Tìm số cam ban đầu ta lấy \(48\) chia chophânsố chỉ \(48\) quả cam.

Lời giải chi tiết:

Nếu người đó chỉ bản\(\displaystyle{3 \over 7}\)số cam thì còn lại số quả là :

\(2 + 46 = 48\) (quả)

Phân số chỉ \(48\) quả cam là :

\(\displaystyle 1 -{3 \over 7} = {7 \over 7}-{3 \over 7}={4 \over 7}\) (số cam)

Vậy số cam mang đi bán là :

\(\displaystyle48:{4 \over 7} =48.{7 \over 4}={48.7 \over 4} = 84\)(quả)

Bài 15.4

Hai đội công nhân sửa hai đoạn đường có chiều dài tổng cộng là\(200m.\)Biết rằng\(\displaystyle{1 \over 6}\)đoạn đường đội thứ nhất sửa bằng\(\displaystyle{1 \over 4}\)đoạn đường đội thứ hai sửa. Tính chiều dài đoạn đường mỗi đội đã sửa

Phương pháp giải:

Ta thực hiện theo thứ tự sau:

- Tìm tỉ số đoạn đường đã sửa của đội thứ nhất và đội thứ hai.

- Tìm tỉ số đoạn đường đã sửa của cả hai đội so với đoạn đường của đội thứ nhất.

- Tìm chiều dài đoạn đường đội thứ nhất đã sửa.

- Tìm chiều dài đoạn đường đội thứ hai đã sửa.

Lời giải chi tiết:

\(\displaystyle{1 \over 4}\)đoạn đường đội thứ hai sửa bằng\(\displaystyle{1 \over 6}\)đoạn đường đội thứ nhất sửa, nên đoạn đường đội thứ hai sửa bằng\(\displaystyle{1 \over 6}.4 = {4 \over 6} = {2 \over 3}\)(đoạn đường) đội thứ nhất sửa.

Chiều dài đoạn đường cả hai đội sửa bằng :

\(\displaystyle1 + {2 \over 3} = {3 \over 3}+{2 \over 3}={5 \over 3}\)(đoạn đường của đội thứ nhất)

Vậy đoạn đường đội thứ nhất sửa là :

\(\displaystyle200:{5 \over 3}=200.{3 \over 5}= 120\;(m)\)

Đoạn đường đội thứ hai sửa là:

\(200 120 = 80 \;(m)\)