\(\displaystyle{1 \over 4}\)đoạn đường đội thứ hai sửa bằng\(\displaystyle{1 \over 6}\)đoạn đường đội thứ nhất sửa, nên đoạn đường đội thứ hai sửa bằng\(\displaystyle{1 \over 6}.4 = {4 \over 6} = {2 \over 3}\)(đoạn đường) đội thứ nhất sửa.
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài 15.1 \(\displaystyle{3 \over 7}\)của\(28\)thì bằng\(\displaystyle{{12} \over 7}\)của số : (A)\(7;\) (B)\(12;\) (C)\(4;\) (D)\(\displaystyle{{36} \over {49}}.\) Hãy chọn đáp án đúng. Phương pháp giải: - Muốn tìm\(\dfrac{m}{n}\)của một số \(b\) cho trước, ta nhân\(\dfrac{m}{n}\)với \(b\) \((m, n N, n 0 ).\) -Muốn tìm một số biết\(\dfrac{m}{n}\)của nó bằng \(a,\)ta chia \(a\) cho\(\dfrac{m}{n}\) \((m, n N^*).\) Lời giải chi tiết: \(\displaystyle{3 \over 7}\)của\(28\) là : \(\displaystyle 28 . {3 \over 7} = 12\) Số cần tìm là : \(12 :\displaystyle{{12} \over 7} =12 . \displaystyle{{7} \over 12}= 7\) Chọn đáp án\((A).\) Bài 15.2 \(\displaystyle{1 \over 3}\%\) của một số là\(10.\)Số đó là : (A)\(0,07;\) (B)\(0,3;\) (C)\(3;\) (D)\(3000. \) Hãy chọn đáp án đúng. Phương pháp giải: \(\displaystyle{1 \over 3}\%\) của một số là\(10\) nên để tìm số đó ta lấy \(10\) chia cho\(\displaystyle{1 \over 3}\%.\) Lời giải chi tiết: Số cần tìm là : \(\displaystyle 10 : {1 \over 3}\% = 10 : \dfrac{\displaystyle {1 \over 3}}{100}\)\(=\displaystyle 10 : {1 \over 300}=10.300= 3000.\) Chọn đáp án \((D).\) Bài 15.3 Một người mang một sọt cam đi bán. Sau khi bán\(\displaystyle{3 \over 7}\)số cam và\(2\)quả thì số cam còn lại là\(46\)quả. Tính số cam người ấy mang đi bán. Phương pháp giải: Ta thực hiện theo thứ tự sau: - Tìm số cam còn lại nếungười đó bán \(\displaystyle {3 \over 7}\)số cam :\(2 + 46 = 48\) (quả) - Tìm phânsố chỉ \(48\) quả cam. - Tìm số cam ban đầu ta lấy \(48\) chia chophânsố chỉ \(48\) quả cam. Lời giải chi tiết: Nếu người đó chỉ bản\(\displaystyle{3 \over 7}\)số cam thì còn lại số quả là : \(2 + 46 = 48\) (quả) Phân số chỉ \(48\) quả cam là : \(\displaystyle 1 -{3 \over 7} = {7 \over 7}-{3 \over 7}={4 \over 7}\) (số cam) Vậy số cam mang đi bán là : \(\displaystyle48:{4 \over 7} =48.{7 \over 4}={48.7 \over 4} = 84\)(quả) Bài 15.4 Hai đội công nhân sửa hai đoạn đường có chiều dài tổng cộng là\(200m.\)Biết rằng\(\displaystyle{1 \over 6}\)đoạn đường đội thứ nhất sửa bằng\(\displaystyle{1 \over 4}\)đoạn đường đội thứ hai sửa. Tính chiều dài đoạn đường mỗi đội đã sửa Phương pháp giải: Ta thực hiện theo thứ tự sau: - Tìm tỉ số đoạn đường đã sửa của đội thứ nhất và đội thứ hai. - Tìm tỉ số đoạn đường đã sửa của cả hai đội so với đoạn đường của đội thứ nhất. - Tìm chiều dài đoạn đường đội thứ nhất đã sửa. - Tìm chiều dài đoạn đường đội thứ hai đã sửa. Lời giải chi tiết: \(\displaystyle{1 \over 4}\)đoạn đường đội thứ hai sửa bằng\(\displaystyle{1 \over 6}\)đoạn đường đội thứ nhất sửa, nên đoạn đường đội thứ hai sửa bằng\(\displaystyle{1 \over 6}.4 = {4 \over 6} = {2 \over 3}\)(đoạn đường) đội thứ nhất sửa. Chiều dài đoạn đường cả hai đội sửa bằng : \(\displaystyle1 + {2 \over 3} = {3 \over 3}+{2 \over 3}={5 \over 3}\)(đoạn đường của đội thứ nhất) Vậy đoạn đường đội thứ nhất sửa là : \(\displaystyle200:{5 \over 3}=200.{3 \over 5}= 120\;(m)\) Đoạn đường đội thứ hai sửa là: \(200 120 = 80 \;(m)\)
|