Mức tiền lương mà công chức được nhận được tính căn cứ theo hệ số lương theo quy định và mức lương cơ sở. Vậy hệ số lương là gì? Và cách tính mức lương của công chức năm 2023 như thế nào? Mời bạn hãy cùng EBH tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Show Hệ số lương là chỉ số thể hiện sự chênh lệch mức lương của công chức 1. Hệ số lương là gì?Hệ số lương là chỉ số thể hiện sự chênh lệch mức tiền lương giữa các vị trí, cấp bậc công việc khác nhau dựa trên yếu tố trình độ, bằng cấp. Hệ số lương dùng để tính mức lương cho các cán bộ nhà nước hoặc cũng có thể được dùng làm căn cứ để tính mức lương cơ bản, phụ cấp và các chế độ cho nhân viên trong các doanh nghiệp. Hệ số lương của cán bộ công chức nhà nước, của lực lượng vũ trang nhân dân, công an nhân dân hay các cán bộ làm trong các đơn vị hành chính sự nghiệp khác ở các nhóm khác nhau thì khác nhau, ở các bậc khác nhau thì khác nhau. Hệ số lương càng cao khi bậc càng cao và nhóm được xét có trình độ càng cao giữ vị trí quan trọng. Hệ số lương ảnh hưởng rất nhiều đến lương của các cán bộ công chức, viên chức nhà nước. Hệ số lương được quy định và điều chỉnh theo từng thời kỳ nhất định phù hợp với điều kiện kinh tế và sự phát triển của đất nước. 1.1 Làm thế nào để tăng lương hệ số?Căn cứ theo định nghĩa về hệ số lương như đã đề cập bên trên. Hiện nay có một số cách để bạn có thể tăng hệ số lương, như sau:
Cách tính mức lương theo hệ số lương mới nhất 2. Hệ số lương được tính như thế nào?Căn cứ theo Nghị định 49/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ quy định từ ngày 01/7/2013, thì tất cả các doanh nghiệp (bao gồm nhà nước và ngoài nhà nước) sẽ áp dụng thống nhất quy định về thang lương và bảng lương theo quy định. Bên cạnh đó, theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP, tiền lương công chức, viên chức được tính bằng công thức sau: Mức lương hiện hưởng = Mức lương cơ sở x Hệ số lương hiện hưởng Trong đó, Mức lương cơ sở là mức lương tối thiểu mà người lao động có thể nhận được khi làm việc tại một cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp. Mức lương cơ sở được điều chỉnh theo các văn bản pháp luật hiện hành phù hợp với tình hình kinh tế xã hội tại thời điểm được quy định. Từ ngày 01/7/2023 mức lương cơ sở là 1.800.000 đồng/tháng căn cứ theo Nghị quyết 69/2022/QH15 của Quốc Hội và Nghị định số 24/2023/NĐ-CP ngày 14/5/2023 của Chính phủ Hệ số lương hiện hưởng là chỉ số thể hiện sự chênh lệch mức tiền lương giữa các vị trí, cấp bậc công việc khác nhau dựa trên yếu tố trình độ, bằng cấp. Hệ số lương hiện hưởng được quy định theo pháp luật ở từng nhóm cấp bậc sẽ khác nhau. Hệ số lương hiện hưởng của công chức, viên chức được xác định theo cách xếp loại công chức, viên chức dựa trên các bảng hệ số lương được quy định trong phụ lục được ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP. Hệ số lương hiện hưởng được quy định theo Pháp luật ở từng nhóm cấp bậc sẽ khác nhau. Ví dụ, với công chức loại A1 sẽ có hệ số lương khởi điểm Bậc 1 là 2,34. Với công chức loại A0 sẽ có hệ số lương khởi điểm là 2,1. Với công chức loại B sẽ có hệ số lương khởi điểm là 1,86. Vậy, để tính mức lương theo hệ số, bạn chỉ cần nhân mức lương cơ sở với hệ số lương tương ứng với trình độ, cấp bậc của mình. Ví dụ, nếu bạn là công chức loại A1 và hệ số lương là 2,34, thì mức lương của bạn sẽ là: Mức lương hiện hưởng = 1.800.000 x 2,34 = 4.212.000 đồng/tháng 2.1 Bảng lương công chức tính theo hệ số lương năm 2023Theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP có từ 1 đến 12 bậc lương, hệ số lương tăng dần từ bậc 1 đến bậc 12. Ngoài mức lương chính, các cán bộ, công nhân viên còn được hưởng thêm phần lương phụ cấp căn cứ vào chức vụ, công việc, thâm niên… của từng đối tượng cụ thể và từng trường hợp mà mức lương phụ cấp sẽ được tính khác nhau. Các chức danh nghề nghiệp, ngạch công chức, viên chức sẽ có những hệ số lương khác nhau. Cùng một chức danh nghề nghiệp nhưng bậc lương khác nhau thì hệ số lương cũng thay đổi. Bảng lương cán bộ công chức áp dụng từ 1/7/2023 theo mức lương cơ sở mới 1,8 triệu đồng/tháng. (đơn vị tính: triệu đồng) CÔNG CHỨC LOẠI A3 Bậc lương Hệ số Mức lương cũ Mức lương mới (Từ 1/7/2023 - 30/6/2024) Nhóm 1 Bậc 1 6,20 9,238.0 11,160 Bậc 2 6,56 9,774.4 11,808 Bậc 3 6,92 10,310.8 12,456 Bậc 4 7,28 10,847.2 13,104 Bậc 5 7,64 11.383.6 13,752 Bậc 6 8,00 11,920.0 14,400 Nhóm 2 Bậc 1 5,75 8,567.5 10,350 Bậc 2 6,11 9,103.9 10,998 Bậc 3 6,47 9,640.3 11,646 Bậc 4 6,83 10,176.7 12,294 Bậc 5 7,19 10,713.1 12,942 Bậc 6 7,55 11,249.5 13,590 CÔNG CHỨC LOẠI A2 Bậc lương Hệ số Mức lương cũ Mức lương mới (Từ 1/7/2023 - 30/6/2024) Nhóm 1 Bậc 1 4,40 6,556.0 7,920 Bậc 2 4,74 7,062.6 8,532 Bậc 3 5,08 7,569.2 9,144 Bậc 4 5,42 8,075.8 9,756 Bậc 5 5,76 8,582.4 10,368 Bậc 6 6,10 9,089.0 10,980 Bậc 7 6,44 9,595.6 11,592 Bậc 8 6,78 10,102.2 12,204 Nhóm 2 Bậc 1 4,00 5,960.0 7,200 Bậc 2 4,34 6,466.6 7,812 Bậc 3 4,68 6,973.2 8,424 Bậc 4 5,02 7,479.8 9,036 Bậc 5 5,36 7,986.4 9,648 Bậc 6 5,70 8,493.0 10,260 Bậc 7 6,04 8,999.6 10,872 Bậc 8 6,38 9,506.2 11,484 CÔNG CHỨC LOẠI A1 Bậc lương Hệ số Mức lương cũ Mức lương mới (Từ 1/7/2023 - 30/6/2024) Bậc 1 2,34 3,486.6 4,212 Bậc 2 2,67 3,978.3 4,806 Bậc 3 3,00 4,470.0 5,400 Bậc 4 3,33 4,961.7 5,994 Bậc 5 3,66 5,453.4 6,588 Bậc 6 3,99 5,945.1 7,182 Bậc 7 4,32 6,436.8 7,776 Bậc 8 4,65 6,928.5 8,370 Bậc 9 4,98 7,420.2 8,964 CÔNG CHỨC LOẠI A0 Bậc lương Hệ số Mức lương cũ Mức lương mới (Từ 1/7/2023 - 30/6/2024) Bậc 1 2,10 3,129.0 3,780 Bậc 2 2,41 3,590.9 4,338 Bậc 3 2,72 4,052.8 4,896 Bậc 4 3,03 4,514.7 5,454 Bậc 5 3,34 4,976.6 6,012 Bậc 6 3,65 5,438.5 6,570 Bậc 7 3,96 5,900.4 7,128 Bậc 8 4,27 6,362.3 7,686 Bậc 9 4,58 6,824.2 8,244 Bậc 10 4,89 7,286.1 8,802 CÔNG CHỨC LOẠI B Bậc lương Hệ số Mức lương cũ Mức lương mới (Từ 1/7/2023 - 30/6/2024) Bậc 1 1,86 2,771.4 3,348 Bậc 2 2,06 3,069.4 3,708 Bậc 3 2,26 3,367.4 4,068 Bậc 4 2,46 3,665.4 4,428 Bậc 5 2,66 3,963.4 4,788 Bậc 6 2,86 4,261.4 5,148 Bậc 7 3,06 4,559.4 5,508 Bậc 8 3,26 4,857.4 5,868 Bậc 9 3,46 5,364.0 6,228 Bậc 10 3,66 5,453.4 6,588 Bậc 11 3,86 5,751.4 6,948 Bậc 12 4,06 6,049.4 7,308 CÔNG CHỨC LOẠI C Bậc lương Hệ số Mức lương cũ Mức lương mới (Từ 1/7/2023 - 30/6/2024) Nhóm 1 Bậc 1 1,65 2,458.5 2,970 Bậc 2 1,83 2,726.7 3,294 Bậc 3 2,01 2,994.9 3,618 Bậc 4 2,19 3,263.1 3,942 Bậc 5 2,37 3.531.3 4,266 Bậc 6 2,55 3,799.5 4,590 Bậc 7 2,73 4,067.7 4,914 Bậc 8 2,91 4,335.9 5,238 Bậc 9 3,09 4,604.1 5,562 Bậc 10 3,27 4,872.3 5,886 Bậc 11 3,45 5,140.5 6,210 Bậc 12 3,63 5,408.7 6,534 Nhóm 2 Bậc 1 1,50 2,235.0 2,700 Bậc 2 1,68 2,503.2 3,024 Bậc 3 1,86 2,771.4 3,348 Bậc 4 2,04 3,039.6 3,672 Bậc 5 2,22 3,307.8 3,996 Bậc 6 2,40 3,576 4,320 Bậc 7 2,58 3,844.2 4,644 Bậc 8 2,76 4,112.4 4,968 Bậc 9 2,94 4,380.6 5,292 Bậc 10 3,12 4,648.8 5,616 Bậc 11 3,30 4,917.0 5,940 Bậc 12 3,48 5,185.2 6,264 Nhóm 3 Bậc 1 1,35 2,011.5 2,430 Bậc 2 1,53 2,279.7 2,754 Bậc 3 1,71 2,547.9 3,078 Bậc 4 1,89 2,816.1 3,402 Bậc 5 2,07 3,084.3 3,726 Bậc 6 2,25 3,352.5 4,050 Bậc 7 2,43 3,620.7 4,374 Bậc 8 2,61 3,888.9 4,698 Bậc 9 2,79 4,157.1 5,022 Bậc 10 2,97 4,425.3 5,346 Bậc 11 3,15 4,693.5 5,670 Bậc 12 3,33 4,961.7 5,994 Bảng mức lương công chức được tính theo hệ số lương từ 01/7/2023 (Nguồn theo - Chinhphu.vn) Trên đây là những chia sẻ từ Bảo hiểm xã hội điện tử EBH về hệ số lương và cách tính mức lương theo hệ số đối với công chức năm 2023 mới nhất. Hy vọng có thể mang lại cho bạn những thông tin hữu ích. Nếu ban có thắc mắc, vui lòng liên hệ EBH 1900 558873 để được hỗ trợ Hệ số lương 2.34 là bao nhiêu?Ví dụ: Công chức loại A1 có hệ số lương khởi điểm là 2,34. Tương ứng mức tiền lương nhận được là 4.212.000 đồng/tháng. Hệ số lương cao nhất là bao nhiêu?Hệ số lương cao nhất của viên chức là A3. 1 bậc 6 với hệ số 8,00 (tương ứng với 14.400.000 đồng theo quy định mới ngày 01/7/2023). Hệ số lương bậc 4 là bao nhiêu?Lương \= Hệ số lương * Lương cơ bản Như vậy, nếu người lao động có mức lương bậc 4 tại trường đại học sẽ được hưởng 4.961.000 đồng đến ngày 30/6/2023 và sẽ tăng lên 5.994.000 đồng từ ngày 1/7/2023 theo chính sách lương thưởng mới. Hệ số lương bằng đại học là bao nhiêu?Hiện nay, pháp luật quy định rõ doanh nghiệp áp dụng chỉ số hệ số lương tương ứng với các cấp bậc, bằng cấp khác nhau. Cụ thể: Trình độ Đại học: hệ số lương cơ bản là 2.34. Trình độ Cao đẳng: Hệ số lương cơ bản là 2.10. |